Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị xã Tân An, tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 45/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 17/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2009/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 17 tháng 8 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ THỊ XÃ TÂN AN, TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc đô thị;
Căn cứ Thông tư số 08/2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị;
Theo tờ trình số 1362/TTr-SXD ngày 06/8/2009 của Sở Xây dựng Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy ban nhân dân thị xã Tân An, UBND các xã, phường trên địa bàn thị xã Tân An có trách nhiệm tổ chức công bố, niêm yết quy chế này để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ THỊ XÃ TÂN AN, TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45 /2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý đầu tư xây dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dựng các công trình, cảnh quan tại thị xã Tân An phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị và các đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. Việc quản lý xây dựng đô thị ngoài việc thực hiện theo quy chế này, còn phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng và quản lý kiến trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng quy chế này.
a. Sở Xây dựng hướng dẫn việc quản lý đô thị theo đúng quy định tại quy chế này.
b. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại quy chế này do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
Điều 2. Tóm tắt một số đặc điểm hiện trạng và quy hoạch phát triển của thị xã Tân An
1. Vị trí địa lý, cấp hành chính:
a. Vị trí, phạm vi ranh giới:
- Thị xã Tân An có tọa độ địa lý từ 106o21’ đến 106o27’ kinh độ đông, từ 10o2’ đến 10o00’ kinh độ bắc. Cách thành phố Hồ Chí Minh 47km, cách Mỹ Tho 25km, cách Cần Thơ 122km theo Quốc lộ 1.
- Ranh giới thị xã Tân An được giới hạn như sau:
+ Phía bắc giáp huyện Thủ Thừa.
+ Phía nam và phía tây giáp tỉnh Tiền Giang.
+ Phía đông giáp huyện Châu Thành và huyện Tân Trụ.
b. Tính chất và phân loại đô thị:
- Thị xã Tân An là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, có vị trí đặc biệt quan trọng, là một đô thị trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cầu nối giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học kỹ thuật giữa các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long với thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước nói chung.
- Ngày 19/4/2007, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành quyết định số 590/QĐ-BXD về việc công nhận thị xã Tân An, tỉnh Long An là đô thị loại III.
c. Quy mô diện tích, dân số:
- Tổng diện tích thị xã Tân An là 81,793km2.
- Quy mô dân số thị xã Tân An là 124321 người.
- Mật độ dân số trên địa bàn thị xã Tân An là 1.509 người/km2.
2. Đặc điểm về địa hình, kiến trúc cảnh quan:
a. Địa hình:
- Địa hình thị xã Tân An thuộc đặc điểm chung của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Địa hình được bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn đến sự thành tạo đồng bằng có bề mặt bằng phẳng. Độ cao tuyệt đối biến đổi từ 0,5m đến 2,0m, trung bình là từ 1,0m đến 1,5m. Đặc biệt lộ ra một giồng cát chạy từ Tiền Giang qua Tân Hiệp đến Lợi Bình Nhơn với độ cao biến đổi từ 1,0m đến 3,0m.
- Nhìn chung, hầu hết diện tích đất ở hiện hữu không bị ngập úng, rải rác có những điểm trũng chỉ mang tính cục bộ và hẹp bị ngập nước vào mùa mưa.
b. Lịch sử phát triển:
- Trước năm 1975, thị xã Tân An là một trong những đô thị được thiết kế và bắt đầu thực hiện xây dựng theo quy hoạch. Tuy vậy, ngoài các mặt phố chính được xây dựng khá ngăn nắp, trong các ô phố, đặc biệt là các xóm dân cư lao động và ven bờ sông việc xây dựng vẫn trong tình trạng tự phát. Từ sau năm 1975 khối lượng xây dựng tăng lên nhanh chóng trong tình trạng thiếu quy hoạch nên thị xã Tân An tỏ ra khá bề bộn. Thời gian gần đây, được sự quan tâm của các ngành, các cấp, đặc biệt là đồ án quy hoạch chung xây dựng thị xã Tân An được phê duyệt, vấn đề xây dựng và phát triển đô thị thị xã Tân An ngày một đi vào nề nếp.
- Về nhà ở: thị xã Tân An là một trong những điểm dân cư lâu đời nhất của tỉnh Long An, hình thành từ thời phong kiến (1868 – 1869). Trong quá trình hình thành và phát triển với nhiều hành thái biến đổi của xã hội, nhà ở tại thị xã Tân An cũng có những khác biệt nhất định, từ nhà tranh tre xây dựng tạm đến các công trình kiên cố cao tầng, từ nhà kiểu nông thôn Miền Nam, kiểu Pháp, kiểu Mỹ đều hiện diện trên phần đất này.
- Công sở và các công trình phục vụ công cộng: hầu hết các cơ quan nhà nước sử dụng công sở cũ, chỉ có một số cơ quan được xây dựng mới và sửa chữa nâng cấp như Bưu điện, Sở Giáo dục, Sở tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Cục Hải quan, Tòa án, Viện Kiểm sát, Sở Y tế, Hội trường UBND tỉnh, nhà khách UBND tỉnh…Hiện nay tỉnh đang quy hoạch xây dựng khu hành chính tỉnh tại phường 6 để xây dựng trụ sở các cơ quan hành chính cấp tỉnh. Các công trình phục vụ công cộng như trường học, cơ sở y tế, công trình văn hóa phân bố đều khắp, đảm bảo cự ly sinh hoạt nhưng quy mô còn khá nhỏ. Một số công trình đã xuống cấp cần được nâng cấp hoặc thay thế sửa chữa lớn, mặt khác cần đầu tư cải tạo bộ mặt xây dựng công trình phù hợp với sự phát triển đô thị và đời sống xã hội ngày càng được nâng cao.
3. Các đơn vị hành chính (phường, xã):
- Phường 1: diện tích 0,687km²; dân số 12.630 người.
- Phường 2: diện tích 1,388km²; dân số 17.857 người.
- Phường 3: diện tích 3,5447km²; dân số 15.093 người.
- Phường 4: diện tích 5,512km²; dân số 11.824 người.
- Phường 5: diện tích 6,487km²; dân số 10.006 người.
- Phường 6: diện tích 7,440km²; dân số 9.443 người.
- Phường 7: diện tích 3,7267km²; dân số 4.372 người.
- Phường Tân Khánh: diện tích 6,960km²;dân số 5.687 người.
- Phường Khánh Hậu: diện tích 3,887km²; dân số 5.224 người.
- Xã Hướng Thọ Phú: diện tích 8,710km²; dân số 6.500 người.
- Xã Nhơn Thạnh Trung: diện tích 8,738km²; dân số 6.505 người.
- Xã Lợi Bình Nhơn: diện tích 12,470km²; dân số 9.901 người.
- Xã Bình Tâm: diện tích 5,9565km²; dân số 4.750 người.
- Xã An Vĩnh Ngãi: diện tích 6,7561km²; dân số 4.511 người.
Điều 3. Phân vùng kiểm soát phát triển
a. Khu vực đô thị cần tôn tạo, chỉnh trang: địa bàn phường 1, phường 2, phường 3 và một phần phường 4.
b. Khu vực đô thị phát triển mới: phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu.
1. Trung tâm hành chính: Trung tâm hành chính nằm trên địa bàn phường 1, tuy nhiên tỉnh đã quy hoạch và chuẩn bị xây dựng trung tâm hành chính mới của tỉnh tại phường 6, thị xã Tân An.
Trung tâm hành chính thị xã Tân An nằm trên địa bàn phường 2, thị xã Tân An, cạnh đường Hùng Vương.
2. Các khu cụm công nghiệp: trên địa bàn thị xã Tân An hiện có hai cụm công nghiệp đã được quy hoạch xây dựng bao gồm cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn nằm trên địa bàn xã Lợi Bình Nhơn và cụm công nghiệp Nhơn Thạnh Trung nằm trên địa bàn xã Nhơn Thạnh Trung.
3. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Bến xe khách của tỉnh hiện tại nằm trên địa bàn phường 4, cạnh Quốc lộ 1, tuy nhiên tỉnh đã có chủ trương di dời về cạnh tuyến đường tránh thị xã Tân An, cũng nằm trên địa bàn phường 4.
- Bến tàu khách bố trí trên đường Ngô Quyền cặp bờ kênh sông Bảo Định trên địa bàn phường 1.
4. Các tuyến đường quốc lộ, đường cao tốc, đường vành đai qua thị xã Tân An:
- Quốc lộ 1.
- Đường tránh thị xã Tân An.
- Quốc lộ 62.
- Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương.
Điều 5. Khu vực đô thị cần tôn tạo, chỉnh trang
- Phạm vi ranh giới: địa bàn phường 1, phường 2. phường 3, một phần phường 4.
- Các công trình xây dựng sau phải thống nhất với các công trình hiện hữu (xây dựng phù hợp) về chỉ giới xây dựng, tầng cao, chiều cao từng tầng, độ vươn ra của ban công, bậc tam cấp…
- Ủy ban nhân dân thị xã tổ chức lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và 1/500 cho địa bàn phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 và từng bước lập quy hoạch chi tiết toàn khu vực nội thị để thuận tiện trong công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý kiến trúc đô thị.
- Khi xây dựng chủ đầu tư, đơn vị thi công và các đơn vị có liên quan phải đảm bảo an toàn cho công trình lân cận, trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
Điều 6. Khu đô thị phát triển mới
- Phạm vi ranh giới: địa bàn phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu.
- Ủy ban nhân dân thị xã Tân An tổ chức hoặc phối hợp với chủ đầu tư dự án lập quy hoạch chi tiết xây dựng để làm cơ sở thực hiện và quản lý xây dựng.
- Cơ quan quản lý xây dựng, tổ chức, cá nhân xây dựng công trình trong khu vực này phải tuân theo quy hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc thiết kế, phê duyệt khu vực đô thị phát triển mới phải tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành về thiết kế đô thị.
Điều 7. Khu trung tâm hành chính tỉnh.
- Trung tâm hành chính tỉnh nằm trên địa bàn phường 1; trung tâm hành chính thị xã Tân An nằm trên địa bàn phường 2, cạnh đường Hùng Vương. Trung tâm hành chính hiện tại của tỉnh xây dựng đã khá lâu, diện tích tương đối nhỏ, các công trình hành chính của các cơ quan chuyên môn không bố trí tập trung gần trụ sở UBND tỉnh mà nằm rải rác trên địa bàn thị xã, vì vậy tỉnh đã quy hoạch xây dựng khu hành chính mới của tỉnh tại phường 6, thị xã Tân An.
- Việc xây dựng các công trình trong khu hành chính mới của tỉnh phải tuân theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, hình thức kiến trúc phải phù hợp với tính chất công trình hành chính.
- Các công trình có tính chất quan trọng phải lấy ý kiến của Hội đồng kiến trúc quy hoạch tỉnh và các cơ quan có liên quan.
Điều 8. Các khu, cụm công nghiệp
- Trên địa bàn thị xã Tân An hiện có hai cụm công nghiệp đã được quy hoạch xây dựng bao gồm cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn nằm trên địa bàn xã Lợi Bình Nhơn và cụm công nghiệp Nhơn Thạnh Trung nằm trên địa bàn xã Nhơn Thạnh Trung.
- Việc xây dựng các công trình trong cụm công nghiệp phải tuân theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, hình thức kiến trúc phù hợp với công trình công nghiệp.
Điều 9. Quy định xây dựng nhà ở trên các tuyến đường:
1. Quốc lộ 1.
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Ngã ba Thủ Thừa – Mũi tàu phía TP Hồ Chí Minh (gần phòng CSGT):
+ Bên phải : từ tim đường vào 31m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 25m.
- Mũi tàu – dốc cầu Tân An phía TP Hồ Chí Minh:
+ Bên phải : từ tim đường vào 20m.
+ Bên trái : không xây dựng.
- Dốc cầu Tân An – đường Huỳnh Việt Thanh:
+ Bên phải : từ tim đường vào 25m.
+ Bên trái : không xây dựng.
- Huỳnh Việt Thanh – hẻm Bồ Đề:
+ Bên phải : từ tim đường vào 16m.
+ Bên trái : không xây dựng.
- Hẻm Bồ Đề - Quốc lộ 62:
+ Bên phải : theo mức cũ nhà Cục Thống kê (khoảng 23m).
+ Bên trái : không xây dựng.
- Quốc lộ 62 – đường Hùng Vương:
+ Bên phải : từ tim đường vào 16m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 14m.
- Đường Hùng Vương – trường Lê Quý Đôn:
+ Bên phải : từ tim đường vào 30m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 18m.
- Trường Lê Quý Đôn – Chi cục thú y Long An:
+ Bên phải : từ tim đường vào 36m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 18m.
- Chi cục thú y Long An đến hết ranh thị xã:
+ Bên phải : từ tim đường vào 36m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 25m.
b. Chỉ giới xây dựng : chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, riêng đoạn thuộc khu vực phường Tân Khánh và phường Khánh Hậu chỉ giới xây dựng lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 6m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 4 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m (đoạn chưa xây dựng vỉa hè +0,55m so với mặt đường hoàn thiện).
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
2. Đường tránh thị xã Tân An.
a. Chỉ giới đường đỏ (theo quy hoạch):
+ Bên phải : từ tim đường vào 40m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 40m.
b. Chỉ giới xây dựng, độ cao nền, chiều cao các tầng: theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
3. Quốc lộ 62 (từ Quốc lộ 1 đến hết ranh thị xã Tân An).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ Quốc lộ 1 đến đường Huỳnh Văn Gấm:
+ Bên phải : từ tim đường vào 13m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
- Từ đường Huỳnh Văn Gấm đến đường tránh thị xã:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
- Từ đường tránh thị xã đến cống Cần Đốt:
+ Bên phải : từ tim đường vào 20m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 20m.
- Từ cống Cần Đốt đến hết ranh thị xã Tân An:
+ Bên phải : từ tim đường vào 28m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 28m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ (riêng đoạn từ cống Cần Đốt đến hết ranh thị xã chỉ giới xây dựng lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 6m).
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 4 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m (đoạn chưa xây dựng vỉa hè +0,55m so với mặt đường hoàn thiện).
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
4. Đường tỉnh 833 (từ Quốc lộ 1 đến hết ranh thị xã Tân An).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 26m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 26m.
b. Chỉ giới xây dựng:
- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Tổng Uẩn: chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Đoạn từ cầu Tổng Uẩn đến hết ranh thị xã: chỉ giới xây dựng lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 6m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
5. Đường tỉnh 834 từ Quốc lộ 1 đến ranh thủ thừa.
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 25m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 25m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 6m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
6. Đường tỉnh 827A (từ kênh Vành Đai đến hết ranh thị xã).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 6m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện : 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
7. Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Văn Nam).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Hưng Đạo:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 6m.
- Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Trương Định:
+ Bên phải : từ tim đường vào 6m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
- Từ đường Bùi Thị Đồng đến đường CMT8:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8,3m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
- Từ đường CMT8 đến đường Thủ Khoa Huân:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
- Từ đường Thủ Khoa Huân đến đường Nguyễn Thông:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 12,8m.
- Từ đường Nguyễn Thông đến đường Trần Văn Nam:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
8. Đường Nguyễn Trung Trực (từ Quốc lộ 1 đến đường Cách Mạng Tháng Tám).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ QL 1 đến đường Võ Văn Tần:
+ Bên phải : từ tim đường vào 9,7m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
- Từ đường Võ Văn Tần đến Cầu Đúc:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10,5m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
- Từ Cầu Đúc đến đường Trương Định:
+ Bên phải : từ tim đường vào 9,5m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 11,5m.
- Từ đường Trương Định đến đường CMT8:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10,5m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ và thẳng hàng với dãy phố hiện hữu.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m
9. Đường Trương Định (từ đường Quốc lộ 1 đến đường Lý Thường Kiệt).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ Quốc lộ 1 đến Sân vận động Long An:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
- Từ đường Huỳnh Thị Mai đến Cầu Mới:
+ Bên phải : từ tim đường vào 11m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 11m.
- Từ Cầu Mới đến đường Nguyễn Trung Trực:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
- Từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Lý Công Uẩn:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10,5m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 9,5m.
- Từ đường Lý Công Uẩn đến đường Nguyễn Đình Chiểu:
+ Bên phải : từ tim đường vào 9,5m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 9,5m.
- Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Lý Thường Kiệt:
+ Bên phải : từ tim đường vào 17m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 13m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
10. Đường Thủ Khoa Huân (từ đường Hai Bà Trưng đến bến đò Chú Tiết).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Võ Công Tồn:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
- Từ đường Võ Công Tồn đến Bến đò Chú Tiết:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
11. Đường Nguyễn Huệ (từ đường Hoàng Hoa Thám đến Ao Quan).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Bạch Đằng:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m
- Từ đường Ngô Quyền đến đường Thủ Khoa Huân:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
12. Đường Trần Hưng Đạo (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Ngô Quyền).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Đình Chiểu:
+ Bên phải : 5,2m.
+ Bên trái : Không xây dựng.
- Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Ngô Quyền:
+ Bên phải : Không xây dựng.
+ Bên trái : 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
13. Đường Hai Bà Trưng (từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường vành đai công viên).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
14. Đường Ngô Quyền (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Trung Trực).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Đình Chiểu:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
- Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Trần Hưng Đạo;
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : không xây dựng.
- Từ đường đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi;
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 7m.
- Từ đường đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Duy:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 12,5m.
- Từ đường đường Nguyễn Duy đến đường Nguyễn Trung Trực:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào từ 7m ÷ 9,5m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ và thẳng hàng với dãy phố hiện hữu.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
15. Đường Lê Lợi (từ đường Ngô Quyền đến đường Trương Định).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
16 . Đường Trương Công Xưởng (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Lê Lợi).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Đình Chiểu:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
- Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Lê Lợi:
+ Bên phải : từ tim đường vào 6,2m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 6,2m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
17. Đường Lý Thường Kiệt (từ đường Trương Định đến đến đường CMT8).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
18. Đường Cách Mạng Tháng Tám (từ đường Hai Bà Trưng đến đường Phan Văn Đạt) .
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trung Trực:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
- Từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Lý Công Uẩn:
+ Bên phải : 17,3m.
+ Bên trái : 8m.
- Từ đường Lý Công Uẩn đến đường Nguyễn Huệ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
- Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Lý Thường Kiệt:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
- Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phan Văn Đạt:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
19. Đường Nguyễn Thái Học (từ đường CMT8 đến đường Thủ Khoa Huân).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
20. Đường Phan Văn Đạt (từ nhà khách Tỉnh Ủy đến đường Thủ Khoa Huân).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 12m
+ Bên trái : Không xây dựng.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
21. Đường Võ Công Tồn (từ đường Trương Định đến đường Thủ Khoa Huân).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Trương Định đến đường Bùi Thị Đồng:
+ Bên phải : từ tim đường vào 4m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 4m.
- Từ đường Bùi Thị Đồng đến đường CMT8:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 5,7m.
- Từ đường CMT8 đến đường Thủ Khoa Huân:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
22. Đường Bùi Thị Đồng (từ đường Võ Công Tồn đến đường Nguyễn Đình Chiểu).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 5,4m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
23. Đường Phan Bội Châu (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Nguyễn Huệ).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
24. Đường Lãnh Binh Tiến (từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Duy).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 4.5m
+ Bên trái : từ tim đường vào 4,5m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
25. Đường Nguyễn Duy (từ đường Ngô Quyền đến đường Trương Định).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
26. Đường Lý Công Uẩn (từ đường Trương Định đến đường Thủ Khoa Huân).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8,5m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 11,5m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
27. Đường Lê Anh Xuân (từ đường Thủ Khoa Huân đến nhà dân) Hẻm 172 cũ.
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : Không xây dựng
+ Bên trái : Từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
28. Đường Huỳnh Thị Mai (từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Trương Định).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : Từ tim đường vào 8m
+ Bên trái : Từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
29. Đường Nguyễn An Ninh ( từ đường Hùng Vương đến đường Hai Bà Trưng (đường Vành Đai Công Viên cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8,5m (cách mép vỉa hè 4,5m).
+ Bên trái : không xây dựng.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu, sàn mái BTCT.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
30. Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 62 đến đường Nguyễn Đình Chiểu).
a. Từ QL62 đến Quốc lộ 1:
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng: 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
b. Từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Cửu Vân:
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 19,5m (cách mí lề 6m).
+ Bên trái : từ tim đường vào 19,5m (cách mí lề 6m).
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng: 1 trệt, 1 lửng, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt + lửng cao : 6m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
- Độ vươn ra của ban công : 1,4m.
c. Từ đường Huỳnh Văn Nhứt đến đường Châu Thị Kim:
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 20m.
+ Bên trái : không xây dựng.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng: 1 trệt, 1 lửng, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt + lửng cao : 6m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
d. Từ đường Châu Thị Kim đến đường Nguyễn Đình Chiểu:
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : cách mí lề 5,3m.
+ Bên trái : cách mí lề 6,5m.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
31. Đường Phạm Thị Đẩu (từ đường Hùng Vương đến Quốc lộ 62).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
32. Đường Xuyên Cao Đài (từ đường Phạm Thị Đẩu đến Quốc lộ 62).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
33. Đường Huỳnh Việt Thanh (từ Quốc lộ 1 đến đường Huỳnh Văn Gấm).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
34. Đường Sương Nguyệt Ánh (từ đường Hùng Vương đến QL 62).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 16m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
35. Đường Trịnh Quang Nghị từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Tạo (đường Sương Nguyệt Anh nối dài cũ) phường 2 - phường 4.
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
36. Đường Nguyễn Thị Nhỏ từ đường QL1 đến đường Trịnh Quang Nghị ( đường Sương Nguyệt Anh nối dài cũ ) phường 2 - phường 4.
a.Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
37. Đường Hoàng Hoa Thám (từ đường Nguyễn Huệ đến QL 1).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
38. Đường Phan Đình Phùng (từ đường Bạch Đằng đến QL 1).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
39. Đường Nguyễn Thanh Cần (từ đường Huỳnh Văn Gấm đến đường Huỳnh Việt Thanh).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 9m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 11m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
40. Đường Võ Thị Kế (từ đường Huỳnh Việt Thanh đến cuối đường).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
41. Đường Lê Thị Thôi (từ đường Huỳnh Việt Thanh đến đường Huỳnh Văn Gấm).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
42. Đường Hồ Văn Long (từ đường Huỳnh Việt Thanh đến đường Huỳnh Văn Gấm).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
43. Đường Lê Văn Tao (từ sông Vàm Cỏ đến QL 62).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
44. Đường Huỳnh Văn Gấm (từ đường Huỳnh Việt Thanh đến QL 62).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 12m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 12m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
45. Đường Nguyễn Thị Hạnh (từ đường Huỳnh Văn Gấm đến đường Phan Văn Lại).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
46. Đường Võ Văn Tần (từ vòng xoay sân vận động đến đường Phan Đình Phùng).
Chỉ giới đường đỏ:
- Từ vòng xoay sân vận động đến đường Nguyễn Trung Trực:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m
- Từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Phan Đình Phùng:
+ Bên phải : từ tim đường vào 12,2m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
47. Đường Châu Văn Giác từ cổng sau Bến xe khách Long An đến đường Hùng Vương (đường Bảo Định cũ) .
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 11,5m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8,5m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
48. Đường Trà Quý Bình từ đường Châu Văn Giác đến đường Trương Văn Bang (đường số 1 cũ).
a. Từ đường Châu Văn Giác đến đường Hùng vương :
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào từ 14,4m ÷ 14m.
+ Bên trái : từ tim đường vào từ 12,8m ÷ 13,8m.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng : 1 trệt, 1 lửng, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt + lửng cao : 6m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
- Độ vươn ra của ban công : 1,4m.
b. Từ đường Hùng vương đến đường số 3:
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 12,5m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 13,5m.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng : 1 trệt, 1 lửng, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt + lửng cao : 6m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
- Độ vươn ra của ban công : 1,4m.
49. Đường Bùi Chí Nhuận từ đường Châu Văn Giác đến đường Trương Định (đường số 2 cũ).
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : cách mí lề 4m.
+ Bên trái : cách mí lề 6m.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng : 1 trệt, 1 lửng, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt + lửng cao : 6m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
- Độ vươn ra của ban công : 1,4m.
50. Đường Trương Văn Bang từ đường Trà Quý Bình đến đường Bùi Chí Nhuận (đường số 3 cũ).
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : cách mí lề 3m ÷3,3m.
+ Bên trái : từ đường số 1 đến đường số 5B cách mí lề 5,4m, từ đường số 5B đến đường số 2 cách mí lề 5,3m ÷4,5m.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
- Độ vươn ra của ban công : 1,4m.
51. Đường Lê Cao Dõng từ đường Trương Văn Bang đến đường Trương Định (đường 5A cũ).
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : cách mí lề 5m.
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
- Độ vươn ra của ban công : 1,4m.
52. Đường Đỗ Tường Phong từ đường Trương Văn Bang đến đường Trương Định (đường 5B cũ ).
- Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8,5m (cách mí lề 5m).
+ Bên trái : từ tim đường vào 8,5m (cách mí lề 5m).
- Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
- Độ vươn ra của ban công : 1,4m.
53. Đường Bạch Đằng (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trương Định).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : không xây dựng.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
54. Đường Châu Thị Kim (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến ranh Tiền Giang):
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng :
+ Địa bàn phường 3: trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Địa bàn phường 7 và xã An Vĩnh Ngãi: lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
55. Đường Nguyễn Thông (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết ranh thị xã).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Huỳnh Văn Đảnh:
+ Bên phải : từ tim đường vào 12m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 12m.
- Từ đường Huỳnh Văn Đảnh đến hết ranh thị xã:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ (riêng đoạn từ đường Nguyễn Minh Trường đến hết ranh thị xã lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ).
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m (đoạn chưa xây dựng vỉa hè +0,55m so với mặt đường hoàn thiện).
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
56. Đường Huỳnh Văn Đảnh (từ đường Nguyễn Thái Bình đến đường Nguyễn Đình Chiểu).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
57. Đường Nguyễn Công Trung (từ đường Nguyễn Thông đến đường Nguyễn Thái Bình).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
58. Đường Võ Văn Mùi từ đường Châu Thị Kim đến Cư Xá phường 3 (Hẻm 115 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
59. Đường Võ Phước Cương từ đường Nguyễn Thông đến đường Huỳnh Văn Đảnh ( hẻm 6 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m
+ Bên trái : từ tim đường vào 8m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
60. Đường Lê Thị Điền từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Trần Văn Nam (Hẻm 471 cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
61. Đường Trần Văn Hý từ đường Nguyễn Thông đến Đê Bao phường 3 (đường Xóm Vườn Xa).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
62. Đường Lê Văn Lâm từ đường Nguyễn Thông đến Đê Bao phường 3 (đường Xóm Vườn Gần)
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
63. Đường Huỳnh Văn Tạo (Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến Đường 298 phường 3).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Châu Thị Kim:
+ Bên phải : từ tim đường vào 8m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 12m.
- Từ đường Châu Thị Kim đến đường 298:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
64. Đường Trương Thị Sáu Từ đường Châu Thị Kim đến Nhà Dân (Đường Út A cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
65. Đường Trần Trung Tam từ đường Châu Thị Kim đến Nguyễn Đình Chiểu (đường Cư Xá phường 3 cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 6m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 6m.
b. Chỉ giới xây dựng : Trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
66. Đường Huỳnh Văn Nhứt (từ đường Hùng Vương đến đường Huỳnh Hữu Thống).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
67. Đường Huỳnh Hữu Thống (từ sông Bảo Định đến đường Nguyễn Đình Chiểu).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 4m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
68. Đường Nguyễn Văn Rành (từ sông Bảo Định đến đường Nguyễn Đình Chiểu).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : không xây dựng.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 4m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
69. Đường Nguyễn Minh Trường (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến sông Vàm Cỏ Tây).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : không xây dựng.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 4m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
70. Đường Trần Văn Nam (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến sông Vàm Cỏ Tây).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : không xây dựng.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 4m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
71. Đường Nguyễn Thái Bình (từ đường Thủ Khoa Huân đến đường Trần Văn Nam).
a. Chỉ giới đường đỏ:
- Từ đường Thủ Khoa Huân đến đường Huỳnh Văn Đảnh:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 12m.
- Từ đường Huỳnh Văn Đảnh đến đường Trần Văn Nam:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
72. Đường Nguyễn Cửu Vân (từ đường Hùng Vương đến cầu Thủ Tửu).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : không xây dựng.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
73. Đường Võ Văn Môn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Cửu Vân (đường số 9 cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
74. Đường Lê Hữu Nghĩa từ QL1 đến Nguyễn Cữu Vân (đường số 10 cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
75. Đường Ngô Văn Lớn từ đường Võ Văn Môn đến đường Lê Hữu Nghĩa (đường Liên khu phố Bình Quân 1 – Bình Quân 2).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
76. Đường Nguyễn Kim Công từ đường Công Vụ đến Kênh nội đồng ( đường Sáu Bé cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
77. Đường Võ Tân Đồ từ đường QL1 đến Nghĩa địa phường 4 (đường vào Nghĩa địa phường 4 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 10m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
78. Đường Nguyễn Văn Tạo từ Quốc lộ 1 đến Quốc lộ 62 (đường Bình Cư phường 4 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
79. Đường Trần Phong Sắc từ đường Châu Văn Giác đến đường Nguyễn Minh Đường (đường Tịnh Xá Ngọc Thành cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
80. Đường Lưu Văn Tế từ Quốc lộ 1 đến đường Bình Cư (đường chùa Thiên Khánh cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
81. Đường Huỳnh Châu Sổ từ Quốc lộ 1 đến Quốc lộ 62 (đường Xuân Hoà phường 4 - phường 6).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
82. Đường Nguyễn Minh Đường từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Cữu Vân (đường Chợ Phường 4)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
83. Đường Trần Minh Châu (từ đường tỉnh 833 đến bến đò Chú Tiết).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : từ tim đường vào 15m.
+ Bên trái : từ tim đường vào 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi khỏi chỉ giới đường đỏ 3m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
84. Đường Lê Văn Khuyên từ đường tỉnh 833 đến đường Trần Minh Châu (đường Nhơn Hoà - Rạch Châu Phê cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
85. Đường Nguyễn Văn Tiếp từ Quốc lộ 1 đến đường tỉnh 833 ( đường Xóm Bún cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
86. Đường Nguyễn Quang Đại từ đường Cử Luyện đến đường Cao Văn Lầu (đường Phú Nhơn cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
87. Đường Mai Bá Hương từ ĐT833 đến cầu Bà Rịa (đường Ấp 5 phường 5 cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
88. Đường Lê Văn Tưởng từ QL1 đến cầu tránh thị xã (đường Số 1, đê Ấp 4 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
89. Đường Đặng Văn Truyện đường Nguyễn Văn Tiếp đến đường Nguyễn Quang Đại (Đường Bình Phú cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi so với chỉ giới đường đỏ là 3m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
90. Đường Cử Luyện (từ Quốc lộ 1 đến bến đò Diệp Mai).
a. Chỉ giới đường đỏ:
+ Bên phải : 15m.
+ Bên trái : 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 3 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
91. Đường Cao Văn Lầu (từ đường Cử Luyện đến đường Nguyễn Văn Siêu).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
92. Đường Nguyễn Thị Bảy (từ Quốc lộ 62 đến Quốc lộ 62).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
93. Đường Phan Văn Lại (từ đường Nguyễn Thị Bảy đến sông Vàm Cỏ Tây) .
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
94. Đường Võ Ngọc Quận (từ đường Nguyễn Thị Bảy đến đường Phạm Văn Trạch) .
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
95. Đường Phạm Văn Chiêu (từ Quốc lộ 62 đến khu dân cư phường 6).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
96. Đường Phạm Văn Trạch (từ đường Võ Ngọc Quận đến đường Phan Văn Lại).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
97. Lê Văn Kiệt từ đường tránh thị xã đến đường Nguyễn Thị Hạnh (Đường Bình Cư phường 6).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
98. Đường Nguyễn Văn Chánh từ đường Nguyễn Huỳnh Đức đến đường Huỳnh Châu Sổ (đường Liên xã Khánh Hậu - Phường 6).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi so với chỉ giới đường đỏ là 3m.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
99. Nguyễn Huỳnh Đức từ Quốc lộ 1 đến Quốc lộ 1 (đường Lộ Dương cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
100. Lương Văn Chấn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Huỳnh Đức (đường Ấp Quyết Thắng cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
101. Đường Trần Văn Đấu từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Thị Kim (đường Lò Lu cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
102. Đường Hoàng Anh từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Văn Ngô (đường Thủ tửu cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
103. Đường Đinh Thiếu Sơn từ đường Châu Thị Kim đến đường TL827A (Kênh Sáu Nguyên cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
104. Đường Châu Văn Bảy từ đường Châu Thị Kim đến sông Bảo Định (đường Đình An Trị cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
105. Đường Nguyễn Hồng Sến từ đường Nguyễn Thái Bình đến đường Trần Văn Nam ( đường Đình Bình Lập cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 15m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
106. Đường Vũ Tiến Trung từ đường Châu Thị Kim đến Sông Bảo Định (đường Hai Tình cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
107. Đường Nguyễn Văn Tịch từ đường Châu Thị Kim đến đường TL827A (đường Kênh Năm Giác cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
108. Đường Nguyễn Văn Khánh từ đường Châu Thị Kim đến đường Đỗ Văn Giàu (đường Tư Hiền cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
109. Đường Đỗ Văn Giàu từ đường Châu Thị Kim đến đường Lê Văn Cảng ( đường 30 – 04 An Vĩnh Ngãi cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
110. Đường Nguyễn Văn Trưng từ đường Châu Thị Kim đến Sông Bảo Định (đường Long Châu Tự cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
111. Đường Huỳnh Hoàng Hiển từ đường Châu Thị Kim đến đường TL827A (đường Lộ Ba Ngàn cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
112. Đường Phạm Văn Thành từ đường QL 1 đến đường Nguyễn Cữu Vân (đường Thủ Tửu Bắc cũ)
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
113. Đường Khương Minh Ngọc từ đường Châu Thị Kim đến Ranh Tiền Giang (đường Xóm Tương cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
114. Đường Huỳnh Công Phên từ đường Châu Thị Kim đến Ranh Tiền Giang (đường Sáu Quận cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
115. Đường Phạm Văn Điền từ đường Châu Thị Kim đến đường ĐT827A (đường Kênh Vĩnh Hoà cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
116. Đường Lê Văn Cảng từ đường Châu Thị Kim đến đường Trần Văn Ngà (đường Ấp Vĩnh Bình cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
117. Đường Trần Văn Ngà từ đường Châu Thị Kim đến đường ĐT827A (đường Xóm Ngọn cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
118. Đường Cù Khắc Kiệm từ đường Nguyễn Huỳnh Đức đến đường Nguyễn Văn Quá (đường Ấp Dinh cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
119. Đường Nguyễn Văn Cương từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Văn Ngô (đường Ấp Cầu cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
120. Đường Phạm Văn Ngô từ đường Trần Văn Đấu đến đường Nguyễn Văn Cương (đường 30/04 phường Tân Khánh cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
121. Đường Nguyễn Văn Bộ từ đường tỉnh 833 đến đường Nguyễn Văn Nhâm (đường Bình Trung cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
122. Đường Lê Thị Trăm từ đường Bùi Tấn đến cầu Ông Thơ (đường Tập Đoàn 6 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
123. Đường Lương Văn Bang từ đường Mai Thu đến đường Lê Minh Xuân (đường Tập Đoàn 7 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
124. Đường Huỳnh Thị Lung từ đường Trần Công Oanh đến đường Lương Văn Bang (đường Tập Đoàn 8 cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
125. Đường Trần Công Oanh từ cầu đình đến đường Lê Minh Xuân (đường cầu Đình cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
126. Đường Bùi Tấn từ đường tỉnh 833 đến Cầu Đình (đường Lộ Đình cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
127. Đường Mai Thu từ đường tỉnh 833 đến đường Lương Văn Bang (đường Nhơn Thuận cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
128. Đường Đỗ Trình Thoại (từ đường Quốc lộ 1 đến đường Trần Văn Ngàn).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
129. Đường Trần Văn Ngàn (từ đường Đỗ Trình Thoại đến đường Huỳnh Ngọc Mai (đường Ấp 1 xã Hướng Thọ Phú).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
130. Đường Đặng Ngọc Sương ( từ đường Đỗ Trình Thoại đến đường Lê Văn Tưởng (đường Cổng Vàng cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
131. Đường Huỳnh Ngọc Mai (từ đường Đỗ Trình Thoại đến đường Lê Văn Tưởng (đường Ấp 4 cũ xã HTP).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
132. Đường Phan Đông Sơ (từ đường tỉnh 827 đến đường Nguyễn Thông(đường Bình Nam – Bình Tâm cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
133. Đường Đỗ Tường Tự (từ đường Nguyễn Thông đến đường Đinh Viết Cừu (đường Ấp 2 cũ), xã Bình Tâm.
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
134. Đường Lương Văn Hội từ đường Nguyễn Thông đến Cầu Phú Tâm (đường Trạm y Tế Ấp 3 cũ xã Bình Tâm).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
135. Đường Nguyễn Thị Lệ từ đường Nguyễn Thông đến Ranh huyện Châu Thành (đường Bà Tài cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
136. Đường Nguyễn Thị Chữ (từ đường tỉnh 827 đến ranh Châu Thành (đường Bến Đò Đồng Dư cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
137. Đường Bùi Văn Bộn (từ Quốc lộ 62 đến sông Vàm Cỏ Tây (đường Rạch Chanh cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
138. Đường Phan Văn Tuấn (từ đường Nguyễn Văn Quá đến Cầu Máng (đường Kênh Chín Bắc cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
139. Đường Võ Duy Tạo (từ Quốc lộ 62 đến đường Phan Văn Tuấn (đường Bãi Rác cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
141. Đường Nguyễn Đại Thời (từ Cầu Máng đến Xuân Hòa (đường Cầu Máng cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
142. Đường Nguyễn Tấn Chính (từ đường Nguyễn Thời Đại đến đường Cù Khắc Kiệm (đường Kênh Chín Nam cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
143. Đường Bình Cư 3 phường 4 (từ đường Nguyễn Văn Tạo đến đường Lưu Văn Tế ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 6,5m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
144. Đường 48 phường 2 (từ đường Huỳnh Việt Thanh đến sông Vàm Cỏ Tây ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 7m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
145. Đường Vũ Tiến Trung từ đường Châu Thị Kim đến sông Bảo Định (đường Hai Tình cũ).
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với mặt đường hoàn thiện: 0,55m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
146. Đường số 1 phường 4 (từ đường Nguyễn Cữu Vân đến đường Trần Phong Sắc.
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 8m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
147. Hẻm 68 từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Thị Nhỏ.
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 4,2m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
148. Hẻm 57 từ đường Huỳnh Văn Gấm đến cuối đường.
a. Chỉ giới đường đỏ : từ tim đường ra mỗi bên 10m.
b. Chỉ giới xây dựng : trùng với chỉ giới đường đỏ.
c. Tầng cao xây dựng tối đa : 1 trệt, 2 lầu.
- Độ cao nền nhà so với vỉa hè : 0,35m.
- Tầng trệt cao : 4m.
- Các tầng lầu cao : 3,6m.
149. Các tuyến đường chưa được đề cập trong quy định này, khi cấp phép xây dựng phải tuân thủ quy chuẩn quy hoạch xây dựng và hài hòa toàn dãy phố. - Các công trình xây dựng và nhà ở trong các khu quy hoạch mới phải tuân theo quy hoạch chi tiết và quy định xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ trong đô thị.
1. Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ trong đô thị cần đảm bảo:
- Phù hợp với điều kiện hiện trạng cũng như quy hoạch xây dựng của các khu vực lân cận và các khu vực có liên quan về: mật độ và tầng cao xây dựng; cảnh quan đô thị; hệ thống hạ tầng xã hội và các chức năng sử dụng đất khác.
- Phù hợp với giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc và chất lượng của các công trình hiện có.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần được cải tạo đồng bộ, lộ giới đường giao thông trong nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo phải đảm bảo ³4m, đường cụt một làn xe không được dài quá 150m và phải có điểm quay xe.
- Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, bãi đỗ xe, cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác, vệ sinh môi trường...
2. Quy định về sử dụng đất:
- Đối với các khu vực cũ trong các đô thị, khi quy hoạch cải tạo phải ưu tiên tối đa cho việc bố trí các công trình phúc lợi công cộng.
- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo, phải đáp ứng các quy định sau:
+ Trong trường hợp lô đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích đất tối thiểu của lô đất xây dựng nhà liên kế là 25m2/căn nhà với chiều sâu lô đất và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 2,5m, quy định về tầng cao xây dựng của ngôi nhà đó được áp dụng theo quy định chung cho toàn dãy phố.
+ Trong trường hợp lô đất đứng đơn lẻ, diện tích đất tối thiểu của lô đất được xây dựng công trình trên đó là 50m2/căn nhà với chiều sâu lô đất và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 5m.
- Về khối tích công trình: đối với các công trình đơn lẻ được xây dựng trên các lô đất đơn lẻ có kích thước bề rộng hoặc bề sâu từ 10m trở xuống, tỷ lệ giữa chiều cao của công trình với bề rộng của công trình cũng như tỷ lệ giữa chiều cao của công trình với bề sâu của công trình (bề sâu so với mặt tiền) không lớn quá 3 lần kích thước cạnh nhỏ hơn của công trình), ngoại trừ các công trình có giá trị điểm nhấn đặc biệt được xác định trong quy định quản lý xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Các trường hợp đặc biệt trong quá trình giải tỏa để xây dựng đô thị, áp dụng theo các quy định hiện hành có liên quan.
3. Quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép.
- Trường hợp cải tạo chỉnh trang mà không tăng mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng thì có thể giữ nguyên mật độ xây dựng hiện trạng.
- Trường hợp tăng mật độ xây dựng hoặc tầng cao xây dựng hoặc phá đi xây lại, phải tuân theo các quy định hiện hành về mật độ xây dựng.
- Mật độ xây dựng net-tô tối đa của các công trình công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, chợ trong các khu vực quy hoạch cải tạo là 60%. Ngoài ra, việc quy hoạch xây dựng các công trình này phải tuân thủ các quy định chuyên ngành.
1. Mật độ xây dựng tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…) có diện tích lô đất (m2/căn nhà) từ £ 50m2; 75m2; 100m2; 200m2; 300m2; 500m2; ≥ 1.000m2 thì mật độ xây dựng tương ứng tối đa: 100%; 90%; 80%; 70%; 60%; 50%; 40%.
2. Trong lô đất xây dựng công trình, nhà ở đơn lập (nhà vườn, biệt thự) thì diện tích đất trồng cây xanh tối thiểu là 20%.
3. Độ vươn ra (đo từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của phần nhô ra) của ban công phải đảm bảo quy định sau:
- Đường có lộ giới <7m: không được phép mở ban công.
- Đường có lộ giới 7-12m: độ vươn ra của ban công là 0,9m.
- Đường có lộ giới 12-15m: độ vươn ra của ban công là 1,2m.
- Đường có lộ giới >15m: độ vươn ra của ban công là 1,4m.
- Trên ban công không được che chắn tạo thành buồng hay lô-gia, đồng thời phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất là 1m, phải đảm bảo an toàn lưới điện và tuân thủ quy định về quản lý xây dựng cụ thể áp dụng cho khu vực.
4. Các công trình xây dựng và nhà ở khi xây dựng tại giao lộ phải vạt góc như sau: 0o - 30o (20mx20m); 30o - 40o (15mx15m); 40o - 50o (12mx12m); 50o - 60o (10mx10m); 60o - 80o (7mx7m); 80o - 110o (5mx5m); 110o - 140o (3mx3m); 140o - 160o (2mx2m); 160o - 200o (0mx0m).
5. Máy điều hòa nhiệt độ không khí nếu đặt ở mặt tiền, sát chỉ giới đường đỏ phải ở độ cao trên 2,7m và phải có giải pháp kiến trúc nhằm che khuất bộ phận nóng của máy điều hòa để không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và không được xả nước ngưng tụ trực tiếp lên mặt hè, đường phố. Bậc thềm nhà chỉ được phép nhô ra khỏi chỉ giới đường đỏ không quá 0,3m.
6. Không được xả nước từ ô văng, ban công sê nô trực tiếp lên mặt hè, đường phố. Các ống cấp thoát nước ở mặt tiền phải đi trong hộp gen kỹ thuật.
7. Ở mặt tiền các ngôi nhà dọc các đường phố không được bố trí sân phơi quần áo.
8. Hàng rào xây dựng phải có hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan và thống nhất theo quy định (hàng rào phía trước nhà liên kế, nhà vườn, biệt thự xây) chiều cao của hàng rào là 1,8m so với cốt vỉa hè (chân rào xây gạch cao 0,8m trên song sắt).
9. Các công trình hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, trồng cây xanh,… trước khi khởi công xây dựng chủ đầu tư phải lập thủ tục xin phép xây dựng theo quy định. Tại các khu vực xây dựng mới và trên các tuyến đường xây dựng mới các tuyến điện hạ thế và thông tin liên lạc phải đặt ngầm; sẽ từng bước ngầm hóa các tuyến điện và thông tin liên lạc hiện hữu.
10. Các trạm thu phát sóng thông tin viễn thông phải xin phép xây dựng theo quy định trước khi khởi công. Vị trí đặt trạm phải đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị và phù hợp với quy hoạch các trạm, các thu phát sóng thông tin viễn thông của cơ quan có thẩm quyền.
11. Việc lắp đặt các bảng quảng cáo ở mặt tiền nhà phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Vị trí lắp đặt không được che khuất công trình lân cận và phải đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị (như độ phản quang, màu sắc, kết cấu,…).
12. Nước thải từ nhà ở và các công trình phải qua hầm tự hoại trước khi dẫn ra hệ thống thoát nước chung. Rác thải được phân loại (vô cơ, hữu cơ) trước khi được xe chuyên dụng thu gom và vận chuyển đến khu xử lý. Không để rác ứ đọng làm ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan đô thị.
13. Khi lập thủ tục xây dựng nhà ở, công trình ngoài việc tuân theo quy chế này, chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan còn phải thực hiện đúng theo quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Mọi vi phạm các khoản của quy chế này tùy theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Quy chế này được ban hành và lưu giữ tại UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND thị xã Tân An và UBND các xã phường trên địa bàn thị xã Tân An./.
Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2008
Thông tư 08/2007/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 15/09/2007
Nghị định 29/2007/NĐ-CP về việc quản lý kiến trúc đô thị Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 07/03/2007
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012