Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020
Số hiệu: | 5759/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 12/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5759/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG QUẬN THỦ ĐỨC ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải khu vực thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 03:2009/BXD) (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị);
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hố Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3562/TTr-SQHKT ngày 31 tháng 10 năm 2012 về phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
(Đính kèm hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức)
1. Vị trí và quy mô nghiên cứu:
+ Phía Bắc: giáp huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
+ Phía Đông: giáp quận 9 qua Xa lộ Hà Nội.
+ Phía Nam: giáp quận Bình Thạnh và quận 2 qua sông Sài Gòn.
+ Phía Tây: giáp quận 12 và quận Bình Thạnh qua sông Sài Gòn.
1.2. Quy mô diện tích: Quy mô diện tích đất khu vực quy hoạch là 4.764,89 ha.
1.3. Quy mô dân số: Dân số dự kiến qua các giai đoạn phát triển như sau:
+ Dân số hiện trạng (năm 2009): 442.110 người.
+ Dân số dự kiến giai đoạn 2015: 460.000 ÷ 480.000 người, tỷ lệ tăng dân số hàng năm giai đoạn 2011-2015: 3,2%
+ Dân số dự kiến giai đoạn 2020: 550.000 người, tỷ lệ tăng dân số hàng năm giai đoạn 2016 - 2010: 2,05%.
+ Dự kiến khách vãng lai (2020): khoảng 100.000 ÷ 120.000 người.
2. Tính chất chức năng quy hoạch:
Cơ cấu kinh tế chủ yếu trong tương lai của quận là công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, giáo dục đào tạo, thương mại - dịch vụ.
2.2. Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung:
Chức năng chính của quận Thủ Đức giai đoạn 2006 ÷ 2020 là thương mại dịch vụ - công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - giáo dục - thể dục thể thao.
Quận Thủ Đức ở cửa ngõ phía Đông Bắc thành phố, thuận tiện về giao thông đường bộ, đường sắt, đảm nhận các chức năng chính như sau:
- Trung tâm kinh tế với sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tập trung; trung tâm thương mại dịch vụ phía Đông Bắc, nhất là khu vực dọc theo tuyến Xa lộ Hà Nội và tuyến Metro số 1;
- Trung tâm chuyên ngành về giáo dục đại học và trên đại học, chuyên ngành và đào tạo nghề;
- Khu thể dục thể thao bổ trợ cho khu thể dục thể thao cấp thành phố, kết hợp du lịch, nghỉ ngơi giải trí với cảnh quan thiên nhiên sông nước và làng nghề truyền thống;
- Khu dân cư mới kết hợp khu dân cư hiện hữu hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư nhập cư và từng bước đô thị hóa nông thôn;
- Nơi tập trung công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối của thành phố.
3. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc toàn quận:
3.1.1. Cơ cấu sử dụng đất:
- Đất dân dụng:2.363,97 ha, chiếm tỷ lệ 49,61% Trong đó:
+ Đất ở:1.653,29 ha, chiếm tỷ lệ 34,70%
+ Đất công trình công cộng: 162,50 ha, chiếm tỷ lệ 3,41%
+ Đất công viên cây xanh: 199,20 ha, chiếm tỷ lệ 4,18%
+ Đất giao thông đối nội: 303,38 ha, chiếm tỷ lệ 6,36%
+ Đất hỗn hợp: 45,60 ha, chiếm tỷ lệ 0,96%
- Đất khác trong khu dân dụng: 242,60 ha, chiếm tỷ lệ 5,09% Trong đó:
+ Đất công trình công cộng cấp thành phố và Trung ương: 191,20 ha, chiếm tỷ lệ 4,01%
+ Đất tôn giáo: 51,40 ha, chiếm tỷ lệ 1,08%
- Đất ngoài dân dụng:2.158,32 ha, chiếm tỷ lệ 45,30% Trong đó:
+ Đất giao thông đối ngoại: 381,22 ha, chiếm tỷ lệ 8,00%
+ Đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 309,60 ha, chiếm tỷ lệ 6,51%
+ Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 93,60 ha, chiếm tỷ lệ 1,97%
+ Đất quốc phòng: 30,70 ha, chiếm tỷ lệ 0,64%
+ Đất cây xanh cách ly: 21,60 ha, chiếm tỷ lệ 0,45%
+ Sông rạch: 264,20 ha, chiếm tỷ lệ 5,54%
+ Đất nghĩa trang: 10,50 ha, chiếm tỷ lệ 0,22%
+ Đất khác:1.046,90 ha, chiếm tỷ lệ 21,97%
3.1.2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Đất dân dụng: 51,39 m2/người
+ Đất ở: 35,94 m2/người
+ Đất công trình công cộng: 3,53 m2/người
+ Đất công viên cây xanh: 4,33 m2/người
+ Đất giao thông đối nội: 6,60 m2/người
+ Đất hỗn hợp: 0,96 m2/người
- Quy mô dân số: 460.000 người
- Mật độ xây dựng: 10 ÷ 35%
+ Khu dân cư: 30 ÷ 35%
+ Khu công trình công cộng: 25 ÷ 30%
+ Khu công viên: 5 ÷ 10%
- Tầng cao xây dựng:
+ Tối thiểu: 2 tầng.
+ Tối đa: 30 tầng.
3.2.1. Cơ cấu sử dụng đất:
- Đất dân dụng:3.306,79 ha, chiếm tỷ lệ 69,40%
Trong đó:
+ Đất ở:1.994,80 ha, chiếm tỷ lệ 41,87%
+ Đất công trình công cộng: 257,40 ha, chiếm tỷ lệ 5,40%
+ Đất công viên cây xanh: 415,50 ha, chiếm tỷ lệ 8,72%
+ Đất giao thông đối nội: 438,99 ha, chiếm tỷ lệ 9,21%
+ Đất hỗn hợp: 200,10 ha, chiếm tỷ lệ 4,20%
- Đất khác trong khu dân dụng: 279,40 ha, chiếm tỷ lệ 5,86%
Trong đó:
+ Đất công trình công cộng cấp thành phố và Trung ương: 228,00 ha, chiếm tỷ lệ 4,79%
+ Đất tôn giáo: 51,40 ha, chiếm tỷ lệ 1,08%
- Đất ngoài dân dụng:1.178,70 ha, chiếm tỷ lệ 24,74% Trong đó:
+ Đất giao thông đối ngoại: 536,00 ha, chiếm tỷ lệ 11,25%
+ Đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 162,30 ha, chiếm tỷ lệ 3,41%
+ Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 99,60 ha, chiếm tỷ lệ 2,09%
+ Đất du lịch nghỉ dưỡng: 30,00 ha, chiếm tỷ lệ 0,63%
+ Đất quốc phòng: 30,70 ha, chiếm tỷ lệ 0,64%
+ Đất cây xanh cách ly: 45,40 ha, chiếm tỷ lệ 0,95%
+ Sông rạch: 264,20 ha, chiếm tỷ lệ 5,54%
+ Đất nghĩa trang: 10,50 ha, chiếm tỷ lệ 0,22%
3.2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Đất dân dụng: 60,12 m2/người
+ Đất ở: 36,27 m2/người
+ Đất công trình công cộng: 4,68 m2/người
+ Đất công viên cây xanh: 7,55 m2/người
+ Đất giao thông đối nội: 7,98 m2/người
+ Đất hỗn hợp: 3,64 m2/người
- Quy mô dân số: 550.000 người
- Mật độ xây dựng: 10 ÷ 35%
+ Khu dân cư: 30 ÷ 35%
+ Khu công trình công cộng: 25 ÷ 30%
+ Khu công viên: 5 ÷ 10%
- Tầng cao xây dựng:
+ Tối thiểu: 2 tầng.
+ Tối đa: 30 tầng.
4. Định hướng quy hoạch phát triển không gian đô thị:
4.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
- Điều chỉnh quy hoạch chung không thay đổi hướng ưu tiên phát triển so với quy hoạch chung xây dựng năm 1999 đã được phê duyệt, chỉ bổ sung thêm hoặc thay đổi cục bộ không gian đô thị, cụ thể như sau:
+ Khu trung tâm hành chính: tiếp tục giữ tại phường Tam Phú nhưng thu hẹp quy mô diện tích. Các trung tâm phụ (phục vụ đơn vị ở) gồm thương mại dịch vụ bán lẻ, công viên tập trung và y tế được quy hoạch phân tán vào trong 5 khu ở.
+ Khu công nghiệp và cụm công nghiệp: khu công nghiệp tập trung tại phía Tây Bắc (Bình Chiểu) và Đông Bắc (Linh Trung) của quận; cụm công nghiệp địa phương tại phường Linh Xuân. Định hướng chuyển đổi khu công nghiệp phường Trường Thọ sang chức năng hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ - vui chơi giải trí.
+ Khu giáo dục đào tạo: tập trung là Đại học Quốc gia (phường Linh Trung), kết hợp với mạng lưới các trường đại học khác hiện hữu sẽ được nâng cấp.
+ Khu công viên vui chơi giải trí: tập trung tại phường Tam Phú, kết hợp với hồ điều tiết và các loại hình thể dục thể thao bổ trợ cho khu liên hợp thể dục thể thao cấp thành phố tại Rạch Chiếc. Ngoài ra, bổ sung trục văn hóa - giải trí dọc đường Võ Văn Ngân.
- Hành lang phát triển chính như sau:
+ Hướng Đông Bắc - Tây Nam: trục Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài và trục dọc Xa lộ Hà Nội.
+ Hướng Đông Nam -Tây Bắc: trục Vành đai phía Đông - Tỉnh lộ 43 và trục dọc Quốc lộ 13.
- Các hành lang phụ bao gồm tuyến vòng cung Vành Đai ngoài, đường Võ Văn Ngân và khu vực bờ sông Sài Gòn.
4.2. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
4.2.1. Các khu ở:
Các khu ở hiện hữu được chỉnh trang, nâng cấp thông qua việc xác định thêm các tuyến đường nội bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đồng thời tổ chức sắp xếp lại để tạo thêm quỹ đất xây dựng công trình phúc lợi công cộng, công viên cây xanh, cải thiện môi trường sống cho khu vực. Khu ở mới chủ yếu phát triển dạng đô thị với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn một đô thị văn minh.
Quận Thủ Đức được phân chia thành 5 khu ở như sau:
- Khu ở 1: phía Đông Bắc gồm phường Linh Xuân, phường Linh Chiểu và phường Linh Trung. Khu dân cư này tập trung chủ yếu là dân cư hiện hữu thấp tầng. Định hướng xen cài chung cư trung - cao tầng dọc theo tuyến metro. Khuyến khích phát triển các khu phức hợp thương mại dịch vụ - văn phòng kết hợp căn hộ tại các khu đất chuyển đổi chức năng công nghiệp.
+ Quy mô diện tích: 1234,38 ha (kể cả Đại học Quốc gia).
+ Quy mô dân số dự kiến: 140.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 28 ÷ 32%. Tầng cao: 3 ÷ 25 tầng.
- Khu ở 2: phía Đông Nam gồm phường Trường Thọ và phường Bình Thọ, gồm khu biệt thự thấp tầng hiện hữu cải tạo trong khu làng Báo chí cũ. Định hướng chuyển đổi chức năng phức hợp thương mại dịch vụ - căn hộ hiện đại dọc theo xa lộ Hà Nội và đường vành đai phía Đông.
+ Quy mô diện tích: 620,5 ha.
+ Quy mô dân số dự kiến: 90.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 30 ÷ 35%. Tầng cao: 2 ÷ 20 tầng.
- Khu ở 3: phía Tây Nam gồm phường Hiệp Bình Chánh và phường Hiệp Bình Phước. Khu dân cư này chủ yếu được quy hoạch xây dựng mới, đa dạng chức năng ở: thấp tầng phía trong và cao tầng phía bờ sông Sài Gòn.
+ Quy mô diện tích: 1412,3 ha (kể cả sông Sài Gòn)
+ Quy mô dân số dự kiến: 110.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 24 ÷ 28%. Tầng cao: 2 ÷ 30 tầng.
- Khu ở 4: phía Tây Bắc gồm phường Bình Chiểu và phường Tam Bình, chủ yếu khu dân cư thấp tầng, có thể xen cài chung cư cao đến 12 tầng dọc Tỉnh lộ 43.
+ Quy mô diện tích: 758,7 ha (kể cả sông Sài Gòn)
+ Quy mô dân số dự kiến: 105.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 30 ÷ 35%. Tầng cao: 3 ÷ 25 tầng.
- Khu ở 5: khu trung tâm gồm các phường Linh Tây, phường Linh Đông và phường Tam Phú. Khu vực này gồm dân cư hiện hữu phía Bắc tập trung chủ yếu nhà thấp tầng và khu dân cư mới phía Nam có thể xen cài chung cư cao tầng.
+ Quy mô diện tích: 739 ha.
+ Quy mô dân số dự kiến: 100.000 người.
+ Mật độ xây dựng: 32 ÷ 38%. Tầng cao: 4 ÷ 22 tầng.
4.2.2. Hệ thống trung tâm, các công trình dịch vụ đô thị:
- Trung tâm hành chính quận: Di dời Trung tâm hành chính quận hiện hữu về trung tâm xây dựng mới tại phường Tam Phú với quy mô khoảng 38 ha. Các khu công cộng cấp quận khác dọc đường Võ Văn Ngân được giữ lại, nâng cấp.
- Trung tâm thương mại dịch vụ: phát triển phân tán trong 5 khu ở, cụ thể:
+ Khu ở 1: bố trí tại ngã tư Đại học Quốc gia, quy mô diện tích khoảng 12 ha.
+ Khu ở 2: bố trí tại khu công nghiệp Trường Thọ chuyển đổi, quy mô diện tích 20 ha.
+ Khu ở 3: bố trí dọc tuyến Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Linh Xuân, tại cụm công nghiệp địa phương chuyển đổi, quy mô diện tích khoảng 25 ha.
+ Khu ở 4: chợ đầu mối Tam Bình, dọc trục đường Ngô Chí Quốc, quy mô 20 ha.
+ Khu ở 5: khu vực chợ Thủ Đức và trong trung tâm hành chính quận và dọc trục Xa lộ Hà Nội, quy mô diện tích khoảng 15 ha.
+ Dự kiến phát triển thêm trung tâm tài chính - ngân hàng trong khu trung tâm quận quy mô diện tích 38 ha ở phường Tam Phú.
- Trung tâm văn hóa - thể dục thể thao: duy trì cơ sở hiện có tại đường Võ Văn Ngân và quy hoạch mới tại công viên tập trung phường Tam Phú, quy mô khoảng 30 ÷ 40 ha (trên tổng diện tích công viên 200 ha).
- Trung tâm Giáo dục đào tạo: giữ nguyên tại khu vực Đại học Quốc gia ở phường Linh Trung, quy mô khoảng 200 ha (trên tổng diện tích 800 ha) kết hợp với các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng rải rác khác hiện có giữ lại.
- Công trình y tế:
+ Nâng cấp mở rộng Bệnh viện Thủ Đức ở phường Linh Trung.
+ Nâng cấp Trung tâm y tế quận (nay là bệnh viện quận), 11 trạm y tế của 11 phường.
+ Quy hoạch bệnh viện đa khoa tại phường Bình Chiểu và một trung tâm chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh tại phường Hiệp Bình Phước.
4.2.3. Công viên cây xanh - thể dục thể thao:
- Xây dựng hệ thống cây xanh ven đường nhằm tạo không gian xanh, cải tạo vi khí hậu, nâng cao chất lượng môi trường trên địa bàn.
- Quy hoạch công viên quận Thủ Đức tại phường Tam Phú, quy mô diện tích khoảng 200ha; Công viên chuyên đề gồm công viên vui chơi giải trí kết hợp du lịch quy mô diện tích khoảng 25 ÷ 30 ha tại phường Hiệp Bình Phước, công viên văn hóa tại khu trung tâm hành chính quận, công viên nghỉ dưỡng quy mô diện tích khoảng 40 ÷ 45 ha tại phường Trường Thọ;
- Duy trì dải cây xanh tối thiểu 30m dọc sông Sài Gòn từ cầu Bình Phước đến cầu Sài Gòn; từ 20 - 30m ven các sông lớn như Ông Dầu, Gò Dưa, Suối Cái…
- Xây dựng các công viên tập trung tại mỗi khu ở.
4.2.4. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 dự kiến phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, kho bãi chuyển giao hàng hóa với quy mô diện tích 162,3 ha gồm Khu chế xuất Linh Trung I, II, Khu công nghiệp Bình Chiểu…;
- Chuyển đổi các xí nghiệp nhỏ lẻ rải rác sang chức năng dân dụng, ưu tiên bố trí các công trình thương mại dịch vụ, công trình hạ tầng xã hội hoặc công viên vui chơi giải trí, hạn chế phát triển thành các khu ở với tỷ lệ cao (khu ở dưới 30% quỹ đất).
- Di dời các cơ sở công nghiệp ô nhiễm vào khu, cụm công nghiệp để có điều kiện xử lý môi trường, còn những cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp không ô nhiễm được duy trì sử dụng xen cài trong khu dân cư.
4.2.5. Công trình và quần thể công trình tôn giáo:
Trên địa bàn có nhiều công trình tôn giáo, sẽ tôn tạo trùng tu bảo vệ. Khi có nhu cầu mở rộng sẽ được xác định trong quy hoạch chi tiết sử dụng đất của khu vực. Kết hợp các điểm công trình tôn giáo tín ngưỡng thành điểm đến cho khách du lịch đô thị.
4.2.6. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Nhà máy nước Thủ Đức: 55 ha
- Nhà ga Bình Triệu: 47,4 ha (có 5 ha bãi xe ô tô)
- Tổng diện tích bến bãi: 85,39 ha
- Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức: 10 ha
- Trạm xử lý nước thải Trường Thọ: 10 ÷ 12 ha
- Nghĩa trang Thành phố: 10,5 ha
- Ga deport Hiệp Bình Phước: 16 ha
- Ga đường sắt Thủ Đức: 06 ha
- Các trạm điện và tuyến điện, trạm bơm tăng áp, trạm xử lý nước bẩn khác.
4.3. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
4.3.1. Mục tiêu và quan điểm thiết kế đô thị:
a) Mục tiêu:
- Xây dựng các khu dân cư, các khu công trình phúc lợi công cộng theo đúng định hướng phát triển đề ra trong quy hoạch chung.
- Cơ sở cho công tác quản lý xây dựng các công trình nhà ở, công trình công cộng dọc các trục đường.
- Cơ sở cho thiết kế đô thị trong các quy hoạch chi tiết. b) Quan điểm:
- Xác định yếu tố quan trọng trong cảnh quan đô thị: các khu trung tâm, các khu trọng điểm cấp thành phố, các mảng xanh lớn.
- Quy định các trục cảnh quan, các khu vực cần bảo tồn và phát triển.
- Khu dân cư hiện hữu tự phát, thiết kế đô thị sẽ quy định tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng từng khu vực, các tuyến đường trọng tâm cần có thiết kế đô thị.
4.3.2. Các vùng kiến trúc và cảnh quan trong đô thị:
Toàn bộ quận Thủ Đức được chia thành hai vùng kiến trúc cảnh quan riêng biệt: vùng có điều kiện đất tốt và vùng có địa hình đất thấp.
a) Vùng có điều kiện đất tốt: Giới hạn từ đường Đặng Văn Bi, đường Võ Văn Ngân, đường Tô Ngọc Vân và Tỉnh lộ 43, bao gồm các phường Bình Thọ, phường Linh Chiểu, phường Linh Trung, phường Linh Xuân, một phần các phường Linh Tây, phường Linh Đông, phường Tam Phú, phường Tam Bình và phường Bình Chiểu; Quy mô diện tích khoảng 1.845 ha, chiếm 38,72% diện tích toàn quận; chia thành bốn tiểu khu nhỏ như sau:
- Khu vực sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: thuộc một phần phường Linh Trung. Diện tích khu vực khoảng 582 ha, đảm bảo hành lang cây xanh cách ly, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Khu giáo dục chuyên ngành: tập trung ở phường Linh Trung (Đại học Quốc gia). Quy mô diện tích khoảng 200 ha.
- Khu thị trấn hiện hữu cải tạo: Tập trung ở phường Linh Chiểu và phường Linh Tây. Xây dựng công trình cao tầng, giảm mật độ xây dựng, cải thiện hạ tầng, xen cài cây xanh để nâng dần chất lượng sống của nhân dân. Lập quy hoạch hẻm giới đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy và hướng dẫn xây dựng.
- Khu dự kiến phát triển đặc trưng: tập trung ở phường Linh Xuân, nơi có nhiều đất công nghiệp di dời, chuyển đổi sang chức năng dân dụng.
b) Vùng có điều kiện đất thấp: phần còn lại, nằm ở phía Tây Nam, giới hạn từ vùng cải tạo 2.920 ha về phía sông Sài Gòn, chiếm 61,28% diện tích toàn quận, gồm:
- Khu dân cư công nghiệp: Giới hạn từ Xa lộ Xuyên Á và Tỉnh lộ 43 lên phía Bắc. Khu vực này chủ yếu là nhà ở thấp tầng với diện tích các lô khoảng 150 - 300 m2; do quỹ đất trống nhiều, khuyến khích phát triển các công trình y tế, văn hóa, thương mại. Điểm nhấn bố trí dọc tuyến đường vành đai.
- Khu dân cư ven sông: tổ chức thành từng cụm dân cư biệt thự vườn cao cấp, xen cài với các chung cư cao tầng hiện đại. Khuyến khích phát triển khu dân cư kết hợp mặt nước chia thành hai bậc khác nhau phòng ngừa triều cường.
- Khu công viên văn hóa giải trí: là khu vực trung tâm của quận, với khoảng xanh lớn kết hợp hồ điều tiết có giá trị cảnh quan, nơi đây tập trung cho các hoạt động lễ hội, văn hóa, giải trí, thể dục thể thao (bổ trợ cho Rạch Chiếc).
4.3.3. Tổ chức không gian các khu trung tâm:
- Trung tâm quận: là trung tâm hỗn hợp cấp quận, nơi tập trung các công sở cấp quận và tương đương; công trình thương mại quy mô lớn; công trình giáo dục chuyên ngành; bệnh viện; trung tâm giao lưu văn hóa giải trí. Tổ chức Quảng trường công dân quy mô diện tích khoảng 1 ha với sức chứa 5.000 người.
- Trung tâm khu ở 1: Khu ở công nghiệp, tiếp nhận nhiều nguồn dân nhập cư, có mức sống trung bình, nên ưu tiên phát triển các chức năng bán lẻ và giải trí cuối tuần.
- Trung tâm khu ở 2: Khu làng biệt thự với mật độ xây dựng thưa thoáng, khu trung tâm phải nêu bật được không gian sinh hoạt cộng đồng, giao lưu văn hóa, khai thác lợi thế của mặt nước để hình thành điểm nhấn (công viên nước).
- Trung tâm khu ở 3: nằm kế cận khu vực ga depot và ga hành khách đường sắt, xung quanh có các khu ở cao tầng dự kiến phát triển, khu trung tâm này dự kiến mang tính chất của một trung tâm mua sắm và dịch vụ khu ở.
- Trung tâm khu ở 4: được hình thành từ hạt nhân trung tâm lưu thông hàng hóa đầu mối Thủ Đức, khu trung tâm này sẽ hình thành các dịch vụ bổ trợ bao gồm ngân hàng, giao nhận vận chuyển, bệnh viện.
- Trung tâm khu ở 5: thừa hưởng lợi thế của công viên tập trung Tam Phú có chức năng thể dục thể thao bổ trợ cho Rạch Chiếc, đây là khu vực năng động với các công trình thể dục thể thao và sinh hoạt văn hóa ngoài trời (kết hợp với trung tâm quận).
- Trong các khu ở tổ chức quảng trường thương mại quy mô 2000÷5000 m2, có thể kết hợp đậu xe. Các quảng trường này linh động trong mục đích sử dụng.
Đồng thời, bố trí ba quảng trường văn hóa tại Trung tâm hành chính quận, Đại học Quốc gia và Công viên văn hóa giải trí Tam Phú, quy mô 2000 ÷ 3000 m2.
4.3.4. Cửa ngõ đô thị:
a) Cửa ngõ đường bộ:
- Cửa ngõ Đông Bắc: xác định là trung tâm giáo dục cấp quốc gia.
- Cửa ngõ phía Nam: đặt tại khu phức hợp dự kiến phát triển giai đoạn dài hạn.
- Cửa ngõ Tây Bắc 1: đặt tại khoảng qua rạch Vĩnh Bình.
- Cửa ngõ Tây Bắc 2: khu vực hai bên cầu Bình Phước.
- Cửa ngõ Tây Nam: tại quỹ đất chuyển đổi từ khu công nghiệp Bình Thọ.
b) Cửa ngõ đường sắt: tại ga Bình Triệu, điểm nhấn công trình mang tính hiện đại, nên cần lưu tâm tổ chức thi tuyển ý tưởng thiết kế khi đầu tư công trình này.
c) Cửa ngõ đường thủy: tại vị trí cầu Bình Phước, cầu Bình Triệu và bán đảo Trường Thọ kết hợp với điểm nhấn đường bộ là tháp quan sát.
4.3.5. Các trục không gian chính:
a) Các trục đối ngoại: gồm Xa lộ Hà Nội, Vành đai 2, Xa lộ Xuyên Á, Quốc lộ 13. Tổ chức công trình khối tích lớn, khoảng lùi sâu, nhiều diện tích trồng cây xanh, tạo điểm nhấn tại các nút giao. Hình thành mảng chức năng với khoảng cách khá lớn giữa đường giao thông với công trình. Các công trình có khoảng lùi so với lộ giới từ 30 - 50m.
b) Các trục cảnh quan chính: bao gồm các trục như sau:
- Vành đai ven sông Sài Gòn, từ cầu Bình Phước đến kênh đào Trường Thọ.
- Ven rạch Ông Dầu. Trục Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài.
- Trục đường Võ Văn Ngân-đường Tô Ngọc Vân. Trục đường Đặng Văn Bi.
c) Các trục cảnh quan kiến trúc đặc trưng: bao gồm các trục như sau:
- Trục Quốc lộ 13: dịch vụ khách sạn, nhà hàng, sửa chữa và showroom ô tô.
- Trục đường Kha Vạn Cân: vui chơi giải trí, nhà hàng, bán lẻ.
- Trục đường Võ Văn Ngân - đường Đặng Văn Bi: bán lẻ, dịch vụ giáo dục - y tế - văn hóa - nhà hàng - khách sạn.
- Trục Xa Lộ Hà Nội: bán buôn, giải trí, trưng bày, showroom ô tô.
- Trục Tỉnh lộ 43: công cụ, trang thiết bị xây dựng, ô tô, xuất nhập khẩu.
- Trục nối Vành đai 2 và Quốc lộ 13: du lịch, văn hóa giải trí, bán lẻ, nhà hàng.
4.3.7. Giới hạn chiều cao công trình, cụm công trình: phụ thuộc các yếu tố sau:
- Công năng sử dụng của các công trình.
- Các giới hạn về an toàn của các hành lang kỹ thuật như tuyến cấp điện, kênh thoát nước, chiều rộng của tuyến giao thông.
- Các giới hạn được quy định trong cấp phép xây dựng các công trình kiến trúc và quản lý sử dụng các công trình kiến trúc.
Trên địa bàn phường Hiệp Bình Phước và phường Tam Phú, theo hướng Tây Nam - Đông Bắc, tính từ sông Sài Gòn vào, chịu giới hạn của chiều cao an toàn đường hàng không với độ cao từ 75 ÷ 120m.
5. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ có chức năng đối ngoại, nối kết các vùng, khu vực đô thị kế cận gồm đường Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 52), Quốc lộ 1A, Vành đai 2, đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi (đoạn hiện hữu và dự phóng), Quốc lộ 13, Quốc lộ 1K, Tỉnh lộ 43, đường nối Quốc lộ 13 - cầu Thanh Đa - Thủ Đức, đường nối Vành đai 2 - cầu Thanh Đa - Thủ Đức.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ đối nội trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu dự kiến nâng cấp, mở rộng (đường Kha Vạn Cân, đường Võ Văn Ngân, đường Tô Ngọc Vân, đường Linh Trung, đường Tô Vĩnh Diện, đường Nguyễn Chí Quốc,...) kết hợp với việc hình thành và phát triển thêm các tuyến đường chính trong địa bàn quận như đường Hồ Văn Tư nối dài, đường Tam Bình nối dài, đường dọc sông Sài Gòn, đường song hành Quốc lộ 13...
- Về giao thông đường sắt quốc gia: gồm tuyến đường sắt quốc gia hiện hữu thuộc đường sắt Thống Nhất, đoạn Dĩ An - Bình Triệu đi qua địa bàn quận và tuyến đường sắt quy hoạch xây dựng mới phía Tây thành phố (đoạn Dĩ An - Tân Kiên) được xác định theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010.
- Về giao thông đường sắt đô thị: quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) đi theo hành lang Xa lộ Hà Nội và tuyến đường sắt đô thị số 3 (Quốc lộ 13 - bến xe Miền Đông - Cây Gõ) đi theo hành lang Quốc lộ 13.
- Về giao thông thủy: quy hoạch các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn quận Thủ Đức có chức năng giao thông thủy theo quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
5.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt (chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng):
5.2.1. Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ khống chế cho toàn khu vực là H = +2,50m (hệ VN2000).
- Đối với khu vực địa hình tự nhiên cao trên +2,50m: chỉ san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
- Đối với khu vực địa hình tự nhiên thấp hơn +2,50m: cần nâng dần cao độ nền của khu vực đến cao độ thiết kế khi có điều kiện.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất là 2,50m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; CVCX ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo địa hình tự nhiên và từ giữa các tiểu khu ra chung quanh.
5.2.2. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng kết hợp hệ thống mương rạch, mương xây với cống ngầm để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất với nguồn tiếp nhận chính là sông Sài Gòn.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø 1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
- Đối với các khu vực có độ dốc địa hình lớn; cống, mương thoát nước được thiết kế giếng chuyển bậc nhằm giảm vận tốc dòng chảy, tránh xói lở, hư hỏng hệ thống.
5.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng (Quy hoạch cấp điện):
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 1.500 ÷ 2.500 KWh/người/năm.
+ Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp - tiểu chủ công nghiệp: 350 ÷ 400 KW/ha.
- Nguồn cấp điện cho quận Thủ Đức sẽ được tiếp tục lấy từ các trạm trung gian 110/15-22KV hiện hữu cải tạo: Thủ Đức, Thủ Đức Bắc, Linh Trung 1, Linh Trung 2, Bình Triệu, Vikimco. Dài hạn sẽ được cấp thêm từ các trạm 110/15-22KV xây dựng mới: Hiệp Bình Phước, nhà máy nước Thủ Đức, Tam Bình, Metro An Thái.
- Mạng lưới phân phối quy hoạch cấp điện phù hợp:
+ Lưới trung thế điện áp 22KV được xây dựng theo cấu trúc mạch vòng vận hành hở, mỗi tuyến chính có tiết diện ≥ 240mm2.
+ Lưới hạ thế sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE chôn ngầm ở các khu dân cư xây dựng mới, khu chung cư cao tầng, khu công trình công cộng.
+ Riêng lưới điện hiện hữu sẽ được thay thế dần bằng cáp ngầm đồng bộ với việc cải tạo chỉnh trang đô thị.
+ Trạm biến thế phân phối 15-22/0,4KV xây dựng mới kiểu trạm phòng, trạm cột, trạm kiosk đảm bảo bán kính phục vụ cấp điện ≤ 200m ÷300m. Các trạm hiện hữu loại trạm giàn, treo trên trụ không phù hợp và không đảm bảo an toàn sẽ được tháo gỡ và thay dần bằng loại trạm cột (trạm đơn thân), trạm kiosk.
* Lưu ý: Đối với các trạm 220KV, 110KV và các đường dây cao thế đấu nối vào trạm xây dựng mới chỉ mang tính chất định hướng, sau đó sẽ được khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
- Nguồn cấp nước: từ nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước:
+ Các tuyến ống hiện trạng: Ø450 đường Đặng Văn Bi - đường Lê Văn Chí - đường Linh Trung, Ø350 trên đường Quốc lộ 1A thuộc nhà máy nước Thủ Đức.
+ Các tuyến ống dự kiến bổ sung: Ø800 trên đường Tỉnh lộ 43, Ø600 trên đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi, Ø500 trên đường Quốc lộ 13 và 4 tê chờ A-B-C-D thuộc nhà máy nước BOO Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày);
+ Công nghiệp: 40 m3/ha/ngày;
+ Chữa cháy: 85 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 3 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước:
+ Đến năm 2015: 184.255 ÷ 219.340 m3/ngày;
+ Đến năm 2020: 214.995 ÷ 256.780 m3/ngày.
5.5.1. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng cấp thành phố, cấp khu vực. Đối với các khu vực đã có hệ thống cống thoát nước chung, nước thải được tách ra bằng các giếng tách dòng về hệ thống cống chính. Nước thải được tập trung về nhà máy xử lý lưu vực Bắc Sài Gòn I và nhà máy xử lý lưu vực phường Bình Chiểu, Suối Cái.
- Lưu vực thoát nước thải: Ngoài khu vực thuộc phường Bình Chiểu và lưu vực rạch Suối Cái, khu vực quận Thủ Đức nằm trong lưu vực thoát nước Bắc Sài Gòn I. Đối với các khu công nghiệp tập trung, nước thải được thu gom xử lý tại các trạm xử lý cục bộ.
+ Giai đoạn đầu: Tại các nhà máy xử lý nước thải cục bộ, tạm thời giai đoạn đầu, nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra rạch hoặc vào cống thoát nước mưa. Đối với nước thải từ khu công nghiệp phải được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT thay thế QCVN 24:2009/BTNMT.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải được thu gom về nhà máy xử lý tập trung của thành phố và các nhà máy xử lý nước thải theo khu vực xử lý đạt TCVN 7222-2002.
- Tiêu chuẩn thoát nước:
+ Sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày);
+ Công nghiệp: 40 (m3/ha/ngày).
- Tổng lượng nước thải sinh hoạt:
+ Đến năm 2015: 135.532 - 162.640 m3/ngày;
+ Đến năm 2020: 160.075 - 192.090 m3/ngày.
- Tổng lượng nước thải công nghiệp:
+ Đến năm 2015: 13.255 - 14.580 m3/ngày;
+ Đến năm 2020: 8.099 - 8.909 m3/ngày.
5.5.2. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải:
+ Đối với rác sinh hoạt: 1,0 - 1,2 (kg/người/ngày);
+ Đối với rác thải công nghiệp: 0,5 (tấn/ha/ngày).
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:
+ Đến 2015: 460 tấn/ngày;
+ Đến 2020: 660 tấn/ngày.
- Tổng lượng rác thải công nghiệp:
+ Đến 2015: 190 tấn/ngày;
+ Đến 2020: 116 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Bố trí 6 trạm ép rác kín, diện tích 0,3 ha để thu gom, vận chuyển rác về khu liên hợp xử lý rác tập trung của thành phố theo quy định.
- Nghĩa trang: xây dựng 2 nhà tang lễ, mỗi nhà tang lễ phục vụ 250.000 dân.
- Hồ sơ đồ án này được lập theo nội dung Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và lập trước ngày 20 tháng 9 năm 2010 (ngày hiệu lực của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị).
- Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức mang tính định hướng phát triển không gian và quy hoạch tổng mặt bằng cho quận Thủ Đức trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch chung thành phố 2025 và Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung quận Thủ Đức được duyệt.
- Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và Viện Quy hoạch xây dựng thành phố chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
- Hồ sơ đồ án này, tuyến đường sắt quốc gia quy hoạch xây dựng mới phía Tây thành phố, đoạn đi qua địa bàn quận Thủ Đức được xác định theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, Viện Quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng và phải đảm bảo phù hợp quy chuẩn, quy định của các số liệu trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
- Trên cơ sở nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng được duyệt này, giao Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị và Ban hành Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được duyệt; đồng thời rà soát và triển khai lập, điều chỉnh quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị để cụ thể hóa đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung của đô thị và các dự án đầu tư xây dựng.
- Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng tổ chức công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức theo quy định tại Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và dược phẩm thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản, khí tượng thủy văn, biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đất công trình công cộng tại thửa số 504, 506, 507 và 512, tờ bản đồ số 61, phường 8, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 02/2010/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 23/02/2010
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương kèm theo Quyết định 81/2008/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về ưu đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND về thí điểm thành lập Thanh tra xây dựng thành phố Hà Đông Thanh tra xây dựng xã, phường thuộc thành phố Hà Đông do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 66/2009/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/09/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 03/02/2007
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 101/QĐ-TTg năm 1998 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tần kỹ thuật Khu công nghiệp Bình Chiểu, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/1998 | Cập nhật: 04/07/2007