Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1457/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 29/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 8 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 76/NQ-CP NGÀY 18/6/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Văn bản số: 95/TWPCTT ngày 05/7/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai về việc xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn lực thực hiện Nghị quyết số: 76/NQ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 109/TTr-SNN ngày 07/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số: 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn, Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 76/NQ-CP NGÀY 18/6/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1457/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Căn cứ Nghị quyết số: 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai.
Căn cứ Văn bản số: 95/TWPCTT ngày 05/7/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai về việc xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn lực thực hiện Nghị quyết số: 76/NQ-CP của Chính phủ.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực, chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm tổn thất về người và tài sản của nhân dân và nhà nước; tạo điều kiện phát triển bền vững, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và từng bước xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Giảm 30% thiệt hại về người đối với các loại hình thiên tai có cường độ, quy mô tương đương đã xảy ra trong giai đoạn 2015 - 2020.
- 100% chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh được tiếp nhận các thông tin về thiên tai.
- 100% lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo, tập huấn, phổ biến kỹ năng về phòng, chống thiên tai, đặc biệt là với các loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, công trình phòng, chống thiên tai, nhất là hồ đập; nâng cao nhận thức cộng đồng cho người dân các xã vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
- Chủ động trong dự báo, cảnh báo, phòng, chống lũ quét, sạt lở đất tại những khu vực dân cư tập trung và trọng điểm về kinh tế xã hội; 100% các khu vực ngầm tràn thường xuyên bị ngập sâu được lắp đặt các biển báo nguy hiểm, thiết bị cảnh báo.
- Các hộ dân thuộc khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai có nơi ở đảm bảo an toàn.
3. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện Nghị quyết số: 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, Ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh, giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
1. Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn các cấp.
2. Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn các cấp.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp, các ngành.
4. Kiện toàn cơ quan tham mưu về phòng, chống thiên tai các cấp hoạt động hiệu quả đảm bảo tinh gọn không tăng thêm đầu mối và biên chế theo hướng dẫn (nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai): Thực hiện qua các lớp tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp.
5. Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai tại địa phương; bố trí nguồn lực, đầu tư trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cơ quan làm công tác tham mưu Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh.
5.1. Triển khai Kế hoạch nâng cao năng lực công tác tham mưu, điều hành ứng phó thiên tai giai đoạn 2018 - 2020: Theo Kế hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số: 904/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
5.2. Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai giai đoạn 2020 - 2025.
6. Tổ chức tuyên truyền, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác phòng, chống thiên tai.
6.1. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí của tỉnh, các cơ quan truyền thông, hệ thống truyền thanh cơ sở... đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai.
6.2. Tổ chức các lớp tập huấn, truyền thông cho người dân.
7. Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào chương trình hoạt động của các cấp, đoàn thể tại địa phương.
8. Xây dựng lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai tại cơ sở, trước mắt tại cấp xã lấy lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt.
9. Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ trong công tác phòng chống thiên tai phù hợp với điều kiện của tỉnh.
10. Rà soát, triển khai các hoạt động Kế hoạch Phòng chống thiên tai của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Xây dựng Kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2020 - 2025.
11. Thực hiện tốt phương châm “Bốn tại chỗ” trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
12. Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
13. Quản lý chặt chẽ triển khai Kế hoạch thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai hằng năm.
14. Chủ động điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn.
15. Chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách địa phương để đầu tư sửa chữa các công trình phòng, chống thiên tai để đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ hằng năm: Hồ chứa, kè, khắc phục sạt lở.
16. Thực hiện nghiêm túc quy định về quản lý an toàn đập; giám sát vận hành hồ chứa và đảm bảo thông tin cho người dân vùng hạ du khi xả lũ. Kiểm tra, xử lý công trình làm gia tăng rủi ro thiên tai.
16.1. Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý an toàn đập, giám sát vận hành hồ chứa đảm bảo an toàn cho hạ du.
16.2. Sửa chữa nâng cấp các hồ chứa để đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ.
16.3. Kiện toàn năng lực của các tổ chức, cá nhân quản lý hồ, đập.
16.4. Lập quy trình điều tiết nước hồ chứa theo quy định.
17. Thực hiện di dân ra khỏi vùng có nguy cơ thiên tai cao; rà soát quy hoạch bố trí sắp xếp dân cư theo quy định.
18. Chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp. Thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi để lựa chọn được những giống cây trồng, vật nuôi phù hợp.
19. Lồng ghép phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2025.
2. Dự kiến nhu cầu kinh phí thực: 395,69 tỷ đồng.
Trong đó:
- Nguồn Ngân sách Trung ương: 329,3 tỷ đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương (Dự phòng, Quỹ phòng, chống thiên tai, các chương trình dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác): 66,39 tỷ đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, triển khai thực hiện, định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực về phòng, chống thiên tai của tỉnh) theo dõi, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số: 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai tổ chức thực hiện./.
PHỤ LỤC: TỔNG HỢP DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 76/NQ-CP NGÀY 18/6/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số: 1457/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Các nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Dự kiến nguồn lực (tỷ đồng) |
Ghi chú |
|
Trung ương |
Địa phương |
|
||||||
1 |
Kiện toàn cơ quan chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp. |
Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thường trực |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn được kiện toàn |
Quý I hằng năm |
|
|
|
2 |
Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn các cấp |
Ban Chỉ huy, cơ quan thường trực các cấp |
Các đơn vị, Phòng Ban liên quan |
Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy; chương trình công tác năm |
Quý I hằng năm |
|
|
|
3 |
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp, các ngành. |
Ban Chỉ huy, cơ quan thường trực các cấp |
Các đơn vị, Phòng, Ban liên quan |
Phương án Phòng, chống thiên tai hằng năm |
Ban hành trước 30/4 hằng năm |
|
|
|
4 |
Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn các cấp hoạt động hiệu quả đảm bảo tinh gọn không tăng thêm đầu mối và biên chế theo hướng dẫn (nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai) (1) |
Ban Chỉ huy, cơ quan thường trực các cấp |
Các đơn vị, Phòng, Ban liên quan |
Thành viên Ban Chỉ huy các cấp được nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu cho công tác phòng, chống thiên tai |
2025 |
1,00 |
0,44 |
|
5 |
Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai tại địa phương; bố trí nguồn lực, đầu tư trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cơ quan làm công tác tham mưu phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
|
|
|
|
|
5.1 |
Triển khai Kế hoạch nâng Cao năng lực công tác tham mưu, điều hành ứng phó thiên tai giai đoạn 2018 - 2020 (2) |
|
|
Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, huyện; đầu tư trang thiết bị dự báo, cảnh báo; trang bị thiết bị, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác điều hành, tham mưu ứng phó phòng, chống thiên tai |
2018 - 2020 |
|
|
|
5.2 |
Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai tại địa phương giai đoạn 2020 - 2025 |
|
|
Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai tỉnh giai đoạn 2020 - 2025 |
2020 |
|
|
|
6 |
Tổ chức tuyên truyền truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác phòng, chống thiên tai |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí của tỉnh, các cơ quan truyền thông, hệ thống truyền thanh cơ sở... đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan báo chí, Văn phòng đại diện các báo trên địa bàn tỉnh |
Hằng năm có hơn 1000 lượt tin, bài, và phóng sự... về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. |
Hằng năm |
|
|
|
6.2 |
Tổ chức các lớp tập huấn, truyền thông cho người dân (Dự kiến tập tung mỗi năm thực hiện 05 xã) (3) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống tiên tai - Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Người dân của 35 xã bị ảnh hưởng nhiều do thiên tai được truyền thông kiến thức về phòng, chống thiên tai |
2025 |
4 |
1,25 |
|
7 |
Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào chương trình của các cấp, hoạt động, đoàn thể tại địa phương |
Các đơn vị địa phương trong tỉnh |
|
Nội dung phòng, chống thiên tai được lồng ghép vào các chương trình, hoạt động của các đơn vị địa phương |
Hằng năm |
|
|
|
8 |
Xây dựng lực lượng xung kích phòng chống thiên tai tại cơ sở trước mắt tại cấp xã lấy lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Có lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cơ sở trên 122 xã phường, thị trấn |
2018 - 2020 |
18,7 |
10 |
|
9 |
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ trong công tác phòng, chống thiên tai phù hợp với điều kiện của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Các ứng dụng khoa học công nghệ được triển khai thực hiện nhằm giảm thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra |
2018 - 2025 |
|
|
|
10 |
Rà soát, triển khai các hoạt động kế hoạch Phòng, chống thiên tai của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng Kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2020 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 được lồng ghép triển khai hằng năm; ban hành Kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2020 - 2025 |
2018- 2020 |
|
|
|
11 |
Thực hiện tốt phương châm “04 tại chỗ” trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Phương châm 04 tại chỗ trong công tác phòng, chống thiên tai ngày càng hoàn thiện |
Thường xuyên |
|
|
|
12 |
Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phù hợp với thực tiễn tại địa phương |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
07 cuộc diễn tập quy mô tỉnh, huyện được thực hiện; 105 cuộc diễn tập quy mô cấp xã được thực hiện |
2025 |
31,6 |
13,9 |
|
13 |
Quản lý chặt chẽ triển khai Kế hoạch thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai hằng năm |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Ban Quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
- Lập kế hoạch thu Quỹ sát thực tế. - Tổ chức thu đạt kế hoạch đề ra. - Sử dụng Quỹ đúng mục đích, hiệu quả. |
Hằng năm |
|
|
|
14 |
Chủ động điều chỉnh Kế hoạch đầu tư trung hạn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch đầu tư trung hạn được điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế |
2018 - 2020 |
|
|
|
15 |
Chủ động sử dụng nguồn dự phòng, ngân sách địa phương để đầu tư sửa chữa các công trình phòng, chống thiên tai để đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ hằng năm: Hồ chứa, kè, khắc phục sạt lở |
Sở Tài Chính |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Các hư hỏng được sửa chữa kịp thời, đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ |
Hằng năm |
|
|
|
16 |
Thực hiện nghiêm túc quy định về quản lý an toàn đập; giám sát vận hành hồ chứa và đảm bảo thông tin cho người dân vùng hạ du khi xả lũ. Kiểm tra, xử lý công trình làm gia tăng rủi ro thiên tai. |
|
|
Đảm bảo an toàn hồ chứa, đặc biệt là các hồ chứa lớn. |
Hằng năm |
|
|
|
16.1 |
Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý an toàn đập, giám sát vận hành hồ chứa đảm bảo an toàn cho hạ du |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Sở Công Thương |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Các đập hồ chứa thủy lợi, thủy điện được đảm bảo an toàn và vận hành an toàn đảm bảo cho vùng hạ du |
Hằng năm |
|
|
|
16.2 |
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa để đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ (4) |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Các hồ chứa: Sum Ngược, Khuổi Khe, Cốc Thông (Na Rì); Bản Còn (Chợ Mới) Nà Lẹng (Bạch thông) được nâng cấp sửa chữa |
2018 - 2025 |
50 |
27 |
|
16.3 |
Kiện toàn năng lực của các tổ chức, cá nhân quản lý hồ, đập. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Sở Công Thương |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
100% các hồ, đập được quản bởi các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định. |
Hằng năm |
|
|
|
16.4 |
Lập quy trình điều tiết nước hồ chứa theo quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Sở Công Thương |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
100% các hồ phải có quy trình điều tiết hồ chứa và Quy định cảnh báo sớm cho người dân ở vùng hạ du các hồ chứa. |
2020 |
|
|
|
17 |
Thực hiện di dân ra khỏi vùng có nguy cơ thiên tai cao; rà soát quy hoạch bố trí sắp xếp dân cư theo quy định(5) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
997 hộ dân trong vùng có nguy cơ thiên tai cao được di dời đến nơi an toàn |
2025 |
224 |
13,8 |
|
18 |
Chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp. Thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi để lựa chọn được những giống cây trồng, vật nuôi phù hợp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Từng bước phát triển sản xuất nông nghiệp thích ứng với thiên tai, giảm thiệt hại do thiên tai, đảm bảo sinh kế bền vững. |
Hằng năm |
|
|
|
19 |
Lồng ghép phòng, chống thiên tai vào Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Nội dung phòng, chống thiên tai được lồng ghép vào Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh |
Hằng năm |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
329,30 |
66,39 |
|
(1) Số người làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp kiêm nghiệm 1324 người (cấp tỉnh 24 người, cấp huyện 10*8=80 người, cấp xã 122*10=1220 người); dự kiến 01 năm 06 lớp (30 người/lớp) tập huấn; mỗi lớp khoảng 30 triệu đồng; tổng kinh phí dự kiến 6*8*30=1440 triệu đồng.
(2) Quyết định số: 904/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực công tác tham mưu điều hành phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
(3) Kinh phí thực hiện dự kiến 01 xã 150 triệu đồng (03 lớp tập huấn, truyền thông cho người dân) tổng kinh phí 150*35=5250 triệu đồng;
(4) Theo Văn bản số: 3316/UBND-KT ngày 25/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
(5) Theo Quyết định số: 2224/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020, định hướng 2025.
Mục thứ tự 8 và 12: Theo dự toán, tính toán của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Dạy nghề, Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 904/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch nâng cao năng lực công tác tham mưu phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức tỷ lệ chi phí quản lý trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mối quan hệ công tác giữa Sở Thông tin và Truyền thông với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch 25/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về giải quyết tình hình ma túy trên tuyến biên giới Việt - Lào Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu áp dụng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ một phần, toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 67/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 04/06/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 01/06/2013