Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 72/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành: | 26/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2014/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 26 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 của Bộ Công Thương về hợp nhất nghị định về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3874/TTr-SCT ngày 27/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thời điểm áp dụng mức hỗ trợ thực hiện từ ngày 01/01/2015 (căn cứ theo Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Liên minh Hợp tác xã, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung liên quan đến chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
UBND các huyện, thị xã Long Khánh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) thực hiện việc đầu tư, xây dựng kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; các doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất kinh doanh phù hợp.
Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi dự án đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quy định này 01 lần. Sau khi chợ đi vào hoạt động, việc sửa chữa, nâng cấp chợ thuộc trách nhiệm của Ban Quản lý chợ hoặc tổ chức kinh doanh, khai thác quản lý chợ.
b) Việc hỗ trợ kinh phí thực hiện đúng theo quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Điều kiện hỗ trợ
Chợ được hỗ trợ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Chợ có dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo đúng trình tự thủ tục quy định về quản lý đầu tư xây dựng, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đối với từng cấp độ chợ theo quy định hiện hành.
b) Chợ có trong quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được UBND cấp huyện cụ thể hóa trong kế hoạch đầu tư hàng năm và được UBND cấp huyện lập danh sách đề nghị hỗ trợ, được Sở Công Thương phối hợp với các sở, ngành lựa chọn và được UBND tỉnh phê duyệt.
c) UBND cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác xã có cam kết góp vốn hoặc huy động xã hội hóa để đầu tư xây dựng hoàn chỉnh công trình (ngoài phần ngân sách tỉnh hỗ trợ).
đ) Chợ đầu tư xây dựng xong phải đảm bảo hoạt động có hiệu quả, có cam kết của tiểu thương vào mua bán.
Điều 3. Quy hoạch quỹ đất dành cho đầu tư chợ
1. Diện tích quy hoạch đất chợ (không bao gồm khu phố thương mại - phố chợ) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9211: 2012 “Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế”:
a) Đối với chợ hạng 01 (trên 400 sạp): Trên 6.200m2.
b) Đối với chợ hạng 02 (từ 200 đến 400 sạp): Từ 3.200m2 - 6.200m2.
c) Đối với chợ hạng 03 (dưới 200 sạp): Từ 2.000 m2 đến dưới 3.200m2;
d) Những chợ nông thôn hiện đang quản lý và khai thác nếu không có đủ điều kiện mở rộng thì giữ nguyên, ưu tiên xây dựng chợ trên nền cũ, việc đầu tư xây dựng chợ tại địa điểm mới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thiết kế xây dựng chợ
Thiết kế chợ phải đảm bảo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9211: 2012 “Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHỢ NÔNG THÔN
Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Nội dung hỗ trợ
a) Ưu tiên hỗ trợ đầu tư chợ thuộc 34 xã điểm nông thôn mới, trước mắt trong năm 2015, chọn những chợ cần thiết phải đầu tư để hoàn thành chỉ tiêu về chợ trong bộ tiêu chí nông thôn mới (có danh sách kèm theo).
Đối với chợ thuộc 102 xã vùng nông thôn còn lại được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 (chợ thuộc danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 về việc phê duyệt Đề án Phát triển thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020). Ưu tiên đầu tư, mở rộng các chợ quá tải, quá cũ, di dời các chợ vi phạm lộ giới giao thông, chợ xây mới tại những xã chưa có chợ, những nơi có nhu cầu về chợ để phục vụ sản xuất và đời sống sinh hoạt của Nhân dân. Kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng chợ có căn cứ vào lộ trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2. Mức hỗ trợ
a) Đối với chợ do UBND cấp huyện đầu tư:
- Ngân sách tỉnh:
+ Đối với thị xã Long Khánh, các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom, Thống Nhất, ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng chợ theo các hạng mục quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, tỷ lệ hỗ trợ 40% tổng dự toán kinh phí đầu tư, mức hỗ trợ theo tỷ lệ trên nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng/01 chợ.
+ Đối với các địa bàn còn lại gồm: Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng chợ theo các hạng mục quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, tỷ lệ hỗ trợ 60% tổng dự toán kinh phí đầu tư, mức hỗ trợ theo tỷ lệ trên nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng/01 chợ.
- Ngân sách cấp huyện:
UBND cấp huyện sử dụng từ nguồn ngân sách của địa phương hàng năm hỗ trợ cho công tác đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn, tỷ lệ hỗ trợ tối thiểu 20% tổng dự toán kinh phí đầu tư.
- Thực hiện chính sách xã hội hóa: Các hộ tiểu thương cùng tham gia đóng góp xây dựng các hạng mục còn lại (xây dựng các quầy, sạp chợ, ki-ốt chợ, hệ thống điện đến từng sạp). Đối với các xã ở những vùng khó khăn không huy động được nguồn xã hội hóa, ngân sách huyện khó khăn thì UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét xử lý cụ thể.
Trường hợp chợ đầu tư xong bằng ngân sách tỉnh, huyện và các hộ tiểu thương đóng góp nhưng sau đó chuyển qua hình thức đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thì UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án quản lý chợ để quản lý phần ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ theo quy định.
b) Đối với chợ do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn nông thôn đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này được ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% tổng dự toán kinh phí tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng/01 chợ, phần còn lại là vốn của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp huy động từ các nguồn hợp pháp theo quy định hiện hành.
Điều 5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ và thanh quyết toán
Thực hiện theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Công Thương: Cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch phát triển chợ; tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung các chính sách liên quan đến phát triển chợ, xây dựng quy chế quản lý chợ theo phân cấp.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện xem xét, thẩm định, lựa chọn chợ nông thôn được hỗ trợ theo Quy định này, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để đăng ký vốn thực hiện cho năm sau.
c) Tham gia ý kiến vào xây dựng các dự án chợ do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư khi lập dự án đầu tư xây dựng chợ.
d) Hướng dẫn thực hiện quy định về kinh doanh, khai thác, quản lý chợ khi đưa chợ vào hoạt động đối với chợ do tỉnh hỗ trợ đầu tư.
đ) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện chính sách báo cáo UBND tỉnh.
e) Phối hợp với các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan thống nhất lồng ghép các nguồn vốn để hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo quy định tại Quy định này. Hàng năm lập kế hoạch về khối lượng nhiệm vụ cụ thể, dự toán nhu cầu hỗ trợ kinh phí thực hiện theo hướng lồng ghép các nguồn vốn gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
g) Phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan thực hiện phân bổ nguồn kinh phí chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng thương mại hàng năm đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đúng các quy trình, thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu về đầu tư xây dựng cơ bản cho tỉnh theo Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020” trên phạm vi cả nước và các nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia khác liên quan đến công tác phát triển chợ.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các ngành liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh trong dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan ban hành văn bản liên ngành hướng dẫn trình tự, thủ tục để được hỗ trợ, việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
c) Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về tài chính đối với chợ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Công Thương và UBND cấp huyện rà soát vị trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch mạng lưới chợ, quy hoạch nông thôn mới.
b) Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh về quyết định thu hồi, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư theo đúng quy định của Luật Đất đai.
c) Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện để quy hoạch tất cả các chợ theo tiêu chí nông thôn mới.
b) Quản lý về quy hoạch và kiến trúc đối với tất cả các chợ, xây dựng mẫu chuẩn đối với từng hạng chợ trên địa bàn tỉnh.
c) Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về quy hoạch và xây dựng chợ.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
b) Phối hợp các sở, ngành chức năng tham mưu bố trí kinh phí xây dựng chợ nông thôn từ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
c) Phối hợp với Sở Công Thương và UBND cấp huyện rà soát các chợ cần được hỗ trợ đầu tư để đảm bảo mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
7. Đề nghị Hội Nông dân phối hợp thực hiện
a) Phối hợp Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện lựa chọn chợ để xây dựng.
b) Vận động hội viên Hội Nông dân tích cực tham gia các mối liên kết kinh tế với các tổ chức cá nhân khác để mời gọi đầu tư chợ ở khu vực nông thôn.
8. Liên minh hợp tác xã
a) Chủ trì, hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc hỗ trợ UBND cấp xã trong việc thành lập các hợp tác xã chợ để tham gia khai thác, quản lý chợ theo quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan trong việc xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích thành lập các hợp tác xã chợ; xây dựng, triển khai các chương trình tư vấn, hỗ trợ cho hợp tác xã.
c) Hướng dẫn chuyển đổi mô hình quản lý tại các chợ sang mô hình hợp tác xã, doanh nghiệp quản lý chợ; hướng dẫn thành lập mới hợp tác xã quản lý chợ.
9. Các sở, ngành khác
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của mình có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện Quy định này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan về chợ.
Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chỉ đạo UBND cấp xã để lựa chọn địa điểm đầu tư chợ và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về địa điểm đã lựa chọn.
b) Hàng năm, lập kế hoạch xây dựng mới, nâng cấp chợ nông thôn trên địa bàn, lựa chọn chợ nông thôn đề nghị hỗ trợ, lập dự toán kinh phí gửi Sở Công Thương trước ngày 30/6 hàng năm để tổ chức khảo sát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
c) Thẩm định, phê duyệt dự án chợ theo phân cấp hoặc theo ủy quyền của UBND tỉnh.
d) Khi lập dự án đầu tư xây dựng các chợ trên địa bàn (trường hợp UBND cấp huyện làm chủ đầu tư) phải có ý kiến của Sở Công Thương về quy mô, công năng sử dụng, hình thức quản lý sau đầu tư, đồng thời phải cân đối đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ.
đ) Hàng năm, chủ động cân đối bố trí ngân sách cấp huyện để thực hiện việc đầu tư xây dựng chợ; quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định hiện hành.
e) Định kỳ 06 tháng, năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương và các cơ quan liên quan theo quy định.
g) Trường hợp chợ đầu tư xong bằng ngân sách tỉnh, huyện và các hộ tiểu thương đóng góp nhưng sau đó chuyển giao thông qua đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân được thành lập, hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật để đấu thầu khai thác thì UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án quản lý chợ để quản lý phần ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ theo quy định.
2. UBND cấp xã:
a) Chủ trì đề xuất với UBND cấp huyện báo cáo các sở, ngành về địa điểm, quy mô, hạng chợ tại địa phương để đề nghị hỗ trợ đầu tư. Đối với khu vực nông thôn, quy hoạch xây dựng chợ phải thể hiện trong Chương trình xây dựng nông thôn mới. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện, UBND tỉnh về hiệu quả đầu tư xây dựng chợ khi được hỗ trợ đầu tư kinh phí từ ngân sách tỉnh và đề xuất cơ chế quản lý khai thác chợ sau đầu tư.
b) Có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách của Nhà nước về triển khai xây dựng chợ theo kế hoạch được duyệt.
c) Quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách này theo phân cấp hiện hành.
d) Huy động các nguồn lực từ các hộ kinh doanh, doanh nghiệp và tùy theo khả năng ngân sách cấp mình, có thể chủ động bố trí nguồn lực để thực hiện Quy định này. Phấn đấu đạt tiêu chí về chợ nông thôn theo lộ trình xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt. Dành quỹ đất có lợi thế về thương mại để ưu tiên cho xây dựng chợ nông thôn.
đ) Quản lý, khai thác có hiệu quả các chợ trên địa bàn theo đúng quy định; thực hiện kế hoạch chuyển đổi các Ban Quản lý chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ.
e) Chịu trách nhiệm về việc để phát sinh các chợ tạm, tự phát, mua bán lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè; kiên quyết giải tỏa các chợ tạm, chợ tự phát, đảm bảo mỹ quan đô thị, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.
g) Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức vận động, di dời tiểu thương về chợ mới, sau khi chợ nông thôn mới được thi công, nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Lồng ghép từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu theo Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020” trên phạm vi cả nước và các nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia khác liên quan đến công tác phát triển chợ.
2. Nguồn ngân sách tỉnh bố trí hàng năm để thực hiện chính sách phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
3. Nguồn ngân sách cấp huyện: Sử dụng từ nguồn ngân sách của địa phương hàng năm cùng với nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ cho công tác đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn.
1. Hàng năm Sở Công Thương phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện lập danh sách các chợ đề nghị hỗ trợ, dự toán tổng mức kinh phí hỗ trợ theo hướng dẫn của Quy định này, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành tổng hợp, đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên chợ |
Địa điểm |
Mã quy hoạch |
Thuộc xã điểm |
Tổng diện tích (m2) |
Hạng chợ |
Tính chất đầu tư |
|
||||
I |
II |
III |
Xây mới trên nền chợ cũ |
Di dời - xây mới ở vị trí khác |
Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẳn |
|
||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
A154 |
x |
|
|
x |
|
x |
|
|
|
|||
A162 |
x |
7.779 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|||
3 |
Chợ Ấp 1 - Xuân Đường |
Ấp 1, xã Xuân Đường, Cẩm Mỹ |
A163 |
x |
250 |
|
|
x |
|
x |
|
|
A69 |
x |
2.500 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|||
A80 |
x |
4.487 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|||
A82 |
x |
2.840 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|||
A55 |
x |
480 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A34 |
x |
3.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A142 |
x |
1.438 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A151 |
x |
3.500 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A135 |
x |
3.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
1 |
10 |
5 |
4 |
2 |
|
DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐỌẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên chợ |
Địa điểm |
Mã quy hoạch |
Thuộc xã điểm |
Tổng diện tích (m2) |
Hạng chợ |
Tính chất đầu tư |
|
||||
I |
II |
III |
Xây mới trên nền chợ cũ |
Di dời - xây mới ở vị trí khác |
Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẳn |
|
||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
|
5 |
54.705 |
0 |
5 |
10 |
1 |
1 |
13 |
|
||
1 |
Chợ Xuân Đà |
QL 1, ấp 5 xã Xuân Tâm |
A109 |
|
5.692 |
|
x |
|
|
|
x |
|
2 |
Chợ Ấp 2 - Xuân Hưng |
Ấp 2 xã Xuân Hưng |
A111 |
|
3.484 |
|
x |
|
|
|
x |
|
3 |
Chợ Xuân Thọ |
Ấp Thọ Chánh xã Xuân Thọ |
A112 |
x |
3.660 |
|
|
x |
|
|
x |
|
4 |
Chợ Suối Cát |
Ấp Suốt Cát 1 xã Suối Cát |
A113 |
|
4.730 |
|
x |
|
|
|
x |
|
5 |
Chợ Bảo Hòa |
QL 1, ấp Hòa Hợp xã Bảo Hòa |
A114 |
x |
4.832 |
|
x |
|
|
|
x |
|
6 |
Chợ Gia Ray |
Ấp Trung Nghĩa xã Xuân Trường |
A115 |
|
2.778 |
|
|
x |
|
|
x |
|
7 |
Chợ Xuân Lộc |
Khu 4 thị trấn Gia Ray |
A116 |
|
3.355 |
|
x |
|
|
|
x |
|
8 |
Chợ Bình Hòa |
Ấp Bình Hòa xã Xuân Phú |
A118 |
x |
2.989 |
|
|
x |
|
|
x |
|
9 |
Chợ Thọ Lộc |
Ấp Thọ Lộc xã Xuân Thọ |
A119 |
x |
1.300 |
|
|
x |
x |
|
|
|
10 |
Chợ Lang Minh |
Xã Lang Minh |
A120 |
|
6.658 |
|
|
x |
|
|
x |
|
11 |
Chợ Tân Hữu |
Ấp Tân Hữu xã Xuân Thành |
A121 |
|
2.575 |
|
|
x |
|
|
x |
|
12 |
Chợ Xuân Hòa |
Ấp 3 xã Xuân Hòa |
A122 |
|
2.116 |
|
|
x |
|
|
x |
|
13 |
Chợ Xuân Bắc |
Ấp 2B xã Xuân Bắc |
A123 |
|
6.492 |
|
|
x |
|
|
x |
|
14 |
Chợ Mã Vôi |
Xã Bảo Hòa |
A127 |
x |
4.045 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
Chợ Trảng Táo |
Xã Xuân Tâm |
A128 |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|
Huyện Cẩm Mỹ |
|
3 |
13.895 |
0 |
0 |
3 |
2 |
0 |
1 |
|
|
16 |
Chợ Láng Me |
Ấp Láng Me xã Xuân Đông |
A157 |
x |
4.266 |
|
|
x |
x |
|
|
|
17 |
Chợ Lâm San |
Ấp 1 xã Lâm San |
A168 |
x |
1.850 |
|
|
x |
x |
|
|
|
18 |
Chợ Xuân Bảo |
Ấp Tân Hạnh xã Xuân Bảo |
|
x |
7.779 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
2 |
25.622 |
0 |
0 |
8 |
0 |
4 |
3 |
|
||
19 |
Chợ Phú Điền |
Ấp 3 xã Phú Điền |
A62 |
|
7.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
A63 |
|
4.390 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A67 |
|
2.039 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A66 |
|
1.538 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A68 |
|
1.600 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A69 |
x |
3.055 |
|
|
x |
|
|
|
|
|||
A73 |
x |
1.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A75 |
|
5.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
|
|
1 |
31.566 |
0 |
2 |
9 |
0 |
7 |
4 |
|
||
A76 |
|
3.291 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|||
A77 |
|
5.000 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|||
A79 |
|
10.000 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
30 |
Chợ Phú Vinh |
Xã Phú Vinh |
A83 |
x |
3.622 |
|
|
x |
|
x |
|
|
A84 |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A88 |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A90 |
|
5.480 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A91 |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A92 |
|
3.000 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A93 |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A94 |
|
1.173 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
|
|
3 |
7.033 |
0 |
2 |
3 |
0 |
1 |
4 |
|
||
A48 |
x |
962 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|||
A50 |
|
498 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A53 |
|
500 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A47 |
x |
5.073 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|||
42 |
Chợ chiều Phan Bội Châu |
Ấp Phan Bội Châu xã Bàu Hàm 2 |
A59 |
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|
Huyện Trảng Bom |
|
1 |
35.678 |
0 |
1 |
9 |
4 |
3 |
3 |
|
|
A42 |
|
5.000 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A197 |
|
7.000 |
|
x |
|
x |
|
|
|
|||
A33 |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
46 |
Chợ Hưng Long |
Xã Hưng Thịnh |
A34 |
|
2.222 |
|
|
x |
|
|
x |
|
A35 |
|
3.438 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|||
A36 |
|
2.907 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A37 |
|
3.458 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A41 |
|
8.275 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|||
A44 |
|
1.212 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
52 |
Chợ Trường An |
Ấp Trường An xã Thanh Bình |
A45 |
x |
2.166 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|
Huyện Long Thành |
|
2 |
58.912 |
0 |
1 |
8 |
2 |
6 |
1 |
|
|
A174 |
|
1,931 |
|
x |
|
|
|
x |
|
|||
54 |
Chợ ấp 4 - Tam An |
Ấp 4 xã Tam An |
A180 |
|
3.000 |
|
|
x |
x |
|
|
|
55 |
Chợ An Viễng |
Ấp An Viễn xã Bình An |
A183 |
|
10.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
56 |
Chợ Long An |
Ấp 4 xã Long An |
A185 |
x |
2.500 |
|
|
x |
|
x |
|
|
A184 |
|
9.700 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A187 |
|
14.923 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
59 |
Chợ Ấp 6 - Tân Hiệp |
Ấp 6 xã Tân Hiệp |
A182 |
|
10.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
A195 |
x |
6.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
61 |
Chợ Cẩm Đường |
Ấp Cẩm Đường xã Cẩm Đường |
A193 |
|
2.787 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|
|
2 |
7.665 |
0 |
0 |
7 |
1 |
4 |
2 |
|
||
62 |
Chợ Phước Thiền |
Ấp Trầu xã Phước Thiền |
A141 |
|
1.492 |
|
|
x |
|
|
x |
|
A143 |
|
818 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A144 |
|
1.355 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|||
A146 |
x |
850 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A150 |
|
500 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A149 |
|
1.411 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
68 |
Chợ Phước Khánh |
Xã Phước Khánh |
A142 |
x |
1.239 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|
|
1 |
10.113 |
|
|
|
|
|
|
|
||
69 |
Chợ Xuân Tân |
Ấp Tân Phong xã Xuân Tân |
A97 |
x |
1.769 |
|
|
x |
x |
|
|
|
70 |
Chợ Bảo Vinh |
Ấp Ruộng Lớn xã Bảo Vinh |
A98 |
|
1.296 |
|
|
x |
|
|
x |
|
71 |
Chợ Bàu Cối |
Ấp Bàu Cối xã Bảo Quang |
A100 |
|
671 |
|
|
|
|
|
x |
|
72 |
Chợ Xuân Lập |
Ấp An Lộc xã Xuân Lập |
A102 |
|
4.415 |
|
|
x |
|
|
x |
|
73 |
Chợ Hàng Gòn |
Ấp Hàng Gòn xã Hàng Gòn |
A103 |
|
963 |
|
|
x |
|
|
x |
|
74 |
Chợ Bàu Sen |
Ấp Núi Đỏ xã Bàu Sen |
A 104 |
|
670 |
|
|
x |
x |
|
|
|
75 |
Chợ Phú Mỹ |
Ấp Phú Mỹ xã Xuân Lập |
|
|
329 |
|
|
x |
x |
|
|
|
|
|
0 |
51.000 |
0 |
0 |
4 |
0 |
2 |
2 |
|
||
A136 |
|
12.000 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|||
A132 |
|
20.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A134 |
|
9.000 |
|
|
x |
|
x |
|
|
|||
A133 |
|
10.000 |
|
|
x |
|
|
x |
|
Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 07/01/2021 | Cập nhật: 07/01/2021
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2018 về thương mại điện tử Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất Thông tư quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/05/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng Thăng Long Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 07/01/2010
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006