Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018
Số hiệu: 319/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
Ngày ban hành: 26/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 319/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020,

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 13/TTr-SNN ngày 25 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2018 như sau:

- Có thêm 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến cuối năm 2018 là 55/96 xã;

- Phấn đấu tiêu chí xã đạt bình quân 14 tiêu chí/xã;

- Phấn đấu tiêu chí huyện đạt bình quân 4,5 tiêu chí/huyện (Bộ tiêu chí huyện có tổng 9 tiêu chí);

- Tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất, tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm.

(Chi tiết có các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Từng địa phương và các sở, ngành phải cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới trong kế hoạch hàng năm; phân công rõ trách nhiệm cho từng đơn vị, cá nhân; khắc phục triệt để những tồn tại, hạn chế thời gian qua (nếu có). Chủ động tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh, Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH XÃ DỰ KIẾN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong.

2. Xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc.

3. Xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết.

4. Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam.

5. Xã Tân Phước, thị xã La Gi.

6. Xã Tân Hải, thị xã La Gi.

7. Xã Đức Bình, huyện Tánh Linh.

8. Xã Đức Chính, huyện Đức Linh.

9. Xã Trà Tân, huyện Đức Linh.

 

PHỤ LỤC 02

GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÃ, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018 ĐỐI VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. CHỈ TIÊU TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI

STT

Địa phương

Bộ tiêu chí xã

Bộ tiêu chí huyện

Giao sở, ngành giúp cấp huyện đối với xã dự kiến đạt chuẩn

Tiêu chí đạt năm 2017

(Bình quân/xã)

Chỉ tiêu KH năm 2018

(Bình quân/xã)

Tiêu chí đạt năm 2017

(Tiêu chí)

Chỉ tiêu KH năm 2018

(Tiêu chí)

1

Tuy Phong (10 xã)

11,6

13,7

3

3

 

 

Vĩnh Hảo

15

19

 

 

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

2

Bắc Bình (16 xã)

9,75

11,25

5

5

 

3

Hàm Thuận Bắc (15 xã)

12,4

14,86

5

5

 

 

Hàm Thắng

13

19

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4

Phan Thiết (04 xã)

15,75

17,25

 

 

 

 

Tiến Thành

16

19

 

 

Sở Tài chính

5

Hàm Thuận Nam (12 xã)

11,5

14,08

3

3

 

 

Hàm Cường

10

19

 

 

Sở Công thương

6

La Gi (4 xã)

12

16,75

 

 

 

 

Tân Phước

11

19

 

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

Tân Hải

13

19

 

 

Công an tỉnh

7

Hàm Tân (8 xã)

15,13

16,75

3

3

Sở Giao thông Vận tải

8

Tánh Linh (13 xã)

11,92

13,92

4

4

 

 

Đức Bình

12

19

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

9

Đức Linh (11 xã)

14,73

18,18

6

6

 

 

Đức Chính

14

19

 

 

Sở Xây dựng

 

Trà Tân

10

19

 

 

Sở Nội vụ

10

Phú Quý (3 xã)

15

18

6

9

 

Ghi chú: Ngoài 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí về nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, còn bổ sung thêm tiêu chí nợ đọng xây dựng cơ bản trong việc thẩm định và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.

 

PHỤ LỤC 03

GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Sở, ngành chủ trì

Tên tiêu chí

Tiêu chí đạt năm 2017 (xã)

Chỉ tiêu KH 2018 (xã)

1

Sở Xây dựng

Tiêu chí số 1 (Quy hoạch)

57

76

Tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cư )

85

85

2

Sở Giao thông vận tải

Tiêu chí số 2 (Giao thông)

80

84

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tiêu chí số 3 (Thủy lợi)

73

78

Tiêu chí số 13 (Tổ chức sản xuất)

26

51

4

Sở Công thương

Tiêu chí số 4 (Điện)

96

96

Tiêu chí số 7 (Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn)

61

72

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tiêu chí số 5 (Trường học)

50

64

Tiêu chí số 14 (Giáo dục và đào tạo)

49

68

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa)

67

75

Tiêu chí số 16 (Văn hóa)

83

85

7

Sở Thông tin Truyền thông

Tiêu chí số 8 (Thông tin và truyền thông)

53

70

8

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Tiêu chí số 11 (Hộ nghèo)

74

77

Tiêu chí số 12 (Lao động có việc làm)

96

96

9

Cục Thống kê

Tiêu chí số 10 (Thu nhập)

64

68

10

Sở Y tế

Tiêu chí số 15 (Y tế)

45

72

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tiêu chí số 17 (Môi trường và an toàn thực phẩm)

18

49

12

Sở Nội vụ

Tiêu chí số 18 (Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật)

38

63

13

Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tiêu chí số 19 (Quốc phòng và An ninh)

75

85

 14. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tiếp tục hướng dẫn các địa phương lồng ghép các nguồn vốn, cơ chế huy động vốn đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đối ứng đầu tư của tỉnh theo quy định của Trung ương.

 15. Sở Tài chính:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đối ứng sự nghiệp của tỉnh theo quy định của Trung ương, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương lồng ghép các nguồn vốn.

- Cấp phát và giám sát việc chi tiêu; tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.

 

PHỤ LỤC 04

GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Sở, ngành chủ trì

Tên tiêu chí

Tiêu chí đạt năm 2017

 (huyện)

Chỉ tiêu KH 2018

(huyện)

1

Sở Xây dựng

Tiêu chí số 1 (Quy hoạch)

0

1

2

Sở Giao thông vận tải

Tiêu chí số 2 (Giao thông)

3

3

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tiêu chí số 3 (Thủy lợi)

4

4

Tiêu chí số 6 (sản xuất)

3

3

Tiểu tiêu chí số 9.1. (Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia cấp huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định)

8

8

4

Sở Công Thương

Tiêu chí số 4 (Điện)

8

8

5

Sở Y tế

Tiêu chí số 5

(Y tế - Văn hóa - Giáo dục)

Tiểu tiêu chí 5.1

Đang đợi hướng dẫn của Bộ Y tế, tạm thời chưa xem xét

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tiểu tiêu chí 5.2

6

6

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tiểu tiêu chí 5.3

8

8

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tiêu chí số 7 (Môi trường)

0

1

9

Công an tỉnh

Tiêu chí số 8 (An ninh, trật tự xã hội)

7

8

10

Sở Nội vụ

Tiểu tiêu chí 9.2. (Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định)

8

8

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.