Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 28/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 01/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2011/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 01 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 119/TTr-SNN-TL ngày 05 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .
Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng Quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. “Công trình thủy lợi” là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập dâng, cống, trạm bơm, đường ống dẫn nước, kênh và công trình trên kênh, đê kè và bờ bao các loại.
2. "Cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước" là công trình dẫn nước tưới hoặc tiêu cho một diện tích hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản lý, vận hành, tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do người hưởng lợi đóng góp.
3. “Vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước” là vị trí được xác định trên cơ sở diện tích phục vụ tưới tiêu, điều kiện dân trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực.
4. “Tổ chức hợp tác dùng nước” là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ công trình thủy lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình, phục vụ sản xuất, dân sinh.
Điều 3. Nguyên tắc quy định vị trí cống đầu kênh
1. Quy định dựa trên Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi và Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
2. Quy định dựa trên điều kiện địa hình, dân trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực với phương châm “công trình luôn ổn định phục vụ tối đa nhu cầu dùng nước trong mọi điều bất lợi nhất, giảm chi phí thấp nhất cho người nông dân”.
3. Quy định dựa trên diện tích phục vụ tưới, tiêu của từng tuyến kênh, từng công trình.
4. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.
QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG
Điều 4. Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước
1. Vị trí cống đầu kênh của các công trình thủy lợi được phân làm bốn nhóm như sau
a) Nhóm I: Đối với công trình tưới bằng động lực (bơm trực tiếp từ hồ), vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước trong thân đập đất.
- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.
b) Nhóm II: Đối với công trình vừa tưới bằng trọng lực và động lực, vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại II có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.
- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.
c) Nhóm III: Đối với công trình trạm bơm, vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại II có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể hút bơm tưới của người dùng nước.
d) Nhóm IV: Đối với công trình kênh tiêu, vị trí cống đầu kênh là điểm cuối của các kênh có năng lực diện tích tiêu ≤ 100ha.
2. Vị trí cống đầu kênh được quy định cụ thể cho từng công trình (các công trình đã có) theo phụ lục đính kèm.
Điều 5. Mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng
1. Mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) được quy định ≤ 30% so với mức thu quy định tại Điều 6, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 08/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Các Tổ chức hợp tác dùng nước tại các địa phương, tùy điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; đặc điểm của từng hệ thống thủy lợi nội đồng, thông qua Đại hội xã viên hoặc tập thể người sử dụng nước thỏa thuận mức thu (bằng tiền) phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ sau cống đầu kênh cho phù hợp với tiêu chí lấy thu bù chi, đảm bảo kinh phí cho tổ chức quản lý thủy nông hoạt động. Mức phí dịch vụ thủy nông nội đồng thỏa thuận không được cao hơn mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước tiến hành phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đồng thời căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn Tổ chức hợp tác dùng nước, nâng cao năng lực của tổ chức này để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được giao phát huy hiệu quả.
2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các Tổ chức hợp tác dùng nước. Xây dựng phương án điều chỉnh mức thu khi có biến động về giá hoặc chính sách của Nhà nước thay đổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường phối hợp với Tổ chức hợp tác dùng nước xây dựng phương án thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, tuyên truyền đến từng hộ gia đình, cá nhân về việc chấp hành nộp phí; kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định của Nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông, các đơn vị quản lý thủy nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) những khó khăn, vướng mắc để được xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC QUY ĐỊNH CỐNG ĐẦU KÊNH CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông)
A. CÔNG TRÌNH TẠO NGUỒN ( TƯỚI BẰNG ĐỘNG LỰC)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng(xã) |
Chiều cao đập (m) |
Dung tích (103 m3) |
D/tích tưới (ha) |
CD kênh chính C1(m) |
Kênh cấp 2 |
Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước |
||||
Tổng D/tích tưới (ha) |
Lúa (ha) |
Cây khác (ha) |
Tên kênh |
Chiều dài (m) |
DT tưới (ha) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
39.377 |
7.957 |
30 |
7.927 |
- |
|
|
|
|
I |
Huyện Krông Nô |
|
|
1.545 |
230 |
- |
230 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Hou |
Nâm N'Dir |
13,10 |
689,00 |
80,00 |
|
80,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Đắk Pok |
Nâm N'Dir |
12,50 |
856,00 |
150,00 |
|
150,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
II |
Huyện Đắk Song |
|
|
5.241,50 |
1.591,00 |
- |
1.591,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Hồ 661 |
Thuận Hạnh |
14,00 |
601,50 |
150,00 |
|
150,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Đắk Mruông |
TT Đức An |
12,70 |
227,00 |
80,00 |
|
80,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đắk Rlon |
TT Đức An |
14,00 |
1.000,00 |
277,00 |
|
277,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Thôn 5 |
Đắk N'Drung |
14,00 |
750,00 |
150,00 |
|
150,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Thôn 2 |
Đắk N'Drung |
7,00 |
145,00 |
150,00 |
|
150,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Thôn 7 (Bu Bong) |
Đắk N'Drung |
9,00 |
120,00 |
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ suối đá |
Đắk N'Drung |
10,00 |
600,00 |
200,00 |
|
200,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Đập chân ngây |
Đắk N'Drung |
8,00 |
556,00 |
159,00 |
|
159,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Đập Bon Bu Răng |
Đắk N'Drung |
9,00 |
857,00 |
245,00 |
|
245,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Đập Thôn 10 |
Đắk N'Drung |
5,00 |
175,00 |
50,00 |
|
50,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Đập Đắk Oanh |
Đắk N'Drung |
4,00 |
210,00 |
60,00 |
|
60,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
III |
Thị xã Gia Nghĩa |
|
|
6.053 |
762 |
- |
762 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hồ Chế Biến |
Đắk Nia |
12,30 |
689,71 |
120,00 |
|
120,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Nội trú |
Nghĩa Trung |
4,80 |
235,00 |
6,20 |
|
6,20 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Tổ 6 |
Nghĩa Trung |
4,70 |
305,00 |
36,00 |
|
36,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Công an |
Nghĩa Tân |
6,00 |
400,00 |
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Mặt trận |
Nghĩa Trung |
6,50 |
200,00 |
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Tổ 5 |
Nghĩa Trung |
10,00 |
450,00 |
30,00 |
|
30,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Đĩa |
Quảng Thành |
8,00 |
520,00 |
25,00 |
|
25,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Fai Kol Poul Đăng |
Đắk Nia |
6,00 |
501,00 |
50,00 |
|
50,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Tân Hiệp 1 |
Đắk R'Moan |
10,80 |
775,14 |
185,00 |
|
185,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
H.Thuỷ Lợi Nghĩa Phú |
Nghĩa Phú |
12,80 |
477,00 |
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ thuỷ điện |
Nghĩa Tân |
12,80 |
1.500,00 |
200,00 |
|
200,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
IV |
Huyện Cư Jút |
|
|
1.786 |
235 |
- |
235 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hồ Buôn Bur |
Tâm Thắng |
10,00 |
528,50 |
85,00 |
|
85,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Tiểu Khu 840 |
Đắk Wil |
14,30 |
615,66 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Tiểu Khu 839 |
Đắk Wil |
10,20 |
641,95 |
60,00 |
|
60,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
V |
Huyện Tuy Đức |
|
|
1.331 |
173 |
10 |
163 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Zền |
Quảng Trực |
13,30 |
105,90 |
25,00 |
|
25,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Đập I (N.T.719) |
Đắk Ngo |
13,50 |
824,00 |
35,00 |
|
35,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đập II (N.T.719) |
Đắk Ngo |
2,60 |
268,40 |
46,00 |
|
46,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Thôn 2 (Pu Prăng) |
Quảng Trực |
15,00 |
133,00 |
67,00 |
10,00 |
57,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VI |
Huyện Đắk G'long |
|
|
11.326 |
2.176 |
- |
2.176 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hồ Thôn 1 |
Đắk Ha |
17,00 |
674,00 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Đắk Bông |
Đắk Ha |
14,00 |
597,68 |
100,00 |
|
100,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đắk R'Tiêng |
Đắk Ha |
16,10 |
206,34 |
95,00 |
|
95,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Đắk Hlang |
Đắk R'măng |
14,50 |
385,00 |
95,00 |
|
95,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Đắk Snao |
Đắk R'măng |
10,50 |
807,80 |
82,00 |
|
82,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Bi Zê Rê |
Đắk Som |
12,00 |
420,00 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Đắk Mos |
Đắk Som |
8,40 |
194,20 |
80,00 |
|
80,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Da Răn |
Đắk Som |
12,00 |
330,00 |
37,00 |
|
37,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Bdơng |
Đắk Som |
9,50 |
520,00 |
120,00 |
|
120,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ Cầu Đường |
Quảng Khê |
5,50 |
247,00 |
50,00 |
|
50,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Đắk MBuốch |
Quảng Khê |
8,00 |
370,00 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 |
Hồ Đắk Srê |
Quảng Khê |
9,80 |
902,00 |
219,00 |
|
219,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 |
Hồ Thôn 4 |
Quảng Khê |
14,70 |
560,00 |
125,00 |
|
125,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 |
Hồ Trường học |
Quảng Khê |
7,20 |
215,00 |
30,00 |
|
30,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
15 |
Nao ma A |
Quảng Khê |
7,00 |
670,40 |
120,00 |
|
120,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
16 |
Hồ Thôn 2 (Nao Kon Đơi) |
Quảng Khê |
5,00 |
275,00 |
135,00 |
|
135,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
17 |
Hồ Thôn 3B |
Quảng Khê |
8,50 |
383,00 |
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
18 |
Hồ 3B+3A (Đuôi hồ thủy điện) |
Quảng Sơn |
5,00 |
200,00 |
23,00 |
|
23,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
19 |
Hồ Thôn 3B (Đuôi hồ thủy điện) |
Quảng Sơn |
4,20 |
275,00 |
12,00 |
|
12,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
20 |
Hồ công ty 847 |
Quảng Sơn |
4,00 |
395,00 |
75,00 |
|
75,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
21 |
Hồ Đắk So (Thôn 1A) |
Quảng Sơn |
5,00 |
375,00 |
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
22 |
Hồ Km41 |
Quảng Sơn |
7,50 |
420,00 |
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
23 |
Hồ Đắk Snao 1 |
Quảng Sơn |
4,60 |
530,00 |
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
24 |
Hồ Đắk Snao 2 |
Quảng Sơn |
18,00 |
450,00 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
25 |
Thủy lợi Nao ma A |
Quảng Khê |
16,00 |
670,40 |
120,00 |
|
120,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
26 |
Thủy lợi Thôn 5 |
Đắk Som |
15,00 |
253,10 |
68,00 |
|
68,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VII |
Huyện Đắk Lấp |
|
|
6.993 |
1.607 |
20 |
1.587 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Côn |
Đạo Nghĩa |
9,00 |
728,31 |
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Nhân Cơ |
Nhân Cơ |
9,00 |
976,37 |
262,00 |
|
262,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Thôn 11 |
Nhân Cơ |
9,00 |
903,40 |
110,00 |
|
110,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Thôn 12 |
Nhân Cơ |
10,50 |
765,00 |
130,00 |
|
130,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Số 3 |
Nhân Cơ |
8,50 |
182,70 |
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Đập Thôn 5 |
Đắk Sin |
13,00 |
702,07 |
200,00 |
20,00 |
180,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
TL Da Dung |
TT Kiến Đức |
19,00 |
289,40 |
100,00 |
|
100,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Thôn 2 |
Đắk Sin |
13..8 |
1.302,77 |
260,00 |
|
260,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
TL Đắk Xá |
Quảng Tín |
14,20 |
438,10 |
155,00 |
|
155,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ Bon Pi Nao |
Nhân Đạo |
10,60 |
116,70 |
220,00 |
|
220,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Sa Đa Co |
Quảng Tín |
7,50 |
300,00 |
60,00 |
|
60,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 |
Hồ Đắk Blao |
TT Kiến Đức |
7,20 |
288,50 |
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VIII |
Huyện Đắk Mil |
|
|
5.101 |
1.183 |
- |
1.183 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đội 4 (Hồ 40) |
Đắk Lao |
6,00 |
460,00 |
151,00 |
|
151,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Khu B |
Đắk Lao |
9,00 |
385,00 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đội 1 |
Đắk Lao |
6,00 |
522,00 |
188,00 |
|
188,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Đội 2 |
Đắk Lao |
4,00 |
466,00 |
92,00 |
|
92,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Vạn Xuân |
Đắk Mil |
6,60 |
121,00 |
32,00 |
|
32,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Đắk Guon |
Đắk Rót |
11,00 |
652,00 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Đắk Rót |
Đắk Rót |
12,00 |
558,00 |
125,00 |
|
125,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Đắk La |
Đắk Rót |
9,00 |
654,00 |
130,00 |
|
130,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Mạnh Tiến |
Đức Mạnh |
8,00 |
163,00 |
90,00 |
|
90,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ SaPa- BuĐắk |
Thuận An |
13,00 |
564,00 |
95,00 |
|
95,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Yok Lom |
Thuận An |
14,00 |
556,00 |
100,00 |
|
100,00 |
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
Tổng số công trình 80,00
Tổng Dung tích 103m3 39.377,00
Tổng diện tích cây trồng được tưới 7.957,00
Diện tích lúa được tưới (ha) 30,00
Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha) 7.927,00
Chú thích: CTĐĐ: Cao trình đỉnh đập
B. CÔNG TRÌNH TƯỚI BẰNG TRỌNG LỰC VÀ ĐỘNG LỰC KẾT HỢP
TT |
Tên công trình |
Vị trí |
Chiều cao đập (m) |
Dung tích (103 m3) |
D/tích tưới (ha) |
CD kênh chính C1(m) |
Kênh cấp 2 |
Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước |
||||
(xã) |
Tổng D/tích tưới (ha) |
Lúa |
Cây khác |
Tên kênh |
C/dài (m) |
DT tưới (ha) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
88.068 |
14.296 |
3.814 |
10.482 |
162.441 |
- |
- |
|
|
I |
Huyện Krông Nô |
|
|
7.898 |
1.820 |
978 |
842 |
17.141 |
- |
- |
|
|
1 |
Hồ Đắk Viên (CT) |
Nam Nung |
12,40 |
272,00 |
150,00 |
50,00 |
100,00 |
970 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Buôn Dơng |
Quảng Phú |
10,00 |
211,00 |
15,00 |
15,00 |
|
986 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Buôn R'cập |
Nam Nung |
16,50 |
396,00 |
130,00 |
100,00 |
30,00 |
927 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Nam Đà |
Nam Đà |
13,00 |
2.698,00 |
505,00 |
205,00 |
300,00 |
6.181 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Đắk Nang |
Đắk Nang |
15,00 |
2.697,00 |
760,00 |
560,00 |
200,00 |
5.217 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Đắk Mhang |
Nam Nung |
9,00 |
657,00 |
138,00 |
8,00 |
130,00 |
1.100 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Thị Trấn Đắk Mâm |
TT Đắk Mâm |
8,00 |
598,00 |
82,00 |
12,00 |
70,00 |
800 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Buông Lang |
Quảng Phú |
14,80 |
369,10 |
40,00 |
28,00 |
12,00 |
960 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
II |
Huyện Đắk Song |
|
|
10.124 |
1.892 |
575 |
1.317 |
15.498 |
- |
|
|
|
1 |
Đập Xơ Re |
Đắk N'Drung |
4,00 |
|
90,00 |
20,00 |
70,00 |
600 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Sình Muống |
Thuận Hạnh |
12,70 |
1.986,97 |
183,00 |
10,00 |
173,00 |
3.240 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đắk Toa |
Thuận Hà |
14,32 |
2.475,47 |
233,00 |
50,00 |
183,00 |
3.382 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Đập Đắk Quar |
Đắk Săk |
15,00 |
817,00 |
256,00 |
70,00 |
186,00 |
500 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Cư Prông |
Đắk Mol |
9,00 |
121,00 |
84,00 |
14,00 |
70,00 |
700 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Đắk Mol |
Đắk Mol |
12,80 |
759,00 |
370,00 |
200,00 |
170,00 |
600 |
N1; N2 |
1200 |
90 |
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Đắk Mrung |
Thuận Hạnh |
12,00 |
655,00 |
175,00 |
25,00 |
150,00 |
600 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Đắk Pông Pê |
Đắk N'Drung |
13,50 |
932,00 |
165,00 |
35,00 |
130,00 |
1.550 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Thôn 3 |
Trường Xuân |
11,90 |
535,90 |
80,00 |
20,00 |
60,00 |
300 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ Thôn 2 |
Trường Xuân |
9,00 |
692,00 |
85,00 |
25,00 |
60,00 |
1.800 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Thuận Tân |
Thuận Hạnh |
13,40 |
319,00 |
70,00 |
30,00 |
40,00 |
1.300 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 |
Hồ Thuận Thành |
Thuận Hạnh |
13,50 |
830,74 |
101,00 |
76,00 |
25,00 |
926 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
III |
Huyện Đắk Mil |
|
|
20.764 |
2.620 |
402 |
2.218 |
29.510 |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Láp |
Đắk Gằn |
11,00 |
310,00 |
78,00 |
|
78,00 |
1.300 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ 6B (Đắk Keng) |
Đắk Lao |
4,00 |
430,00 |
120,00 |
|
120,00 |
1.500 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đắk Loou |
Đắk Lao |
7,50 |
350,00 |
60,00 |
|
60,00 |
780 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Đắk MBai |
Đắk Lao |
13,00 |
556,00 |
90,00 |
|
90,00 |
850 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Đắk Sai |
Đắk Lao |
14,20 |
544,00 |
105,00 |
|
105,00 |
900 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Jul Jul |
Đức Minh |
11,00 |
664,00 |
75,00 |
25,00 |
50,00 |
350 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Bu Đắk |
Thuận An |
11,00 |
689,00 |
120,00 |
20,00 |
100,00 |
900 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Đắk Puer |
Thuận An |
10,10 |
870,00 |
175,00 |
25,00 |
150,00 |
1.180 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Đắk Goun Thượng |
Thuận An |
15,00 |
879,00 |
225,00 |
25,00 |
200,00 |
750 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ Đô Ry 1 |
Đắk Rla |
14,50 |
455,00 |
90,00 |
|
90,00 |
1.500 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Đô Ry 2 |
Đắk Rla |
15,70 |
437,00 |
100,00 |
|
100,00 |
2.000 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 |
Đập Đắk Sôr - Long Sơn |
Đắk Sôr |
13,00 |
720,00 |
80,00 |
60,00 |
20,00 |
3.000 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 |
Hồ Núi Lửa |
Thuận An |
10,00 |
870,00 |
120,00 |
45,00 |
75,00 |
3.000 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 |
Hồ Đắk Săk |
Đức Minh |
18,00 |
6.900,00 |
530,00 |
130,00 |
400,00 |
5.800 |
N1-9 |
1500 |
50 |
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
15 |
Hồ E29 |
Đắk Săk |
11,00 |
878,00 |
240,00 |
40,00 |
200,00 |
1.500 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
16 |
Đập Thọ Hoàng |
Đắk Săk |
7,00 |
212,00 |
162,00 |
12,00 |
150,00 |
2.200 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
17 |
Hồ Tây |
TT Đắk Mil |
11,00 |
5.000,00 |
250,00 |
20,00 |
230,00 |
2.000 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
IV |
Thị xã Gia Nghĩa |
|
|
7.995 |
1.336 |
61 |
1.275 |
11.391 |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Cút |
Đắk Nia |
15,20 |
945,55 |
85,00 |
35,00 |
50,00 |
1.520 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Đắk Đô |
Đắk Nia |
9,00 |
1.300,00 |
26,00 |
1,00 |
25,00 |
200 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đắk Noh |
Đắk Nia |
12,80 |
601,50 |
100,00 |
|
100,00 |
815 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Sình Ba |
Nghĩa Trung |
12,50 |
1.305,00 |
300,00 |
|
300,00 |
2.500 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Đắk Nút |
Nghĩa Đức |
11,30 |
901,00 |
250,00 |
|
250,00 |
1.500 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Thôn 2B |
Đắk Nia |
12,80 |
412,99 |
100,00 |
15,00 |
85,00 |
900 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Rẫy mới |
Quảng Thành |
14,50 |
120,90 |
70,00 |
|
70,00 |
700 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Thôn 2 |
Đắk Nia |
9,10 |
407,03 |
65,00 |
|
65,00 |
1.300 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Đắk Rial |
Đắk Nia |
13,30 |
307,40 |
90,00 |
|
90,00 |
700 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ Nam Dạ |
Đắk Nia |
14,20 |
1.217,00 |
180,00 |
10,00 |
170,00 |
553 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Thuy lợi Nghĩa Phú |
Nghĩa Phú |
12,80 |
477,00 |
70,00 |
|
70,00 |
703 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
V |
Huyện Cư Jút |
|
|
12.991 |
1.545 |
735 |
810 |
17.759 |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Đ'rông |
Đắk D'rông |
7,60 |
2.472,00 |
350,00 |
350,00 |
|
3.082 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Cư Pu |
Nam Dong |
11,00 |
531,00 |
85,00 |
55,00 |
30,00 |
2.991 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Trúc Sơn |
Trúc Sơn |
15,00 |
936,00 |
85,00 |
35,00 |
50,00 |
3.082 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Ea Tlinh |
Đắk D'rông |
9,00 |
201,00 |
85,00 |
25,00 |
60,00 |
3.331 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Ea Dier |
Đắk D'rông |
11,40 |
316,00 |
20,00 |
20,00 |
|
1.300 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Đắk Diêr |
Cư Knia |
17,90 |
8.535,00 |
920,00 |
250,00 |
670,00 |
3.973 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VI |
Huyện Tuy Đức |
|
|
7.899 |
1.337 |
609 |
728 |
28.360 |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Blung |
Đắk Buk So |
13,00 |
562,30 |
165,00 |
10,00 |
155,00 |
1.000 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Đắk Buk So |
Đắk Buk So |
14,00 |
1.281,00 |
220,00 |
70,00 |
150,00 |
3.672 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đắk Bliêng |
Đắk R'Tih |
13,00 |
1.153,10 |
105,00 |
45,00 |
60,00 |
2.150 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Đắk Ría |
Đắk R'Tih |
14,00 |
1.167,50 |
120,00 |
70,00 |
50,00 |
1.225 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Doãn Văn |
Đắk R'Tih |
13,00 |
668,00 |
150,00 |
80,00 |
70,00 |
200 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Đắk Huýt |
Quảng Trực |
15,00 |
550,00 |
108,00 |
75,00 |
33,00 |
1.100 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Đắk Ké |
Quảng Trực |
9,40 |
313,00 |
82,00 |
12,00 |
70,00 |
1.513 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Đắk R'Tih |
Đắk R'Tih |
16,20 |
2.203,80 |
228,00 |
128,00 |
100,00 |
3.700 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Đập Thôn 3 |
Đắk R'Tih |
7,00 |
- |
27,00 |
27,00 |
|
1.700 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Đập Thôn 2 |
Quảng Tân |
2,00 |
- |
14,00 |
14,00 |
|
4.000 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Đập Thôn 6 |
Đắk R'Tih |
7,00 |
- |
15,00 |
15,00 |
|
3.200 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 |
Đập Thôn 4 |
Quảng Tân |
5,00 |
- |
25,00 |
25,00 |
|
2.700 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 |
Đập Đắk Huýt II |
Quảng Trực |
2,00 |
- |
20,00 |
20,00 |
|
1.000 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 |
Đập Đắk Huýt III |
Quảng Trực |
1,80 |
- |
58,00 |
18,00 |
40,00 |
1.200 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VII |
Huyện Đắk G'long |
|
|
7.844 |
1.232 |
119 |
1.113 |
16.216 |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Ha |
Đắk Ha |
9,00 |
689,00 |
158,00 |
|
158,00 |
1.300 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Trảng Ba |
Đắk Ha |
15,00 |
350,00 |
95,00 |
25,00 |
70,00 |
1.200 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ Đắk Hlang |
Quảng Khê |
14,50 |
785,00 |
95,00 |
|
95,00 |
1.600 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Đắk N'teng |
Quảng Sơn |
14,50 |
560,00 |
108,00 |
20,00 |
88,00 |
2.575 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Đèo 52 |
Quảng Sơn |
12,00 |
832,00 |
90,00 |
30,00 |
60,00 |
1.500 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Thôn 2 (Đối diện UBND xã) |
Quảng Sơn |
5,40 |
290,00 |
45,00 |
|
45,00 |
1.200 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Thủy Điện |
Quảng Sơn |
6,20 |
1.430,00 |
61,00 |
|
61,00 |
400 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Đắk Snao 3 |
Quảng Sơn |
12,50 |
710,00 |
184,00 |
4,00 |
180,00 |
600 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Ông Ba Trong |
Quảng Sơn |
7,00 |
300,00 |
60,00 |
20,00 |
40,00 |
900 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ Thôn 3 Bon Sa Na |
Quảng Sơn |
14,30 |
567,00 |
123,00 |
|
123,00 |
1.350 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Đắk Rder 2 |
Quảng Sơn |
15,00 |
654,00 |
113,00 |
|
113,00 |
1.230 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 |
Thủy lợi Đắk N'der 2 |
Quảng Sơn |
11,00 |
677,02 |
100,00 |
20,00 |
80,00 |
2.361 |
- |
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VIII |
Huyện Đắk Lấp |
|
|
12.553 |
2.514 |
335 |
2.179 |
26.566 |
- |
|
|
|
1 |
Hồ Đắk Ru II |
Đắk Ru |
10,20 |
|
42,00 |
2,00 |
40,00 |
600 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 |
Hồ Đắk Ru I |
Đắk Ru |
6,10 |
55,00 |
18,00 |
|
18,00 |
700 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 |
Hồ TĐ Đắk Ru III |
Đắk Ru |
10,50 |
754,00 |
35,00 |
|
35,00 |
500 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 |
Hồ Đắk Sin |
Đắk Sin |
10,40 |
650,94 |
160,00 |
|
160,00 |
800 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 |
Hồ Đắk Tát |
Hưng Bình |
9,10 |
733,90 |
90,00 |
|
90,00 |
1.200 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 |
Hồ Đắk Sinh (Hồ Thôn 5) |
Đắk Sin |
9,50 |
959,44 |
98,00 |
18,00 |
80,00 |
1.450 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 |
Hồ Thôn 5 |
Đắk Sin |
15,90 |
702,07 |
200,00 |
20,00 |
180,00 |
1.000 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 |
Hồ Cầu Tư |
Nghĩa Thắng |
13,00 |
1.319,55 |
200,00 |
120,00 |
80,00 |
3.500 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 |
Hồ Đắk Rtang |
Kiến Thành |
14,50 |
1.520,00 |
220,00 |
20,00 |
200,00 |
1.600 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 |
Hồ Đắk mur |
Nhân Đạo |
13,50 |
733,85 |
238,00 |
|
238,00 |
1.200 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 |
Hồ Đắk R'sung |
Nhân Đạo |
12,50 |
651,30 |
100,00 |
|
100,00 |
850 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 |
TL Bàu Muỗi |
Nhân Đạo |
14,00 |
1.125,00 |
215,00 |
15,00 |
200,00 |
1.000 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 |
Hồ Đắk Nêr |
Nhân Đạo |
14,50 |
1.015,10 |
270,00 |
|
270,00 |
700 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 |
Hồ Thôn 9 |
Kiến Thành |
13,70 |
610,30 |
170,00 |
|
170,00 |
500 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
15 |
Đập Bon Bu ja Rá |
Nghĩa Thắng |
4,00 |
|
37,00 |
12,00 |
25,00 |
918 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
16 |
Đập Đắk Krung |
Đắk Wer |
10,40 |
641,40 |
72,00 |
12,00 |
60,00 |
1.380 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
17 |
Đập Thôn 1 |
Đắk Sin |
6,10 |
338,80 |
25,00 |
25,00 |
|
800 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
18 |
Đập Đắk Kar I |
Đắk Ru |
5,00 |
|
40,00 |
15,00 |
25,00 |
1.000 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
19 |
Đập Đắk Kar II |
Đắk Ru |
3,00 |
|
40,00 |
15,00 |
25,00 |
1.000 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
20 |
Đập Đắk Kê'h |
Đạo Nghĩa |
3,50 |
84,00 |
30,00 |
20,00 |
10,00 |
2.000 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
21 |
Đập Quảng Chánh |
Nghĩa Thắng |
4,30 |
|
20,00 |
20,00 |
|
1.200 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
22 |
Đập Quảng Phước |
Đạo Nghĩa |
4,20 |
658,31 |
145,00 |
|
145,00 |
1.000 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
23 |
TL.Quảng Thuận |
Đạo Nghĩa |
3,10 |
|
49,00 |
21,00 |
28,00 |
1.668 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
Tổng số công trình 103,00
Tổng Dung tích 103m3 88.068,23
Tổng diện tích cây trồng được tưới 14.296,0
Diện tích lúa được tưới (ha) 3.814,00
Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha) 10.482,00
C. CÔNG TRÌNH TƯỚI BẰNG ĐỘNG LỰC ( TRẠM BƠM)
TT |
Tên công trình |
Vị trí (xã) |
Chiều cao đập (m) |
Dung tích (103 m3) |
D/tích tưới (ha) |
CD kênh chính (C1,m) |
Kênh cấp 2 |
Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước |
||||
Tổng D/tích tưới (ha) |
Lúa |
Cây khác |
Tên kênh |
C/dài (m) |
DT tưới (ha) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Huyện Krông Nô |
|
|
|
812,0 |
803,0 |
9,0 |
17.277,0 |
- |
8.803,0 |
535,0 |
|
1 |
Trạm bơm D12 |
Quảng Phú |
|
|
73,00 |
64,00 |
9,00 |
2.500 |
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
2 |
Cụm trạm bơm Buôn Choah |
Buôn Choah |
|
|
739,0 |
739,0 |
- |
14.777,0 |
- |
8.803,0 |
535,0 |
|
- |
Trạm bơm số 1 |
|
|
|
130,00 |
130,00 |
|
2.780,00 |
N2 |
470 |
30 |
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
- |
Trạm bơm số 2 |
|
|
|
335,00 |
335,00 |
|
7.554,00 |
N1; N2; N3; N4; N5; N6; N5-1 |
5963 |
385 |
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
- |
Trạm bơm số 3 |
|
|
|
274,00 |
274,00 |
|
4.443,00 |
N2; N6 |
2370 |
120 |
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện Cư Jút |
|
|
|
|
|
600,0 |
1.344,0 |
|
|
|
|
1 |
Kênh tiêu Đắk Wil |
Đắk Wil |
|
|
|
|
600,00 |
1.344,00 |
|
|
|
Ngay các điểm thu nước vào kênh chính |
Tổng số diện tích cây trồng được tưới (ha) 812,00
Lúa 803,00
Cà phê và cây khác 9,00
Tổng số diện tích được tiêu (ha) 600,00
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 Ban hành: 04/04/2001 | Cập nhật: 07/01/2010