Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 61/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 28/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 28 tháng 10 năm 2016 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Công văn số 594/HĐND-VP ngày 30/9/2016 của HĐND tỉnh về việc thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 3017/TTr-SCT ngày 19/9/2016 và Công văn số 3438/SCT-TM ngày 20/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng
UBND các huyện, thị xã Long Khánh thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; các doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi Điểm b Khoản 1 như sau:
“b) Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được ưu tiên đầu tư các hạng mục trong phạm vi chợ như: san lấp mặt bằng, xây dựng nhà lồng, hệ thống đường nội bộ, hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước, hệ thống xử lý rác thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy, văn phòng ban quản lý, nhà vệ sinh, cổng và các hạng mục khác có liên quan (không hỗ trợ chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư)”.
b) Chỉnh sửa tiêu đề Điểm a Khoản 2 như sau:
“a) Đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư (UBND cấp huyện có thể ủy quyền, giao cho UBND cấp xã hoặc Ban Quản lý dự án hoặc đơn vị có chức năng chuyên môn của huyện)”.
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Quy trình, hồ sơ; công tác thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn
1. Về quy trình
a) Trước ngày 31/12 hàng năm, UBND cấp huyện báo cáo kết quả đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn và đăng ký danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng của năm sau kèm sơ đồ trích lục vị trí thửa đất dự kiến đầu tư xây dựng chợ gửi Sở Công Thương.
b) Trên cơ sở tổng hợp danh sách đăng ký chợ nông thôn đầu tư xây dựng kèm sơ đồ trích lục vị trí thửa đất dự kiến đầu tư xây dựng chợ của các địa phương, Sở Công Thương tổ chức đoàn khảo sát địa điểm và lập biên bản ghi nhận ý kiến của các thành viên đối với địa điểm đầu tư chợ nông thôn thời gian hoàn thành trước ngày 15/02.
Thành phần đoàn khảo sát gồm các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và chủ đầu tư xây dựng chợ.
c) Căn cứ biên bản, văn bản góp ý (nếu có) của các sở về địa điểm đầu tư chợ nông thôn và các nội dung liên quan, Sở Công Thương tổng hợp các chợ đủ điều kiện tổ chức đầu tư xây dựng và mời các sở, ban, ngành liên quan họp để thống nhất xác định tính cấp thiết, ưu tiên đầu tư của từng chợ cụ thể, thời gian hoàn thành trước ngày 15/3.
d) Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách chợ ưu tiên đầu tư để địa phương làm cơ sở tổ chức triển khai xây dựng và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng chợ nông thôn. Trường hợp, chợ không thuộc danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 hoặc có một số thông tin phải điều chỉnh, bổ sung thì UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phê duyệt danh sách chợ ưu tiên đầu tư, thời gian hoàn thành trước ngày 30/4.
đ) UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng chợ nông thôn gửi các Sở: Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/10 hàng năm để các sở thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt (trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Tài chính). Trường hợp, các địa phương không thể hoàn thành hồ sơ theo thời gian quy định, thì báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Công Thương trước ngày 30/7 hàng năm, để kịp thời xem xét, điều chỉnh.
e) Trước ngày 31/12 hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt nguồn vốn và phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hàng năm cho các địa phương, để thực hiện hỗ trợ và thanh quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo quy định.
2. Về hồ sơ
UBND cấp huyện lập 03 (ba) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn gửi đến Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình hoặc văn bản của UBND cấp huyện (có ký tên, đóng dấu), trong đó, nêu rõ: Thông tin chung về chợ, đầu tư xây dựng chợ, nguồn vốn đầu tư, các giải pháp đảm bảo chợ hoạt động có hiệu quả (theo mẫu Phụ lục I kèm theo).
b) Bản sao quyết định, kèm theo báo cáo kinh tế kỹ thuật và tổng số dự toán đầu tư xây dựng chợ được phê duyệt theo thẩm quyền.
c) Bản sao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của UBND cấp huyện (đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư) hoặc hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư (đối với chợ do hợp tác xã hoặc doanh nghiệp làm chủ đầu tư).
d) Công văn cam kết đối ứng vốn đầu tư chợ nông thôn của UBND cấp huyện (đối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh làm chủ đầu tư) hoặc văn bản cam kết bố trí đủ nguồn vốn đảm bảo đầu tư hoàn thành dự án chợ đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả công trình của hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ.
đ) Bản sao văn bản và kèm theo phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ do UBND cấp huyện phê duyệt.
e) Bảng tổng hợp hộ kinh doanh cam kết vào chợ buôn bán sau khi chợ xây dựng hoàn thành (theo mẫu Phụ lục II kèm theo).
3. Về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn
a) Căn cứ công văn chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh, Sở Tài chính phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ từ ngân sách tỉnh cho UBND huyện để thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ cho chủ đầu tư (UBND xã hoặc Ban Quản lý dự án hoặc đơn vị có chức năng chuyên môn của UBND huyện, thị xã Long Khánh hoặc hợp tác xã, doanh nghiệp).
b) Sau khi đầu tư xây dựng chợ hoàn thành, chủ đầu tư chợ hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn. UBND cấp huyện là đơn vị được tỉnh giao kinh phí để hỗ trợ cùng với ngân sách huyện (nếu có) và các nguồn vốn khác đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn, đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, khả thi, đạt hiệu quả cao. Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục hỗ trợ và thanh quyết toán theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch căn cứ dự toán được phê duyệt, khối lượng hoàn thành của công trình để giải ngân phần vốn ngân sách hỗ trợ tương ứng với tỷ lệ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh.
- Trường hợp phần kinh phí quyết toán cao hơn so với phần dự toán được UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ thì khoản kinh phí chênh lệch này do chủ đầu tư đảm bảo.
- Trường hợp phần kinh phí quyết toán thấp hơn so với phần dự toán được UBND tỉnh và UBND cấp huyện (nếu có) phê duyệt hỗ trợ thì khoản kinh phí chênh lệch này, UBND cấp huyện có trách nhiệm thu hồi hoàn trả ngân sách tỉnh, ngân sách huyện (nếu có) theo quy định.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
a) Chỉnh sửa tiêu đề Điều 7 thành “Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã và hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ”
b) Bổ sung Khoản 3 vào Điều 7 như sau:
“3. Trách nhiệm của hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ
a) Thực hiện đầu tư xây dựng chợ đảm bảo chất lượng công trình, tiến độ đầu tư và đưa công trình vào hoạt động theo quy định.
b) Thực hiện quản lý, kinh doanh khai thác chợ có hiệu quả và đảm bảo đầy đủ, đúng theo quy định. Trường hợp chợ đầu tư xong đưa vào hoạt động chính thức trên 90 (chín mươi) ngày mà số điểm kinh doanh đưa vào hoạt động khai thác đạt dưới 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số điểm kinh doanh thiết kế của chợ, thì chủ đầu tư sẽ không được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm đầu tư chợ và không được UBND tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí đầu tư chợ nông thôn trong vòng 02 (hai) năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Thực hiện lập hồ sơ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư chợ nông thôn theo quy định hiện hành.
d) Tích cực phối hợp Ban Chỉ đạo giải tỏa, di dời chợ và chính quyền địa phương thực hiện di dời các hộ kinh doanh tại chợ tạm, chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động đến chợ mới xây dựng để hoạt động mua bán.”
5. Bãi bỏ Điểm d, Khoản 2 Điều 2.
6. Sửa đổi, bổ sung Danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 (Phụ lục III kèm theo).
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 về việc điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; các nội dung còn lại của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………….., ngày …… tháng …… năm 20…... |
Kính gửi: |
- Sở Tài chính; |
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số …../2016/QĐ-UBND ngày ………./2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Quyết định số …..…./QĐ-UBND ngày ….….. của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (nếu có), trong đó chợ………. phân kỳ đầu tư xây dựng vào năm ……;
Căn cứ Quyết định số …..…./QĐ-UBND ngày ….….. của UBND ………...…. về việc phê duyệt quy hoạch đề án nông thôn mới xã ……….., huyện …………
UBND huyện/thị …… đề nghị Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn, cụ thể như sau:
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỢ
a) Tên chợ: ……………………………, mã số quy hoạch (mới)…………..
b) Địa chỉ: …………………………………………………………………..
c) Tổng số điểm kinh doanh theo thiết kế: ………………….. , trong đó,
- Số sạp: …………………..
- Số ki-ốt: …………………
d) Dự kiến tổng số hộ kinh doanh cố định: ……………..
đ) Hạng chợ: ……..…
e) Tổng diện tích đất: ……………..……. m2 (đã trừ hành lang bảo vệ đường bộ - nếu có)
g) Diện tích xây dựng: …………………. m2
h) Tính chất đầu tư:
- Xây dựng mới (hoàn toàn): □
- Xây mới ở vị trí khác: □ để di dời chợ □ ………..……
- Xây dựng mới trên nền chợ cũ: □
- Nâng cấp, sửa chữa: □
i) Văn bản phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành hàng kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ số ..................... ngày...................... của UBND huyện/thị ......
k) Loại hình quản lý chợ sau khi đưa vào hoạt động:
- Ban Quản lý, Tổ quản lý chợ: □
- Đơn vị kinh doanh, quản lý chợ: □
- Thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ: □
2. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ
a) Giấy phép xây dựng chợ hoặc Quyết định đầu tư xây dựng chợ của cấp có thẩm quyền số ......................... ngày............................ của ......................................
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ số ........ ngày.............; trong đó nêu rõ nguồn gốc đất xây dựng chợ (đất công hoặc đất do dân hiến tặng hoặc đất cao su hoặc đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất,....)
c) Ngày khởi công: …...…........................….
d) Thời gian xây dựng: …........................…..
đ) Ngày đưa vào hoạt động: ….............…….
e) Nguồn vốn đầu tư
Chi tiết theo hạng mục đầu tư và kinh phí đề nghị hỗ trợ, cụ thể như sau:
STT |
Tên hạng mục |
Tổng dự toán được duyệt (đồng) |
Kinh phí đề nghị hỗ trợ của ngân sách tỉnh (đồng) |
Kinh phí đề nghị hỗ trợ của ngân sách huyện (đồng) |
Phần đóng góp của hộ kinh doanh (đồng) |
Ghi chú |
I |
Chi phí xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
1 |
San lấp mặt bằng |
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng nhà lồng |
|
|
|
|
|
3 |
Hệ thống đường nội bộ |
|
|
|
|
|
4 |
Hệ thống cấp điện |
|
|
|
|
|
5 |
Hệ thống cấp và thoát nước |
|
|
|
|
|
6 |
Hệ thống xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
7 |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
|
|
|
|
|
8 |
Văn phòng Ban Quản lý |
|
|
|
|
|
9 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
|
10 |
Cổng chợ |
|
|
|
|
|
11 |
.......... |
|
|
|
|
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
|
III |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
V |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
VI |
Dự phòng phí |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ là: ............. đồng (viết bằng chữ: ................... đồng)
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: ................................ đồng.
- Ngân sách huyện hỗ trợ: ............................. đồng (nếu có).
3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHỢ HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ
a) Dự kiến phương án kinh doanh khai thác chợ (thu hồi vốn đầu tư).
b) Các giải pháp đảm bảo chợ hoạt động có hiệu quả.
c) Các đề xuất, kiến nghị.
Trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp là chủ đầu tư chợ thì có thêm nội dung cam kết sau: Hợp tác xã, doanh nghiệp cam kết sau khi chợ đầu tư xong đưa vào hoạt động đảm bảo có hiệu quả, trường hợp sau 90 (chín mươi) ngày chợ đi vào hoạt động chính thức mà số điểm kinh doanh đưa vào hoạt động khai thác đạt dưới 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số điểm kinh doanh thiết kế của chợ, thì hợp tác xã, doanh nghiệp (ghi rõ tên) sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định.
Rất mong Quý Sở sớm thẩm định, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, chấp thuận hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư chợ nông thôn.
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên địa phương |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày …… tháng …… năm 20…... |
BẢNG TỔNG HỢP HỘ KINH DOANH CAM KẾT VÀO CHỢ ………..…… BUÔN BÁN SAU KHI XÂY DỰNG HOÀN THÀNH
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ thường trú |
Chứng minh thư nhân dân |
Đăng ký kinh doanh ngành hàng |
Tình trạng kinh doanh |
Ký tên hoặc lăn tay |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
KD tại chợ …… |
Phát sinh mới |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
CHỦ ĐẦU TƯ |
XÁC NHẬN |
DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
TT |
Tên chợ |
Địa điểm |
Mã quy hoạch |
Thuộc xã điểm |
Tổng diện tích (m2) |
Hạng chợ |
Tính chất đầu tư |
||||
Cũ |
Mới |
Xây dựng mới |
Xây mới trên nền chợ cũ |
Di dời - xây mới ở vị trí khác |
Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẵn |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
I |
Huyện Trảng Bom |
|
|
2 |
|
|
0 |
3 |
4 |
3 |
|
1 |
1 |
Chợ Trường An |
Ấp Trường An, xã Thanh Bình |
A45 |
C44 |
X |
2.166,7 |
3 |
|
X |
|
|
2 |
2 |
Chợ Hưng Long |
Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh |
A34 |
C45 |
X |
2.222,4 |
3 |
|
X |
|
|
3 |
3 |
Chợ Bờ Hồ |
Thị trấn Trảng Bom |
A33 |
C30 |
|
|
3 |
|
|
X |
|
4 |
4 |
Chợ Sông Mây |
Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn |
A197 |
C34 |
|
7.000 |
2 |
|
|
X |
|
5 |
5 |
Chợ Đồi 61 |
Ấp Tân Phát, xã Đồi 61 |
A42 |
C39 |
|
4.000 |
3 |
|
|
X |
|
6 |
6 |
Chợ Quảng Biên |
Ấp Quảng Biên, xã Quảng Tiến |
A37 |
C40 |
|
3.458 |
3 |
|
|
|
X |
7 |
7 |
Chợ An Viễn |
Ấp 3, xã An Viễn |
A41 |
C42 |
|
8.275 |
3 |
|
|
X |
|
8 |
8 |
Chợ Bàu Hàm |
Xã Bàu Hàm |
A44 |
C43 |
|
1.212 |
3 |
|
|
|
X |
9 |
9 |
Chợ Hưng Thịnh |
Ấp Hưng Binh, xã Hưng Thịnh |
A35 |
C46 |
|
3.438 |
3 |
|
X |
|
|
10 |
10 |
Chợ Cây Gáo |
Ấp Tân Lập 1, xã Cây Gáo |
A36 |
C51 |
|
2.907 |
3 |
|
|
|
X |
|
II |
Huyện Thống Nhất |
|
|
4 |
|
|
0 |
0 |
1 |
6 |
|
11 |
1 |
Chợ Phan Bội Châu |
Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2 |
A59 |
C60 |
X |
3.000 |
3 |
|
|
X |
|
12 |
2 |
Chợ Hưng Lộc |
Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc |
A55 |
C65 |
X |
870 |
3 |
|
|
|
X |
13 |
3 |
Chợ Phúc Nhạc |
Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3 |
A48 |
C55 |
X |
962 |
2 |
|
|
|
X |
14 |
4 |
Chợ Võ Dõng |
Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm |
A58 |
C58 |
|
498 |
3 |
|
|
|
X |
15 |
5 |
Chợ Dầu Giây |
Ấp Trần Cao Vân, xã Bàu Hàm 2 |
A47 |
C59 |
X |
3.016,1 |
2 |
|
|
|
X |
16 |
6 |
Chợ Tân Lập |
Ấp 2, xã Lộ 25 |
A54 |
C63 |
|
1.016 |
3 |
|
|
|
X |
17 |
7 |
Chợ Lê Lợi |
Ấp Lê Lợi, xã Quang Trung |
A51 |
C57 |
|
946 |
3 |
|
|
|
X |
|
III |
Huyện Định Quán |
|
|
1 |
|
|
0 |
2 |
5 |
5 |
|
18 |
1 |
Chợ Suối Nho |
Ấp chợ, xã Suối Nho |
A80 |
C81 |
X |
4.487 |
3 |
|
X |
|
|
19 |
2 |
Chợ Phú Hòa |
Ấp 3, xã Phú Hòa |
A85 |
C76 |
|
3.988,4 |
3 |
|
X |
|
|
20 |
3 |
Chợ Trung tâm Định Quán |
Ấp Hiệp Đồng, thị trấn Định Quán |
A77 |
C71 |
|
5.000 |
2 |
|
|
|
X |
21 |
4 |
Chợ Phú Lợi |
Ấp 2, xã Phú Lợi |
A76 |
C73 |
|
3.291 |
2 |
|
|
|
X |
22 |
5 |
Chợ 105 - Phú Ngọc |
Ấp 2, xã Phú Ngọc |
A90 |
C77 |
|
5.488,6 |
3 |
|
|
|
X |
23 |
6 |
Chợ Túc Trưng |
Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng |
A84 |
C79 |
|
3.472,5 |
3 |
|
|
X |
|
24 |
7 |
Chợ xã Gia Canh |
Ấp 2, xã Gia Canh |
A79 |
C80 |
|
10.000 |
3 |
|
|
|
X |
25 |
8 |
Chợ Thanh Sơn |
Ấp 1, xã Thanh Sơn |
A92 |
C82 |
|
3.000 |
3 |
|
|
|
X |
26 |
9 |
Chợ Lâm Trường III |
Ấp 7, xã Thanh Sơn |
A91 |
C84 |
|
|
3 |
|
|
X |
|
27 |
10 |
Chợ Ngã ba 107 |
Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định |
A94 |
C85 |
|
1.173 |
3 |
|
|
X |
|
28 |
11 |
Chợ Bến phà 107 |
Ấp Hòa Thành, xã Ngọc Định |
A93 |
C86 |
|
|
3 |
|
|
X |
|
29 |
12 |
Chợ Vĩnh An - La Ngà |
Ấp Vĩnh An, xã La Ngà |
A88 |
C89 |
|
|
3 |
|
|
X |
|
|
IV |
Huyện Tân Phú |
|
|
2 |
|
|
0 |
1 |
4 |
3 |
|
30 |
1 |
Chợ Phú Lộc |
Ấp 6, xã Phú Lộc |
A63 |
C93 |
|
2.390 |
3 |
|
|
|
X |
31 |
2 |
Chợ Nam Cát Tiên |
Ấp 5, xã Nam Cát Tiên |
A65 |
C95 |
|
2.796 |
3 |
|
|
|
X |
32 |
3 |
Chợ 138 - Phú Sơn |
Ấp Phú Lâm 3 , xã Phú Sơn |
A66 |
C96 |
|
1.542,5 |
3 |
|
|
|
X |
33 |
4 |
Chợ Đắk Lua |
Ấp 12, xã Đắk Lua |
A67 |
C97 |
|
2.578,4 |
3 |
|
|
X |
|
34 |
5 |
Chợ Núi Tượng |
Ấp 4, xã Núi Tượng |
A68 |
C98 |
|
1.553,6 |
3 |
|
X |
|
|
35 |
6 |
Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm) |
Ấp Ngọc Lâm, xã Phú Xuân |
A69 |
C99 |
X |
3.055 |
3 |
|
|
X |
|
36 |
7 |
Chợ Phú Thịnh |
Ấp 6, xã Phú Thịnh |
A73 |
C102 |
X |
1.000 |
3 |
|
|
X |
|
37 |
8 |
Chợ Phú Thanh |
Ấp Bầu Mây, Xã Phú Thanh |
A75 |
C104 |
|
5.000 |
3 |
|
|
X |
|
|
V |
Thị xã Long Khánh |
|
|
1 |
|
|
0 |
3 |
0 |
4 |
|
38 |
1 |
Chợ Bảo Vinh |
Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh |
A98 |
C110 |
|
1.296 |
3 |
|
|
|
X |
39 |
2 |
Chợ Xuân Tân |
Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân |
A97 |
C111 |
X |
1.801,8 |
3 |
|
X |
|
|
40 |
3 |
Chợ Hàng Gòn |
Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn |
A103 |
C112 |
|
963 |
3 |
|
|
|
X |
41 |
4 |
Chợ Bàu Sen |
Ấp Núi Đỏ, xã Bàu Sen |
A 104 |
C114 |
|
670 |
3 |
|
X |
|
|
42 |
5 |
Chợ Bàu Cối |
Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang |
A100 |
C117 |
|
671 |
3 |
|
|
|
X |
43 |
6 |
Chợ Xuân Lập |
Ấp An Lộc, xã Xuân Lập |
A102 |
C119 |
|
4.415 |
3 |
|
|
|
X |
44 |
7 |
Chợ Phú Mỹ |
Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập |
Chưa MS |
C120 |
|
329 |
3 |
|
X |
|
|
|
VI |
Huyện Xuân Lộc |
|
|
6 |
|
|
0 |
1 |
1 |
14 |
|
45 |
1 |
Chợ Xuân Lộc |
Khu 4, thị trấn Gia Ray |
A116 |
C121 |
|
2.418,7 |
2 |
|
|
|
X |
46 |
2 |
Chợ Xuân Đà |
Ấp 5, xã Xuân Tâm |
A109 |
C122 |
|
5.692 |
2 |
|
|
|
X |
47 |
3 |
Chợ Xuân Hưng |
Ấp 2, xã Xuân Hưng |
A111 |
C123 |
|
3.484 |
2 |
|
|
|
X |
48 |
4 |
Chợ Xuân Thọ |
Ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ |
A112 |
C124 |
X |
3.660 |
3 |
|
|
|
X |
49 |
5 |
Chợ Suối Cát |
Ấp Suốt Cát 1, xã Suối Cát |
A113 |
C125 |
|
4.730 |
2 |
|
|
|
X |
50 |
6 |
Chợ Bảo Hòa |
QL 1, ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa |
A114 |
C126 |
X |
4.832 |
2 |
|
|
|
X |
51 |
7 |
Chợ Gia Ray |
Ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường |
A115 |
C127 |
|
2.778 |
3 |
|
|
|
X |
52 |
8 |
Chợ Bình Hòa |
Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú |
A118 |
C128 |
X |
2.989 |
3 |
|
|
|
X |
53 |
9 |
Chợ Thọ Lộc |
Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ |
A119 |
C129 |
X |
1.198,8 |
3 |
|
X |
|
|
54 |
10 |
Chợ Lang Minh |
Ấp Đông Minh, xã Lang Minh |
A120 |
C130 |
|
6.658 |
3 |
|
|
|
X |
55 |
11 |
Chợ Tân Hữu |
Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành |
A121 |
C131 |
|
2.575 |
3 |
|
|
|
X |
56 |
12 |
Chợ Xuân Hòa |
Ấp 3, xã Xuân Hòa |
A122 |
C132 |
|
2.116 |
3 |
|
|
|
X |
57 |
13 |
Chợ Xuân Bắc |
Ấp 2B, xã Xuân Bắc |
A123 |
C133 |
|
6.492 |
3 |
|
|
|
X |
58 |
14 |
Chợ Xuân Định |
Ấp Bảo Định, Xuân Định |
A125 |
C134 |
X |
5.121 |
3 |
|
|
|
X |
59 |
15 |
Chợ Mã Vôi |
Ấp Hòa Bình, xã Bảo Hòa |
A127 |
C135 |
X |
4.045 |
3 |
|
|
|
X |
60 |
16 |
Chợ Trảng Táo |
Xã Xuân Tâm |
A128 |
C136 |
|
|
3 |
|
|
X |
|
|
VII |
Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
1 |
|
|
0 |
0 |
3 |
2 |
|
61 |
1 |
Chợ Trị An |
Ấp 1, xã Trị An, Vĩnh Cửu |
A135 |
C144 |
X |
3.000 |
3 |
|
|
X |
|
62 |
2 |
Chợ Thạnh Phú |
Ấp 1, xã Thạnh Phú |
Chưa MS |
C141 |
|
20.000 |
3 |
|
|
X |
|
63 |
3 |
Chợ Hiếu Liêm |
Ấp 3, xã Hiếu Liêm |
A133 |
C142 |
|
10.000 |
3 |
|
|
|
X |
64 |
4 |
Chợ Mã Đà |
Ấp 1, xã Mã Đà |
A134 |
C143 |
|
9.000 |
3 |
|
|
X |
|
65 |
5 |
Chợ Phú Lý |
Ấp Lý lịch, xã Phú Lý |
A136 |
C145 |
|
4.355,8 |
3 |
|
|
|
X |
|
VIII |
Huyện Nhơn Trạch |
|
|
3 |
|
|
1 |
0 |
6 |
1 |
|
66 |
1 |
Chợ Phú Thạnh |
Ấp 1, xã Phú Thạnh |
A143 |
C151 |
|
818 |
3 |
|
|
X |
|
67 |
2 |
Chợ Phước An (nổi) |
Ấp Bà Trường, xã Phước An |
Chưa MS |
C156 |
X |
2.006,1 |
3 |
X |
|
|
|
68 |
3 |
Chợ Ấp 4 Long Thọ |
Ấp 4, xã Long Thọ |
A146 |
C158 |
X |
750 |
3 |
|
|
X |
|
69 |
4 |
Chợ Long Tân |
Ấp Vĩnh Tuy, xã Long Tân |
Chưa MS |
C159 |
X |
2.000 |
3 |
|
|
X |
|
70 |
5 |
Chợ Phú Hữu |
Ấp Cát Lái, xã Phú Hữu |
A148 |
C160 |
|
1.998 |
3 |
|
|
X |
|
71 |
6 |
Chợ Giồng Ông Đông |
Ấp Giồng Ông Đông, xã Phú Đông |
A149 |
C161 |
|
1.411 |
3 |
|
|
|
X |
72 |
7 |
Chợ Phú Hội |
Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội |
A150 |
C162 |
|
500 |
3 |
|
|
X |
|
73 |
8 |
Chợ Đoàn Kết |
Ấp Đoàn Kết, xã Vĩnh Thanh |
Chưa MS |
C165 |
|
800 |
3 |
|
|
X |
|
|
IX |
Huyện Long Thành |
|
|
2 |
|
|
2 |
1 |
7 |
1 |
|
74 |
1 |
Chợ Long An |
Ấp 2, xã Long An |
A185 |
C189 |
X |
2.200 |
3 |
|
|
X |
|
75 |
2 |
Chợ ấp 2, Bàu Cạn |
Ấp 2, xã Bàu Cạn |
Chưa MS |
C184 |
|
1.074,9 |
3 |
X |
|
|
|
76 |
3 |
Chợ Long Phú |
Ấp Long Phú, xã Phước Thái |
Chưa MS |
C197 |
|
1.512 |
3 |
X |
|
|
|
77 |
4 |
Chợ ấp 5, Tam An |
Ấp 5, xã Tam An |
Chưa MS |
C180 |
|
|
3 |
|
|
X |
|
78 |
5 |
Chợ ấp 6, Tân Hiệp |
Ấp 6, xã Tân Hiệp |
A182 |
C181 |
|
10.000 |
3 |
|
|
X |
|
79 |
6 |
Chợ Cẩm Đường |
Ấp Cẩm Đường, xã Cẩm Đường |
A193 |
C182 |
|
2.787 |
3 |
|
X |
|
|
80 |
7 |
Chợ An Viễng |
Ấp An Viễng, xã Bình An |
A183 |
C190 |
|
10.000 |
3 |
|
|
X |
|
81 |
8 |
Chợ Phước Thái |
Ấp 1C, xã Phước Thái |
A174 |
C177 |
|
1,931 |
2 |
|
|
|
X |
82 |
9 |
Chợ Phước Hòa |
Ấp Tập Phước, xã Long Phước |
A195 |
C187 |
X |
6.000 |
3 |
|
|
X |
|
83 |
10 |
Chợ ấp 6, Phước Bình |
Ấp 6, xã Phước Bình |
A187 |
C193 |
|
14.923 |
3 |
|
|
X |
|
84 |
11 |
Chợ ấp 10, Bình Sơn |
Ấp 10, xã Bình Sơn |
A184 |
C195 |
|
9.700 |
3 |
|
|
X |
|
|
X |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
0 |
|
|
0 |
0 |
0 |
2 |
|
85 |
1 |
Chợ Nhân Nghĩa |
Ấp 3, xã Nhân Nghĩa |
A169 |
C175 |
|
1.651,3 |
3 |
|
|
|
X |
86 |
2 |
Chợ Xuân Quế |
Ấp 2, xã Xuân Quế |
A167 |
C173 |
|
2.807,0 |
3 |
|
|
|
X |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
86 |
86 |
22 |
|
|
3 |
11 |
31 |
41 |
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Tiết kiệm năng lượng, Ban Quản lý đầu tư phát triển các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy trình phối hợp trong công tác chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2016 của tỉnh Bình Định để thực hiện Quyết định 1167/QĐ-TTg Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2015 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Tam Kỳ Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh An Giang Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2010/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2015-2016 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến Thương mại - Đầu tư - Du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình không làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp theo Quyết định 32/2014/QĐ-TTg nhưng không thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh Tây Ninh trong năm 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về hạn mức diện tích giao đất ở; hạn mức diện tích giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp; hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất có vườn ao; hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang và diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND tổ chức lại “Đội Thanh tra đô thị thị xã Cửa Lò” thành “Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Cửa Lò” Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/05/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008 Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013