Quyết định 6180/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư dọc Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức
Số hiệu: | 6180/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 04/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/02/2013 | Số công báo: | Số 10 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6180/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2.000 KHU DÂN CƯ DỌC QUỐC LỘ 13, PHƯỜNG HIỆP BÌNH PHƯỚC, QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Căn cứ Quyết định số 196/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư dọc Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3928/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 11 năm 2012 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư dọc Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch, tính chất của khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc địa bàn phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
+ Phía Đông: giáp Rạch Đỉa.
+ Phía Tây: giáp dự án khu dân cư và công viên Hiệp Bình Phước.
+ Phía Nam: giáp rạch Ông Dầu.
+ Phía Bắc: giáp dân cư hiện hữu.
- Quy mô khu vực quy hoạch: 170,116167 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp khu dân cư xây mới xen cài.
4. Danh mục các bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/2.000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/2.000.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2.000.
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Theo nhiệm vụ quy hoạch duyệt |
Theo đồ án quy hoạch được duyệt |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
|
94,5 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở (đất dân dụng) trung bình toàn khu |
m2/người |
54 - 60 |
76,02 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
||||
|
- Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
28 - 30 |
51,85 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở Trong đó: + Đất công trình giáo dục. + Trạm y tế. + Chợ. |
m2/người
m2/người m2/người m2 |
4 - 5
- - - |
5,3
3,3 0,16 3.775 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
Đất cây xanh - thể dục thể thao và cách ly: 8 - 10 (bao gồm cả đất cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan ven sông, rạch) |
4,2 (không bao gồm đất cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan ven sông, rạch) |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
- |
7,78 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
- |
15,51 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
150 - 200 |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
150 - 200 |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
800 - 1.500 |
2.000 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1 - 1,5 |
1 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
||||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
30 - 35 |
30 - 50 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
0,05 - 6,5 |
0,05 - 6,5 |
||
Tầng cao xây dựng |
Tối đa |
tầng |
2 - 3 tầng (đối với biệt thự, liên kế vườn) |
21 |
|
Tối thiểu |
tầng |
01 |
01 |
Ghi chú:
- Số tầng cao xây dựng bao gồm tất cả các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể lửng và mái che cầu thang (nếu có).
- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể xây dựng công trình với tầng cao tối đa 21 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối với tầng cao công trình cho từng khu đất, lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định hướng thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực được phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây xanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; căn cứ nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư dọc Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức đã được phê duyệt; giải pháp về sự phân chia và xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch của đồ án như sau:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia thành 03 khu vực ở chính (đơn vị ở) bao gồm:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở số 1 (khu vực phía Tây Bắc khu quy hoạch): là khu dân cư xây dựng mới thấp tầng (nhà ở liên kế, biệt thự vườn), khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và chung cư cao tầng, có tổng diện tích là 61,7 ha. Dân số là 6.000 người; mật độ xây dựng: đối với chung cư cao tầng khoảng 40%, khu nhà ở thấp tầng khoảng 50% - 70%; tầng cao là 1 - 21 tầng.
- Đơn vị ở số 2 (khu vực phía Nam khu quy hoạch): là khu dân cư xây dựng mới thấp tầng (nhà ở liên kế, biệt thự vườn), khu hiện hữu chỉnh trang và chung cư cao tầng, có tổng diện tích là 58,82 ha. Dân số là 7.000 người; mật độ xây dựng: đối với chung cư cao tầng khoảng 40%, khu nhà ở thấp tầng khoảng 50% - 70%; tầng cao là 1 - 20 tầng.
- Đơn vị ở số 3 (khu vực phía Đông khu quy hoạch): là khu xây dựng mới thấp tầng (nhà ở liên kế, biệt thự vườn), khu chung cư cao tầng (18 - 20 tầng) và khu hiện hữu chỉnh trang, có tổng diện tích là 49,59 ha. Dân số là 5.000 người; mật độ xây dựng: đối với chung cư cao tầng khoảng 40%, khu nhà ở thấp tầng khoảng 50% - 70%; tầng cao là 1 - 20 tầng.
Khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang bao gồm khu nhà liên kế có sân vườn 2 - 5 tầng. Khu nhà biệt thự vườn (xây dựng mới) có khuôn viên đất 200m2 - 400m2, bố trí các dạng nhà biệt thự đơn lập, song lập. Các khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí ven Quốc lộ 13, tổ chức các khoảng công viên cây xanh xen cài trong từng đơn nguyên.
a) Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 136,84 ha):
* Các khu vực xây dựng nhà ở: diện tích 93,34 ha.
- Khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang: 32,3 ha.
- Khu nhà ở xây dựng mới (trong đó bao gồm cả chung cư cao tầng và đất xây dựng nhà ở liên kế, biệt thự) khoảng 61,04 ha.
+ Nhà ở chung cư: 32,3 ha.
+ Nhà ở thấp tầng (nhà liên kế vườn và biệt thự vườn): 61,04 ha.
- Khu nhà ở trong các khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,…): 5,58 ha.
* Công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở:
Khu vực công trình dịch vụ công cộng khu vực: cần bố trí hợp lý giữa các khu nhà ở. Bao gồm 3 nhà trẻ và trường mẫu giáo, 1 trường tiểu học, 1 trường trung học cơ sở, 1 trường trung học cơ sở và trung học phổ thông hiện hữu, phòng khám y tế, trung tâm dịch vụ thương mại quy mô nhỏ,… Các công trình công cộng bảo đảm bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu vực và tạo thành một hệ thống phục vụ thống nhất trong khu vực. Tổng diện tích các công trình dịch vụ công cộng là 9,55 ha bao gồm:
- Công trình giáo dục: 5,9 ha, trong đó:
+ Trường nhà trẻ mẫu giáo (xây dựng mới): 1,66 ha;
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): 0,84 ha;
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới): 2,6 ha;
+ Cụm trường trung học cơ sở và trung học phổ thông (hiện hữu): 0,797ha;
- Công trình thương mại dịch vụ: 0,38 ha.
- Trạm y tế: 0,28 ha.
* Các khu vực xây dựng các khu cây xanh công viên, vườn hoa đô thị - kết hợp tập luyện thể dục thể thao:
- Khu cây xanh - thể dục thể thao bố trí tập trung xen cài giữa các nhóm ở nhằm hình thành các khu vực giải trí, vui chơi cho người dân, làm tăng cảnh quan và tạo nên sự phong phú cho đô thị và nhằm cải tạo môi trường xung quanh.
- Tổng diện tích cây xanh - thể dục thể thao (không kể phần cây xanh cảnh quan ven sông rạch) là 7,56 ha, chiếm tỷ lệ khoảng 4,45% diện tích toàn khu quy hoạch. Tại mỗi khu ở có bố trí một công viên cây xanh với diện tích hợp lý.
* Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: 26,04 ha.
* Khu bến, bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: 0,35 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: 33,28 ha.
* Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: 8,21 ha, trong đó khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: 8,21 ha;
* Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): 13,595 ha;
* Diện tích mặt nước: 8,284 ha;
* Khu sản xuất công nghiệp, kho tàng, bến bãi (chứa hàng hóa): 3,184 ha.
Các cơ sở công nghiệp hiện hữu giữ lại: 3,184 ha. Theo từng giai đoạn thực hiện quy hoạch, các xí nghiệp công nghiệp gây ô nhiễm môi trường sẽ di chuyển ra khỏi khu dân cư và di dời đến các khu công nghiệp tập trung theo quy hoạch của thành phố. Các khu đất này sẽ được chuyển đổi thành đất sử dụng hỗn hợp: chung cư cao tầng kết hợp các công trình văn phòng - dịch vụ đô thị (đảm bảo dành một phần diện tích đất thích hợp (khoảng 50% diện tích) để bố trí các công trình công cộng - công viên cây xanh phục vụ cho khu ở cũng như cho toàn khu).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
A |
Đất đơn vị ở |
1.368.382,77 |
80,44 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
933.360,85 |
54,87 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
322.922 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
610.438,85 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng |
523.084,3 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng |
31.602,6 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 50% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
55.752 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
95.492,6 |
5,61 |
|
- Đất giáo dục |
59.033,4 |
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
16.605,7 |
|
|
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) |
8.382 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) |
26.072,7 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở & trường trung học phổ thông (hiện hữu) |
7.973 |
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại (xây dựng mới) |
3.775 |
|
|
- Đất y tế (xây dựng mới) |
2.846 |
|
|
- Đất công trình công cộng đơn vị ở (xây dựng mới) |
1.962,2 |
|
|
- Đất công trình công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (xây dựng mới - chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
27.876 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
75.627,2 |
4,45 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
75.627,2 |
|
|
+ Đất cây xanh công viên - thể dục thể thao |
47.751,2 |
|
|
+ Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
27.876 |
|
4 |
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
263.902,17 |
15,51 |
|
- Đất giao thông (đường cấp phân khu vực) |
260.416,17 |
|
|
- Đất bãi đỗ xe |
3.486 |
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
332.778,9 |
19,56 |
1 |
Đất cây xanh , mặt nước |
164.987,4 |
9,7 |
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch |
82.144,9 |
|
|
- Sông rạch |
82.842,5 |
|
2 |
Đất giao thông đối ngoại |
135.950,5 |
7,99 |
3 |
Đất công nghiệp |
31.841 |
1,87 |
|
- Đất công nghiệp hiện hữu chỉnh trang |
31.841 |
|
|
Tổng cộng |
1.701.161,67 |
100 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
STT |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
||||||
1 |
1. Đất đơn vị ở khu I (diện tích: 617.029,6 m2; dân số: 6000 người) |
472.419,7 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
343.735,2 |
57,29 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
128.822 |
|
70 |
2 |
5 |
3,5 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
214.913,2 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng và chung cư cao tầng |
214.913,2 |
|
50 - 70 |
2 |
5 - 21 (*) |
1,4 - 5 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
14.062 |
2,3 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
5.478,8 |
0,9 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
5.478,8 |
|
40 |
1 |
3 (**) |
1,2 |
|
- Thương mại dịch vụ (xây dựng mới) |
3.775 |
|
35 |
1 |
5 |
1,8 |
|
- Phòng khám y tế (xây dựng mới) |
2.846 |
|
35 |
1 |
3 |
1,05 |
|
- Đất công trình công cộng đơn vị ở (xây dựng mới) |
1.962,2 |
|
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
7.337,5 |
1,2 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên - thể dục thể thao |
7.337,5 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông, sân bãi |
107.285 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (đường cấp phân khu vực) |
103.799 |
8,25 km/km2 |
|
|
|
|
|
- Đất bãi đỗ xe |
3.486 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở khu I |
144.609,9 |
|
|
|
|
|
|
2.1 Đất cây xanh , mặt nước |
96.261,9 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch |
36.883,4 |
|
|
|
|
|
|
- Sông rạch |
59.378,5 |
|
|
|
|
|
|
2.2 Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ 13, đường D1) |
48.348 |
|
|
|
|
|
|
2 |
1. Đất đơn vị ở khu II (diện tích: 588.247m2; dân số: 7000 người) |
489.689,5 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
376.455,1 |
53,8 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
189.153 |
|
70 |
2 |
5 |
3,5 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
187.302,1 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng |
151.040 |
|
50 -70 |
2 |
5 |
1,4 - 3,5 |
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng |
31.602,6 |
|
40 |
6 |
13 |
6,5 |
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 50% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
4.659,5 |
|
29 |
12 |
13 |
3,8 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
23.915,3 |
3,4 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
21.585,5 |
3,1 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
5.230,5 |
|
40 |
1 |
3 (**) |
1,2 |
|
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) |
8.382 |
|
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
+ Trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông (hiện hữu) |
7.973 |
|
35 |
3 |
4 |
1,4 |
|
- Đất công trình công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) (**) |
2.329,8 |
|
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
8.279,8 |
1,2 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan, công viên - thể dục thể thao |
5.950 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
2.329,8 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
81.039,4 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (đường cấp phân khu vực) |
81.039,4 |
7,59 km/km2 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở khu II |
98.557,5 |
|
|
|
|
|
|
2.1 đất cây xanh, mặt nước |
41.696,5 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch |
27.610,5 |
|
|
|
|
|
|
- Sông rạch |
14.086 |
|
|
|
|
|
|
2.2 Đất giao thông đối ngoại |
56.861 |
|
|
|
|
|
|
3 |
1. Đất đơn vị ở khu III |
40.6273,6 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
213.170,55 |
42,63 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
4.947 |
|
70 |
2 |
5 |
3,5 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
208.223,55 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng |
157.131,1 |
|
50-70 |
2 |
5 |
1,4 - 3,5 |
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 50% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
51.092,5 |
|
19 |
5 |
20 |
3,8 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị (diện tích: 495.885,07 m2; dân số: 5000 người) |
57.515,3 |
11,5 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
31.969,1 |
6,4 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
5.896,4 |
|
40 |
1 |
3 (**) |
1,2 |
|
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) |
26.072,7 |
|
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
- Đất công trình công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) (***) |
25.546,2 |
|
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
60.009,9 |
12,0 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan, công viên - thể dục thể thao |
34.463,7 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
25.546,2 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông , bãi đỗ xe |
75.577,77 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường cấp phân khu vực) |
75.577,77 |
7,42 km/km2 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở khu III |
89.611,5 |
|
|
|
|
|
|
2.1 Đất cây xanh, mặt nước |
27.029 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch |
17.651 |
|
|
|
|
|
|
- Sông rạch |
9.378 |
|
|
|
|
|
|
2.2 Đất giao thông đối ngoại (đường Quốc lộ 13, đường nối trên cao số 4 - Vành đai 2) |
30.741,5 |
|
|
|
|
|
|
2.3 Đất công nghiệp |
31.841 |
|
|
|
|
|
|
- Đất công nghiệp hiện hữu chỉnh trang |
31.841 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
1.701.161,67 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Đối với nhóm nhà ở thấp tầng, tầng cao tối đa 05 tầng; đối với nhóm ở chung cư cao tầng, tầng cao tối đa 21 tầng.
- (**) Đối với trường mầm non, tầng cao tối đa 03 tầng. Lưu ý: trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hàng ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép tầng 03 không bố trí lớp học.
- (***) Đối với diện tích đất các công trình dịch vụ công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp hiện nay chưa xác định chức năng công trình cụ thể. Do đó, khi thực hiện triển khai dự án trên các khu đất sử dụng hỗn hợp này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần cân đối nhu cầu sử dụng theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề xuất cho phù hợp. Tuy nhiên, cần ưu tiên bố trí các công trình giáo dục.
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
||||
Loại đất |
Diện tích |
MĐXD Tối Đa (%) |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||
Đơn vị ở khu II-13 (diện tích: 9.319 m2; dự báo quy mô dân số: 169 người) |
1. Đất đơn vị ở khu II-13 |
9.319,0 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở cao tầng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 50% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
4.659,5 |
29 |
12 |
13 |
3,8 |
|
1.2. Đất công trình công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
2.329,8 |
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
1.3. Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
2.329,8 |
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
Đơn vị ở khu III-9 (diện tích: 64.820m2; dự báo quy mô dân số: 770 người) |
2. Đất đơn vị ở khu III-9 |
64.820,0 |
|
|
|
|
2.1. Đất nhóm nhà ở cao tầng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 50% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
32.410 |
19 |
5 |
20 |
3,8 |
|
2.2. Đất công trình công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
16.205,0 |
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
2.3. Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
16.205,0 |
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
Đơn vị ở khu III-10 (diện tích: 37.364,9 m2; dự báo quy mô dân số: 444 người) |
3. Đất đơn vị ở khu III-10 |
37.364,9 |
|
|
|
|
3.1. Đất nhóm nhà ở cao tầng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 50% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
18.682,45 |
19 |
5 |
20 |
3,8 |
|
3.2. Đất công trình công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
9.341,2 |
35 |
1 |
4 |
1,4 |
|
3.3. Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chiếm tỷ lệ 25% trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
9.341,2 |
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
Tổng cộng |
111.503,9 |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân cận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải tạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình. Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên cây xanh và bố trí công trình cao tầng.
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Dọc trục giao thông chính và khu vực, nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công trình công cộng, chung cư cao tầng.
+ Đối với các khu vực hiện hữu: tại các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định quản lý kiến trúc đô thị tại Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố). Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao tối đa trong khu vực hiện hữu là 5 tầng (không tính yếu tố cộng thêm). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm, khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc đề xuất điều chỉnh hoặc lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp 2 được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
+ Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
* Tại trung tâm các khu ở: bố trí các công trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
* Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên trong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục giao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
* Các khoảng công viên kết hợp sân bãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
* Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
- Đối với các khu vực tập trung các công trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ, trong các giai đoạn tiếp theo, cần có nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực riêng biệt (khu vực dọc Quốc lộ 13,…).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình trong khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu dân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 2 - 5 tầng. Dự kiến xây dựng khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư cao tầng từ 9 - 15 tầng, khu hỗn hợp 20 - 21 tầng nhằm tạo điểm nhấn trong không gian đô thị.
+ Về khoảng lùi công trình so với ranh lộ giới (chỉ giới xây dựng) sẽ được xác định cụ thể cho từng khu vực, tuyến đường khi triển khai quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc các quy định về quản lý kiến trúc đô thị của cấp có thẩm quyền. Tuy nhiên, đối với nhà liên kế sân vườn và chung cư cao tầng, khoảng lùi công trình tính từ lộ giới đề nghị quy định: tối thiểu 3m đối với nhà liên kế sân vườn; tối thiểu 6m đối với chung cư cao tầng.
+ Mật độ xây dựng toàn khu: 30% - 50%; đối với khu nhà chung cư: 35% - 40%; nhà biệt thự, nhà vườn: 30% - 50%, nhà phố liên kế: 70% - 90%, công trình công cộng: 40% và khu hỗn hợp: 40% - 50%.
+ Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Lộ giới các tuyến đường theo Quyết định số 6982/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 và Quyết định số 4963/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường
STT |
Tên đường |
Chiều dài |
Mặt cắt ngang đường (mét) |
Lộ giới |
||
(mét) |
Hè trái |
Lòng đường |
Hè phải |
(mét) |
||
A |
Đường đối ngoại |
3.153 |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 13 |
2.008 |
6.5 |
8 (2) 11.5 (4) 11.5 (2) 8 |
6.5 |
60 |
2 |
Đường nối Quốc lộ 13 - Cầu Thanh Đa |
730 |
7.5 |
15 |
7.5 |
30 |
415 |
7 |
9 (3) 9 |
7 |
35 |
||
B |
Đường đô thị |
8.883 |
|
|
|
|
1 |
Đường số 4 |
622 |
4.5 |
11 |
4.5 |
20 |
2 |
Đường số 7 |
385 |
4 |
8 |
4 |
16 |
3 |
Đường số 9 |
471 |
4 |
8 |
4 |
16 |
4 |
Đường dọc sông Sài Gòn |
612 |
7.5 |
15 |
7.5 |
30 |
5 |
Đường D2 |
432 |
7.5 |
15 |
7.5 |
30 |
6 |
Đường D3 |
853 |
5 |
15 |
5 |
25 |
7 |
Đường D4 |
572 |
5 |
15 |
5 |
25 |
8 |
Đường D4 |
293 |
4.5 |
11 |
4.5 |
20 |
9 |
Đường D5 |
487 |
4.5 |
11 |
4.5 |
20 |
10 |
Đường D7 |
561 |
4.5 |
11 |
4.5 |
20 |
11 |
Đường D8 |
1,857 |
4 |
8 |
4 |
16 |
12 |
Đường D10 |
245 |
4 |
8 |
4 |
16 |
13 |
Đường D12 |
243 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 |
Đường D13 |
656 |
4 |
8 |
4 |
16 |
15 |
Đường D15 |
345 |
4 |
8 |
4 |
16 |
16 |
Đường D16 |
249 |
4 |
8 |
4 |
16 |
17 |
Đường khác (không kể các đường nhỏ, LG ≤ 12m) |
197 |
4 |
8 |
4 |
16 |
|
Tổng cộng |
12.036 |
|
|
|
|
Lưu ý:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch chiều cao:
- Cao độ xây dựng tối thiểu Hxd = 2,50m (hệ độ cao Hòn Dấu).
- Đối với khu vực địa hình tự nhiên thấp hơn +2,50m: cần nâng dần cao độ nền của khu vực đến cao độ thiết kế khi có điều kiện.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng quy hoạch chung, cống 1500 dọc Quốc lộ 13, cống 1600x1600 đổ ra rạch nhánh phía Đông khu đất.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, thoát về phía các rạch nhánh gần nhất rồi đổ ra sông Sài Gòn, rạch Đỉa và rạch Ông Dầu.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø800mm đến Ø1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 kwh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Bình Triệu, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 220/110/15-22KV Hiệp Bình Phước xây dựng mới gần khu quy hoạch.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
- Nguồn cấp nước: nguồn nước máy thành phố, từ tuyến Ø500 trên Quốc lộ 1.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Khách vãng lai: 30 lít/người/đám cháy.
+ Công cộng - dịch vụ: 30 lít/người/đám cháy.
+ Tiểu thủ công nghiệp: 20 lít/người/ngày.
+ Tưới cây: 20 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 1 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 6.590 - 7.900 (m3/ngày).
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng mạng lưới thoát nước riêng, nước thải phân theo 2 lưu vực, về 2 trạm xử lý cục bộ, xử lý đạt QCVN 14:2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi thoát ra rạch.
- Tiêu chuẩn thoát nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Khách vãng lai: 30 lít/người/đám cháy.
+ Công cộng - dịch vụ: 30 lít/người/đám cháy.
+ Tiểu thủ công nghiệp: 20 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 5.040 - 6.048 (m3/ngày).
b) Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: rác được tập trung, thu gom về khu xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư dọc Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Đối với nội dung bản đồ đánh giá môi trường chiến lược và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư dọc Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức sẽ được cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị trình thẩm định và phê duyệt bổ sung sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường có hướng dẫn triển khai Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
- Về định hướng phân kỳ thực hiện các tuyến đường giao thông: cần có kế hoạch thực hiện cụ thể và công bố cho người dân được biết.
- Do chưa được hướng dẫn cụ thể của các cơ quan quản lý có thẩm quyền về thông tin truyền thông, về nội dung quy hoạch thông tin liên lạc sẽ được cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình thẩm định và phê duyệt bổ sung sau khi được các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm các bản vẽ, thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư dọc Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020 Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới chợ trên địa bàn Nghệ An giai đoạn 2011-2020" Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định về điều kiện bảo đảm an toàn đối với phương tiện thủy nội địa thô sơ có tải trọng toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định liên quan đến tỷ lệ trích và sử dụng học phí của ngành Giáo dục - Đào tạo Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh An Giang. Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/10/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện các dự án, chính sách thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 86/2008/QĐ-UBND về sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) dự án khu căn cứ du lịch dịch vụ hàng hải Bàn Thạch tại thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị xã Tân An, tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 135/2007/QĐ-UBND về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết ngập lụt trên các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê ở theo Nghị định 61/CP tại khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 10/05/2010
Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 135/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất một số lô đất thuộc khu đô thị mới Mễ Trì Hạ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/11/2007 | Cập nhật: 23/11/2007
Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/11/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân bố chi, quản lý sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về việc ủy nhiệm thu cho UBND các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ trực tiếp thu một số loại thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/07/2007
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức - lao động Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 19/12/2014
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2003 | Cập nhật: 23/09/2006
Quyết định 4963/QĐ-UB-QLĐT phê duyệt lộ giới (chỉ giới đường đỏ) đợt 2 các tuyến đường thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/08/1999 | Cập nhật: 17/04/2009