Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 319/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành: | 04/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 04 tháng 02 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 18/9/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 - tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 191/TTr-SCT ngày 21/01/2015 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển mạng lưới chợ một cách hợp lý, có trọng điểm, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và của các ngành kinh tế khác, phù hợp với quy mô dân số, tâm lý tập quán tiêu dùng và phát triển các yếu tố văn hóa, bản sắc dân tộc của từng địa phương. Đảm bảo các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa, hiện đại hóa trong quy hoạch không gian và thiết kế chợ. Tăng cường công tác tổ chức, quản lý nhà nước đối với chợ trên địa bàn tỉnh.
b) Phát triển mạng lưới chợ vừa phải đảm bảo phát huy hết công năng phục vụ, thuận tiện cho việc đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của cư dân trong khu vực.
c) Phát triển mạng lưới chợ không chạy theo số lượng và quy mô chợ, mà tập trung vào nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của chợ.
d) Phát triển mạng lưới chợ dựa trên sự kết hợp hài hòa, chặt chẽ các nguồn lực của toàn xã hội với vai trò tổ chức và quản lý của nhà nước. Đẩy nhanh quá trình xã hội hóa trong đầu tư xây dựng chợ, đồng thời tăng cường hỗ trợ của nhà nước trong đầu tư phát triển hạ tầng chợ, đặc biệt chợ vùng nông thôn, miền núi.
đ) Thu hút các đối tượng tham gia kinh doanh trên chợ, mở rộng các loại hình dịch vụ, lĩnh vực, ngành hàng kinh doanh và tăng số đơn vị, số hộ kinh doanh trên chợ.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
Huy động tối đa các nguồn lực vào công tác đầu tư mới, nâng cấp, sửa chữa các chợ, đặc biệt là các chợ nông thôn, chợ vùng sâu, vùng xa, từng bước thay đổi diện mạo chợ trên địa bàn đáp ứng tốt nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân thúc đẩy sản xuất, giảm dần chợ tạm, chợ tự phát.
- Đến năm 2020
+ Về số lượng, quy mô quy hoạch phát triển mạng lưới chợ truyền thống: Phấn đấu đến hết năm 2020, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sẽ có tổng số 204 chợ, với quy mô 11 chợ hạng 1, 32 chợ hạng 2 và 161 chợ hạng 3 (chưa tính 04 chợ đầu mối và các chợ đêm).
+ Tiến hành tổ chức xây dựng từ một đến hai chợ đầu mối tại thành phố Biên Hòa, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
+ Phấn đấu 85% số chợ được xây dựng kiên cố và bán kiên cố.
+ Phấn đấu 80% số chợ được công nhận chợ văn minh/văn hóa.
+ Phấn đấu 95% số chợ đạt tiêu chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm; 50% số chợ có khu bán thực phẩm an toàn.
+ Tỷ lệ hàng nông sản, thực phẩm được tiêu thụ thông qua chợ chiếm khoảng 55 - 60%.
+ Phấn đấu 100% xã có chợ được quy hoạch đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.
+ Phấn đấu 50% số chợ thực hiện theo mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh và khai thác chợ (thực hiện quyền khai thác chợ).
- Đến năm 2025
+ Về số lượng, quy mô quy hoạch phát triển mạng lưới chợ truyền thống: phấn đấu đến hết năm 2025, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sẽ có tổng số 195 chợ, với quy mô 11 chợ hạng 1, 32 chợ hạng 2 và 152 chợ hạng 3 (chưa tính 04 chợ đầu mối và các chợ đêm).
+ Các chợ tại trung tâm, huyện, thị, thành phố cơ bản đáp ứng yêu cầu văn minh thương mại, từng bước tương đương với các loại hình thương mại khác như siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Xây dựng và đưa vào hoạt động 04 chợ đầu mối trên địa bàn tỉnh.
+ Phấn đấu 90% số chợ được xây dựng kiên cố và bán kiên cố.
+ Phấn đấu 95% số chợ được công nhận chợ văn minh/văn hóa trên tổng số chợ quy hoạch đang hoạt động.
+ Phấn đấu 98% số chợ đạt tiêu chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm; 80% số chợ có khu bán thực phẩm an toàn.
+ Tỷ lệ hàng nông sản, thực phẩm được tiêu thụ thông qua chợ chiếm khoảng 65 - 70%.
+ Phấn đấu 75% số chợ thực hiện theo mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh và khai thác chợ (thực hiện quyền khai thác chợ).
3. Định hướng phát triển mạng lưới chợ
a) Phát triển mạng lưới chợ
- Chợ dân sinh: Đối với khu vực thành thị, hạn chế xây mới chợ dân sinh bán lẻ tổng hợp, chuyển đổi dần các chợ nhỏ, không đủ tiêu chuẩn về diện tích sang các loại hình bán lẻ hiện đại. Cải tạo, nâng cấp các chợ dân sinh ở các phường, liên phường thành chợ chủ yếu bán nông sản, thực phẩm; xây mới chợ dân sinh ở khu vực ngoại thị. Đối với chợ dân sinh nông thôn thực hiện theo quy hoạch nông thôn mới của tỉnh, tuân thủ các tiêu chí của chợ nông thôn mới.
- Chợ hạng 1, hạng 2: Xây mới, nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như hình thức tổ chức quản lý của các chợ quy mô lớn ở trung tâm thành phố, thị xã, trung tâm huyện, thị trấn là các trung tâm kinh tế của địa phương.
- Chợ đầu mối nông sản: Xây dựng hiện đại tại trung tâm thu hút và phát luồng hàng hóa của tỉnh, phát huy truyền thống và nâng cao năng lực buôn bán từ lâu đời của đội ngũ thương nhân, tăng cường khả năng lưu thông hàng hóa về quy mô và chủng loại hàng hóa trên chợ.
b) Xây dựng cơ sở vật chất
- Gắn đầu tư xây dựng chợ với việc thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch dân cư và quy hoạch phát triển thương mại trên từng địa bàn cụ thể.
- Chú trọng việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất chợ như: Mở rộng mặt bằng chợ, xây dựng nhà lồng, nền chợ, đường nội bộ chợ, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thu gom rác thải,...
- Gắn quy mô đầu tư với khả năng khai thác các nguồn thu trên chợ ở tầm trung hạn và dài hạn.
c) Phát triển nguồn vốn đầu tư
- Khuyến khích thương nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng vào các chợ. Khuyến khích các hộ kinh doanh tham gia góp vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa chợ.
- Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) hỗ trợ một phần cho việc đầu tư xây dựng hạ tầng chợ ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; chủ động lồng ghép việc xây dựng các chợ dân sinh với các dự án và chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác, vận dụng vào điều kiện cụ thể của địa phương để tạo dựng hạ tầng kỹ thuật chợ.
d) Bố trí không gian kiến trúc
- Đảm bảo sự thuận tiện cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong khu vực và có cấu trúc hợp lý, phù hợp với đặc điểm, chức năng, quy mô của từng loại chợ khác nhau.
- Đảm bảo sự phát triển đồng bộ, hài hòa với các công trình kiến trúc khác.
đ) Phát triển ngành hàng và lực lượng kinh doanh
- Đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, ngành hàng kinh doanh trong các chợ theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện việc sắp xếp các ngành hàng kinh doanh đảm bảo sự hợp lý, khoa học, mang lại hiệu quả cao.
- Đảm bảo thu hút được các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế vào chợ kinh doanh.
e) Tổ chức quản lý chợ
- Đánh giá, rút kinh nghiệm công tác đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, từ đó hoàn thiện cơ chế, chính sách và bộ máy tổ chức quản lý chợ triển khai áp dụng thống nhất trên toàn tỉnh phù hợp với từng loại hình chợ cụ thể.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và tuyển dụng những người trực tiếp tham gia quản lý, điều hành hoạt động chợ mang tính chuyên nghiệp, khoa học, mang lại hiệu quả cao.
4. Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ
a) Các quy định về kinh tế-kỹ thuật trong quy hoạch và thiết kế xây dựng chợ.
- Quy định về vị trí, địa điểm xây dựng chợ:
+ Đảm bảo các yêu cầu như: Phù hợp với quy hoạch chung đô thị tỉnh Đồng Nai, quy hoạch nông thôn mới, tập quán sinh hoạt, truyền thống văn hóa của từng địa phương, giao thông đi lại; hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng yêu cầu hiện tại và khả năng mở rộng trong tương lai; đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc; không bố trí chợ gần trường học, bệnh viện hoặc những công trình có yêu cầu cách ly về tiếng ồn. Các hướng giao thông tiếp cận chợ phải được phối hợp với hệ thống giao thông đô thị, giao thông nông thôn, liên hệ thuận tiện với bến xe, bến tàu, đảm bảo lưu thông hàng hóa,...
+ Đối với chợ đầu mối được xây dựng mới ở vùng ngoại vi đô thị hoặc ngoài khu trung tâm xã: Đảm bảo thuận lợi về giao thông, lưu thông hàng hóa và gần vùng sản xuất hoặc vùng tiêu thụ tập trung để hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Quy định về chỉ tiêu xây dựng mới chợ:
+ Chợ xây dựng mới phải đảm bảo đầy đủ quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế theo quy định hiện hành.
+ Đối với chợ đầu mối nông sản, chợ đầu mối rau quả: Có diện tích đất tối thiểu là 15.000 m2.
+ Đối với chợ hạng 1: Có diện tích đất lớn hơn hoặc bằng 10.000 m2.
+ Đổi với chợ hạng 2: Có diện tích đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2.
+ Đối với chợ hạng 3: Có điện tích đất từ 10.000 m2 đến dưới 5.000 m2.
b) Các quy định theo không gian kinh tế
- Tại các khu vực đô thị là trung tâm kinh tế-xã hội của tỉnh (thành phố Biên Hòa, thành phố mới Nhơn Trạch, thị xã Long Khánh, một số thị trấn) mạng lưới chợ được phát triển hợp lý, hài hòa với các loại hình thương mại khác, chú trọng nâng cấp và mở rộng các chợ bán buôn, bán lẻ quy mô lớn (hạng 1), có phạm vi ảnh hưởng rộng; cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng cho các chợ dân sinh ở các phường, xã; chuyển đổi các chợ không đủ tiêu chuẩn về diện tích mặt bằng thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị..., chuyển đổi một số chợ dân sinh thành các chợ chuyên doanh hàng nông sản thực phẩm.
- Tại các thị trấn, thị tứ: Chú trọng nâng cấp, cải tạo chợ trung tâm bán buôn, bán lẻ tổng hợp quy mô hạng 1 hoặc hạng 2.
- Tại khu vực nông thôn sẽ phát triển các chợ dân sinh quy mô nhỏ, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của dân cư trên địa bàn và nhu cầu trao đổi, mua bán hàng nông sản thực phẩm của nông dân. Thực hiện kết hợp với chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
c) Tổng hợp số liệu quy hoạch mạng lưới chợ
- Số lượng chợ quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025: 204 chợ, trong đó: 11 chợ hạng 1, 32 chợ hạng 2 và 161 chợ hạng 3 (không kể chợ đầu mối và chợ đêm).
- Phân theo tính chất đầu tư: 88 chợ thực hiện xây dựng mới, 106 chợ thực hiện nâng cấp sửa chữa; 24 chợ thực hiện di dời và 40 chợ thực hiện giải tỏa, xóa hoặc chuyển đổi công năng (bao gồm 09 chợ tạm thời hoạt động đến năm 2020 tại thành phố Biên Hòa).
- Tổng diện tích đất quy hoạch chợ: 946.223 m2
+ Dự kiến vốn đầu tư giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 820.846 triệu đồng
+ Dự kiến vốn đầu tư giai đoạn 202 - 2025 khoảng: 246.254 triệu đồng
- Dự kiến nguồn vốn đầu tư: 1.067.100 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ khoảng: 148.850 triệu đồng
Dự kiến vốn giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 114.500 triệu đồng
Dự kiến vốn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng: 34.350 triệu đồng
+ Nguồn ngân sách huyện hỗ trợ khoảng: 66.170 triệu đồng
Dự kiến vốn giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 50.900 triệu đồng
Dự kiến vốn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng: 15.270 triệu đồng
+ Nguồn huy động các thành phần khác (xã hội hóa): 852.080 triệu đồng
Dự kiến vốn giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 655.446 triệu đồng
Dự kiến vốn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng: 196.634 triệu đồng
d) Danh mục quy hoạch mạng lưới chợ, kèm theo bao gồm:
- Danh sách chợ đang hoạt động theo quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến ngày 31/12/2014 (phụ lục I)
- Danh sách chợ chưa tổ chức thực hiện theo quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến ngày 31/12/2014 (phụ lục II)
- Danh sách chợ đêm đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến ngày 31/12/2014 (phụ lục III)
- Danh sách chợ, tụ điểm kinh doanh tự phát thực hiện giải tỏa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phụ lục IV)
- Danh sách chợ thực hiện di dời, giải tỏa, xóa bỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục V)
- Danh sách chợ bổ sung quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục VI)
- Danh sách chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hoạt động tạm thời đến năm 2020 (phụ lục VII)
- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục VIII)
- Quy hoạch phát triển chợ đầu mối trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục IX)
- Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục X)
- Bản đồ thực trạng và quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Giải pháp phát triển mạng lưới chợ
a) Các giải pháp đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng chợ
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách về đầu tư, xây dựng, quản lý kinh doanh khai thác chợ, thu và sử dụng phí chợ,... tạo sự thông thoáng, minh bạch, công khai trong công tác đầu tư xây dựng chợ, quản lý kinh doanh khai thác chợ.
- Tập trung chỉ đạo xử lý các chợ, tụ điểm kinh doanh tự phát nhằm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm và tạo điều kiện cho các chợ mới xây dựng hoạt động có hiệu quả.
- Giải pháp đối với từng loại hình chợ cụ thể:
+ Chợ dân sinh: vốn đầu tư để cải tạo, di dời và xây mới các chợ dân sinh ở xã, cụm xã, có quy mô hạng 3, được huy động chủ yếu từ các nguồn: Hỗ trợ của ngân sách nhà nước, lồng ghép với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, vốn doanh nghiệp đầu tư kinh doanh chợ, vốn của các hộ kinh doanh trong chợ đóng góp và của các thành phần kinh tế khác.
+ Chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp hạng 1, hạng 2, chợ trung tâm của các huyện thị: vốn để cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới các chợ trung tâm của huyện, thị xã, thành phố với quy mô thuộc hạng 1 và 2 chủ yếu là vốn đầu tư của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (kể cả hợp tác, liên doanh đầu tư với nước ngoài) và vốn của cá nhân và hộ kinh doanh (kinh doanh trong chợ hoặc kinh doanh trong các siêu thị, cửa hàng tiện lợi do chuyển hóa từ chợ mà thành).
+ Chợ đầu mối tổng hợp hoặc chuyên doanh bán buôn: vốn đầu tư xây dựng các chợ đầu mối hoặc chợ chuyên doanh bán buôn chủ yếu là vốn đầu tư của các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (kể cả doanh nghiệp nước ngoài đầu tư hoặc liên doanh, hợp tác đầu tư), vốn góp hoặc tiền thuê địa điểm kinh doanh của thương nhân trong chợ. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ một phần cho việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đối với chợ đầu mối nông sản, thực phẩm.
+ Việc đầu tư xây dựng chợ nông thôn nói riêng và chợ trên địa bàn tỉnh nói chung, chủ yếu được đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa. Việc hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách chỉ được thực hiện đối với một số chợ nông thôn theo quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành.
b) Các giải pháp thu hút thương nhân vào chợ kinh doanh
- Tổ chức triển khai quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; hướng dẫn các đối tượng thực hiện và kiểm tra xử lý vi phạm việc thu, quản lý, sử dụng phí chợ đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu mới khi có sự thay đổi của quy định pháp luật về phí chợ hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các hộ kinh doanh vào chợ hoạt động mua bán, hỗ trợ nhà đầu tư trong việc xây dựng phương án cho thuê điểm kinh doanh nhằm đảm bảo hài hòa quyền lợi giữa hộ kinh doanh với nhà đầu tư, tạo điều kiện cho hộ kinh doanh yên tâm mua, bán;
- Công khai phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh và khung giá cho thuê mặt bằng sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thương nhân kinh doanh tại các chợ đầu mối nông sản, chợ mới xây dựng có thể được vay ưu đãi (lãi suất thấp hơn lãi suất trung bình của các ngân hàng thương mại cùng thời điểm) để đầu tư nâng cấp quầy, sạp, mua dụng cụ đo lường hoặc tăng vốn lưu động mở rộng kinh doanh;
- Thương nhân có hợp đồng góp vốn ứng trước để đầu tư xây dựng chợ hoặc trả tiền sử dụng một lần trong một thời hạn nhất định sau khi chợ xây dựng xong được sử dụng điểm kinh doanh để thế chấp vay vốn kinh doanh tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan Thuế của tỉnh khi giao chỉ tiêu thu thuế cho các chợ cần khảo sát, đánh giá kỹ tình hình thực tế và tham khảo ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế ở từng chợ nhằm đưa ra mức thu phù hợp với doanh số bán của các hộ kinh doanh;
- Có chính sách thu hút thương nhân vào kinh doanh tại các chợ mới xây dựng nhưng hoạt động kém hoặc không hiệu quả như: Ưu tiên lựa chọn lô, sạp, quầy hàng trong chợ (nếu nhiều thương nhân cùng lựa chọn một điểm kinh doanh thì áp dụng hình thức bốc thăm); giảm, miễn tiền thuê sử dụng điểm kinh doanh trong một thời gian cụ thể;
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ về quản lý chợ, kỹ năng bán hàng, vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng hàng hóa, cách phân biệt hàng giả, hàng không bảo đảm chất lượng, phòng chống cháy nổ... cho tổ chức quản lý chợ và các hộ kinh doanh;
- Hỗ trợ thương nhân tiếp cận, giao dịch với cơ quan nhà nước giải quyết những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh (hướng dẫn đăng ký kinh doanh, đăng ký mã thuế, mức thu thuế, thay đổi mặt hàng kinh doanh ...); phổ biến, hướng dẫn chính sách, pháp luật kinh doanh; cung cấp thông tin về giá cả thị trường trong và ngoài tỉnh;
- Đối với các hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đào tạo đối với Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng và xã viên đang làm công việc chuyên môn nghiệp vụ của hợp tác xã. Nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo lấy từ ngân sách hàng năm của địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
c) Giải pháp về công tác quản lý, kinh doanh khai thác chợ
- Quy định các phương thức khai thác cơ sở vật chất chợ
+ Bán quyền sử dụng điểm kinh doanh trong thời gian tương đối dài: Có thể áp dụng đối với các chợ có quy mô lớn (hạng 1, chợ đầu mối) và đối với các đơn vị, các hộ kinh doanh có khả năng về vốn, có khả năng mở rộng kinh doanh và thu hồi vốn;
+ Cho thuê diện tích kinh doanh trong từng năm: Có thể áp dụng đối với các chợ có quy mô hạng 2 và áp dụng đối với các hộ kinh doanh hạn chế về vốn nhưng có nhu cầu kinh doanh thường xuyên trên chợ và có khả năng mở rộng kinh doanh;
+ Cho thuê diện tích kinh doanh theo tháng, quý: Có thể áp dụng đối với các chợ có quy mô hạng 3 và áp dụng đối với các hộ mới vào hoạt động kinh doanh tại các chợ, hoặc bị hạn chế về vốn hoặc chưa xác định tính ổn định của công việc kinh doanh tại chợ;
+ Quy định các mức thu phù hợp với các đối tượng để đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu tư cũng như đảm bảo nguồn thu từ các chợ. Các mức thu liên quan đến khai thác cơ sở vật chất chợ được tính toán trên cơ sở quy mô vốn đầu tư ban đầu, tuổi thọ công trình và mức khấu hao hàng năm có tính đến sự hỗ trợ của nhà nước nhằm phát triển hoạt động kinh doanh, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và trình độ văn minh thương mại.
- Quy định về quản lý và sử dụng nguồn thu phí chợ
+ Đối với các chợ do ngân sách đầu tư
Ban quản lý chợ có trách nhiệm lập dự toán thu - chi thu về phí chợ theo quy định của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước hiện hành (dự toán phân chi tiết theo nội dung thu chi đúng quy định và kèm theo thuyết minh, giải trình cơ sở tính toán), gửi cơ quan tài chính thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc quyết toán thu phí chợ cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Ban quản lý chợ thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số tiền phí để lại cho đơn vị, số tiền phí phải nộp ngân sách, số tiền phí đã nộp và số tiền phí còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan thuế trực tiếp quản lý; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
Có thể áp dụng phương thức khoán hoặc đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ;
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, tổ chức quản lý thu phí đối với các chợ trên địa bàn. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh, huyện thực hiện giám sát, quản lý việc thu phí chợ đối với các tổ chức thu phí chợ trên địa bàn.
+ Đối với các chợ do các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư: Áp dụng mức thu phí chợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành, đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định quản lý thuế hiện hành.
d) Tăng cường công tác phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm
- Giải pháp về lựa chọn vị trí, địa điểm và thiết kế xây dựng chợ: Ngay từ khâu quy hoạch phải đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, khoảng cách với trường học, bệnh viện,...
- Khi tiến hành thiết kế và xây dựng mới chợ hoặc cải tạo nâng cấp các chợ cũ, cần phải thực hiện các giải pháp kỹ thuật về phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo đúng các tiêu chuẩn, quy định hiện hành như:
+ Giải pháp kỹ thuật xây dựng hệ thống phòng chống cháy nổ, cấp thoát nước bên trong và bên ngoài tại các chợ.
+ Giải pháp kỹ thuật thu gom và xử lý rác thải, nước thải trong các chợ: Đặt các thùng chứa rác, thu gom đúng giờ quy định và vận chuyển về bãi rác để xử lý;
+ Giải pháp chôn lấp rác hoặc xử lý rác...
+ Giải pháp xử lý nước thải (xử lý hóa lý và xử lý sinh học): Sau khi xử lý, nước rác có thể đưa vào hệ thống tưới tiêu thủy lợi mà không làm ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm ở vùng xung quanh bãi chôn lấp rác theo tiêu chuẩn môi trường của Nhà nước Việt Nam.
+ Phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành, tổ chức địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường và an toàn cháy nổ.
+ Giáo dục và tuyên truyền về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường cho các hộ kinh doanh trong chợ, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ làm công tác quản lý, tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường chợ trong toàn dân trên các phương tiện đại chúng.
đ) Giải pháp về tổ chức và quản lý chợ
Từng bước đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý chợ theo hướng: Khuyến khích thu hút thương nhân tham gia kinh doanh, tăng cường các giao dịch hàng hóa và dịch vụ, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất, nâng cao trình độ văn minh thương mại và chất lượng phục vụ của các loại hình thương mại đối với sản xuất và tiêu dùng,.. cụ thể:
- Xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển mạng lưới chợ phù hợp với quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
- Đề xuất các chính sách về đầu tư, xây dựng, khai thác và quản lý hoạt động chợ trên địa bàn; kiểm tra, giám sát hoạt động chợ.
- Quản lý chợ trên các lĩnh vực: Thuế, tài chính, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy,... bằng các văn bản, quy định của nhà nước trung ương và địa phương được phân cấp.
- Tạo lập môi trường và điều kiện về pháp lý, kinh tế, xã hội... cho hoạt động chợ; khuyến khích và hỗ trợ phát triển chợ; đảm bảo sự thống nhất trong công tác phát triển chợ với các loại hình thương mại khác; quản lý các tổ chức đầu tư, quản lý kinh doanh khai thác chợ.
- Tăng cường mối quan hệ giữa cơ quan quản lý nhà nước về chợ và đơn vị quản lý trực tiếp hoạt động chợ trên địa bàn; cần phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của hai tổ chức trên.
- Nâng cao vai trò, tính chủ động, chuyên nghiệp trong hoạt động điều hành quản lý chợ của các tổ chức quản lý chợ.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện quy hoạch;
- Theo dõi kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương; triển khai các cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý và phát triển chợ trên địa bàn; tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trong quá trình thực hiện;
- Kịp thời tham mưu ban hành mới; rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
- Đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư trong, ngoài tỉnh thực hiện đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy mô, vị trí đã được phê duyệt; Thực hiện công tác giám sát đánh giá dự án đầu tư đối với các dự án chợ đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư; hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đúng các quy trình, thủ tục về đầu tư xây dựng chợ theo quy định;
- Phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa về trình tự, thủ tục triển khai việc đấu thầu kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh.
c) Sở Tài chính
- Triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan về việc thực hiện các cơ chế tài chính liên quan đến chợ gồm: Thu phí chợ và mức trích phí chợ, khấu hao tài sản chợ, phương pháp xác định mức giao đấu thầu kinh doanh, khai thác chợ;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư xây dựng, quản lý kinh doanh khai thác chợ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Tài chính đối với những chợ có đầu tư từ ngân sách; phối hợp với ngành thuế và các sở, ban, ngành liên quan theo dõi và kiểm tra thực hiện thu nộp ngân sách tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản phải nộp khác của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
d) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp các địa phương hướng dẫn công tác đầu tư xây dựng chợ, đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế theo Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9211: 2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan;
- Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về quy hoạch và xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh và thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa hướng dẫn cho các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất chợ mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ thực hiện rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất, hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan kiểm tra, chấn chỉnh công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo việc thu gom và xử lý rác thải, nước thải tại các chợ đang hoạt động;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc rà soát, tổng hợp, cập nhật quy hoạch mạng lưới chợ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định;
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra tiến độ thực hiện các dự án chợ đã được cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi đối với các trường hợp phải thu hồi theo pháp luật đất đai.
e) Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa gắn quy hoạch chợ với các trục lộ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa và phương tiện vận chuyển;
- Xem xét thẩm định các phương án bảo đảm an toàn giao thông của các dự án đầu tư chợ; hướng dẫn thủ tục đấu nối đối với các chợ trên các tuyến đường quốc lộ;
- Hướng dẫn, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai việc sắp xếp, giải quyết các chợ lấn chiếm lòng lề đường, vi phạm lộ giới, bán kính cầu, đảm bảo an toàn giao thông.
g) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả dự án Lifsap và các chương trình, dự án khác có liên quan đến việc xây dựng, nâng cấp khu vực tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại chợ;
- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế trong việc quản lý và kiểm soát nguồn gốc nông sản, thịt gia súc, thịt gia cầm, thủy hải sản, thực phẩm đưa vào chợ;
- Phối hợp với Sở Y tế công bố danh sách các cơ sở sản xuất, chế biến, giết mổ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ kinh doanh tại chợ trong liên kết tiêu thụ;
- Thường xuyên tổ chức đoàn liên ngành kiểm soát chặt chẽ các nguồn nông sản thực phẩm vào chợ, tăng cường quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, vận chuyển, giết mổ sản phẩm động vật và thủy hải sản trên thị trường xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.
h) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn các địa phương, đơn vị có liên quan trong việc ban hành quyết định thành lập, các chính sách chế độ (lương và phụ cấp) của Ban Quản lý chợ theo hình thức đơn vị sự nghiệp có thu;
- Hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách và quản lý đối với cán bộ, viên chức thuộc Ban quản lý chợ trong biên chế nhà nước khi chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh chợ.
i) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trang bị cân đối chứng tại các chợ đủ điều kiện và thường xuyên thực hiện kiểm tra, các phương tiện cân, đo tại chợ nhằm bảo đảm quyền lợi của người tiêu dùng;
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thường xuyên giám sát tình hình hoạt động của cân đối chứng; kiểm tra công tác đo lường, chất lượng hàng hóa bán tại các chợ.
k) Sở Y tế
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở Y tế phối hợp Chi cục Quản lý thị trường, Ban quản lý chợ tăng cường công tác kiểm tra các hộ kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, vệ sinh an toàn thực phẩm, tổ chức tốt công tác phòng chống dịch bệnh tại các chợ.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc thành lập tổ kiểm tra an toàn thực phẩm tại chợ; quy trình kiểm tra nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.
l) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trong phạm vi chợ, đối với tổ chức, cá nhân người sử dụng lao động tham gia kinh doanh, khai thác, quản lý chợ trên địa bàn tỉnh.
- Giải quyết vướng mắc về chế độ, chính sách đối với các cán bộ, công nhân viên, người lao động (ngoài biên chế) làm việc tại các Ban quản lý chợ.
m) Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các địa phương chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương thực hiện tốt công tác tuyên truyền để thương nhân và người tiêu dùng hiểu rõ và chấp hành nghiêm các chủ trương, chính sách của tỉnh về quy hoạch, xây dựng mới, di dời giải tỏa chợ, vệ sinh an toàn thực phẩm, niêm yết giá,... từng bước thay đổi diện mạo chợ, thực hiện tốt văn minh thương nghiệp trong tình hình hội nhập kinh tế hiện nay.
n) Công an tỉnh Đồng Nai
- Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tại các chợ;
- Chỉ đạo lực lượng công an của các địa phương phối hợp tích cực với các phòng, ban của huyện, thị, thành trong xử lý dẹp bỏ các chợ lấn chiếm lòng lề đường, chợ tự phát nhằm đảm bảo an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường,...
o) Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh Đồng Nai
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ theo quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn các chợ kiện toàn, duy trì hoạt động và huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy đối với đội phòng cháy chữa cháy cơ sở, lập và tổ chức thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn cứu hộ tại các chợ;
- Định kỳ tiến hành kiểm tra các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy tại các chợ, phát hiện các cơ hở, thiếu sót, vi phạm quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy để hướng dẫn Ban quản lý chợ khắc phục kịp thời.
p) Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Tiến hành sơ kết, đánh giá hiệu quả mô hình hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ, trên cơ sở đó tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách nhằm nhân rộng mô hình này;
- Hướng dẫn các hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ, nghiên cứu thiết lập mối liên kết với đầu mối cung cấp hàng hóa, tạo nguồn hàng đủ lớn và ổn định để bảo đảm cung cấp thường xuyên cho các hộ kinh doanh tại chợ.
q) Các sở, ban, ngành chức năng liên quan
Có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa về các lĩnh vực chuyên môn do ngành mình phụ trách để triển khai thực hiện Quy hoạch.
r) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Công bố quy hoạch xây dựng chợ, kế hoạch sử dụng đất chợ nhằm công khai trong việc kêu gọi đầu tư, sữa chữa nâng cấp, di dời, giải tỏa chợ. Đề xuất các giải pháp và chính sách tích cực, đồng bộ để giải phóng mặt bằng, quản lý các hoạt động của chợ theo đúng quy định của nhà nước;
- Lập kế hoạch, phân kỳ đầu tư xây dựng, nâng cấp sửa chữa chợ trên địa bàn theo quy hoạch và tổ chức thực hiện; chủ động bố trí ngân sách địa phương kết hợp với ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn. Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng xây dựng công trình chợ có sự hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước; kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thu chi tài chính, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy và các quy định khác, thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn;
- Phối hợp các sở, ngành trong việc tổ chức thẩm định, cấp phép xây dựng, phê duyệt phương án sắp xếp ngành nghề, điểm kinh doanh, quy định thời hạn thuê điểm kinh doanh, mức thu đầu tư chợ của dự án chợ (theo phân cấp);
- Phê duyệt Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý chợ, phê duyệt nội quy chợ, phê duyệt phương án sắp xếp ngành nghề, điểm kinh doanh tại chợ, quy định cụ thể việc sử dụng, thuê, thời hạn thuê và các biện pháp quản lý điểm kinh doanh tại chợ tại địa phương;
- Chỉ đạo phòng, ban chức năng, phối hợp Ban quản lý chợ đẩy nhanh tiến độ hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ. Xử lý dứt điểm việc cấp giấy chứng nhận điểm kinh doanh không thời hạn, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân trong phạm vi đất chợ, các trường hợp thuê các điểm kinh doanh tại chợ không kinh doanh trong thời gian dài;
- Tập trung chỉ đạo xoá bỏ hoặc di dời các chợ tự phát, các điểm buôn bán lấn chiếm lòng, lề đường, vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, an ninh trật tự, gây ô nhiễm môi trường, vi phạm an toàn thực phẩm;
- Đẩy mạnh công tác đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, chỉ đạo và phê duyệt chế độ chính sách và quản lý đối với viên chức, người lao động thuộc Ban quản lý chợ trong biên chế nhà nước khi chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh chợ;
- Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện tốt việc giao dự toán thu chi phí chợ, phê duyệt báo cáo quyết toán thu chi phí chợ của Ban quản lý chợ. Phê duyệt phương án mức thu đầu tư chợ của thương nhân đầu tư xây dựng kinh doanh khai thác ở các chợ mới xây dựng;
- Tăng cường chỉ đạo các Ban quản lý chợ, thương nhân kinh doanh quản lý chợ kiểm tra, kiểm soát, giám sát hộ kinh doanh trong thực hiện nội quy, quy chế hoạt động của chợ; hướng dẫn và yêu cầu các hộ kinh doanh thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết tại các điểm kinh doanh trong các chợ. Hướng dẫn Ban quản lý chợ về ký hợp đồng cho thuê điểm kinh doanh, lập các phương án sữa chữa, nâng cấp chợ; giám sát, kiểm tra việc vận động các hộ kinh doanh đóng góp tiền sửa chữa, nâng cấp chợ của Ban quản lý chợ.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình hoạt động, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn, báo cáo Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 2204/2005/QĐ.CT.UBND ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010; thay thế Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy hoạch Phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011- 2020 và định hướng đến năm 2025; thay thế một phần nội dung quy định về chợ tại Mục 2.2 Khoản 2, Điểm a Mục 4.1, Điểm d Mục 4,2 Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020”; thay thế một phần nội dung quy định về chợ tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Mục II Điều 1 Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Quy hoạch Phát triển thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CHỢ ĐANG HOẠT ĐỘNG THEO QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NGÀY 31/12/2014
(Kèm theo Quyết định số 319/OĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBNĐ tỉnh Đông Nai)
STT |
Tên chợ |
Vị trí |
Mã số quy hoạch |
Hạng chợ |
Diện tích hiện trạng (m2) |
Năm đầu tư gần nhất |
Vốn đầu tư (triệu đồng) |
Nguồn vốn đầu tư |
Ghi chú |
|||||
Địa chỉ |
Số tờ |
Số thửa |
I |
II |
III |
Xây dựng mới |
Nâng cấp sửa chữa |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
|
33 |
3 |
9 |
21 |
87.454 |
|
|
245.210 |
|
|
|
1 |
Chợ Biên Hòa |
Khu phố 1, phường Thanh Bình |
|
|
A1 |
X |
|
|
8.179 |
|
2012 |
90.857 |
Xã hội hóa |
|
2 |
Chợ Tân Biên |
Khu phố 5A, phường Tân Biên |
49 |
155 |
A2 |
X |
|
|
7.305 |
2005 |
|
107.000 |
Doanh nghiệp |
Tổng Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa đầu tư và quản lý; Hoạt động chợ đêm từ năm 2007 |
3 |
Chợ Tam Hóa |
Khu phố 1, phường Tam Hòa |
|
|
A3 |
|
X |
|
4.520 |
|
2008 |
948 |
Xã hội hóa |
HTX Thanh Niên quản lý 04/2006 |
4 |
Chợ Tân Hiệp (tạm) |
Khu phố 2, phường Tân Hiệp |
|
|
A4 |
X |
|
|
20.000 |
|
2008 |
10.000 |
Doanh nghiệp |
|
5 |
Chợ Tân Phong |
Khu phố 2, phường Tân Phong |
52 |
145 |
A5 |
|
X |
|
1.286 |
2001 |
|
1.194 |
NSNN |
|
6 |
Chợ Long Bình Tân |
Khu phố 1, phường Long Bình Tân |
6 |
122 |
A6 |
|
X |
|
2.800 |
|
2009 |
1.072 |
NSNN |
HTX Tân Long quản lý 01 /2006 |
7 |
Chợ Bửu Hòa |
Ấp Tân Bình, phường Bửu Hòa |
21 |
120 |
A7 |
|
X |
|
862 |
|
2001 |
1.000 |
NSNN |
Cty SXTMDV Đồng Nai quản lý từ 03/2004 |
8 |
Chợ Tân Mai |
Khu phố 4, phường Tân Mai |
18 |
41 |
A8 |
|
X |
|
1.142 |
|
2001 |
966 |
NSNN |
Cty SXTMDV Đồng Nai quản lý từ 03/2004 |
9 |
Chợ Hóa An |
Ấp An Hòa, xã Hòa An |
|
|
A9 |
|
X |
|
6.600 |
|
2012 |
9.522 |
Xã hội hóa |
|
10 |
Chợ Khu dân cư Bửu Long |
Khu phố 1, phường Bửu Long |
|
|
A10 |
|
X |
|
3.625 |
2007 |
|
9.340 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH Nguyễn Hoàng đầu tư và quản lý |
11 |
Chợ An Bình |
Khu phố 4, phường An Bình |
|
|
A12 |
|
|
X |
792 |
|
2012 |
843 |
NSNN |
|
12 |
Chợ Tân Tiến |
Khu phố 6, phường Tân Tiến |
|
|
A13 |
|
|
X |
500 |
|
2001 |
46 |
NSNN |
|
13 |
Chợ Tam Hiệp |
Khu phố 9, phường Tam Hiệp |
|
|
A14 |
|
|
X |
647 |
|
2003 |
77 |
NSNN |
|
14 |
Chợ khu phố 3 Bửu Long |
Khu phố 3, phường Bửu Long |
|
|
A16 |
|
|
X |
1.300 |
2012 |
|
700 |
Xã hội hóa |
|
15 |
Chợ Thái Bình |
Khu phố 7, phường Tân Hòa |
|
|
A17 |
|
|
X |
1.371 |
|
1980 |
800 |
NSNN |
|
16 |
Chợ Hiệp Hòa |
Ấp Nhất Hòa, xã Hiệp Hòa |
|
|
A18 |
|
|
X |
3.982 |
2012 |
|
2.700 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH MTV Bá Thiên Hưng đầu tư và quản lý |
17 |
Chợ Tân Vạn (tạm) |
Phường Tân Vạn |
|
|
A19 |
|
|
X |
700 |
|
2005 |
70 |
Xã hội hóa |
|
18 |
Chợ Tân Hạnh |
Ấp 1B, Xã Tân Hạnh |
|
|
A20 |
|
|
X |
1.822 |
2014 |
|
5.000 |
Xã hội hóa |
|
19 |
Chợ khu phố 4-5 Long Bình |
Khu phố 3, phường Long Bình |
|
|
A22 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
Di dời từ khu phố 4-5 sang khu phố 3 |
20 |
Chợ Trảng Dài |
Khu phố 3, phường Trảng Dài |
|
|
A23 |
|
|
X |
3.500 |
2007 |
|
1.800 |
Doanh nghiệp |
Điều chỉnh quy hoạch đất thương mại |
21 |
Chợ Hãng Dầu |
Khu phố 2, phường Quyết Thắng |
|
|
A24 |
|
|
X |
155 |
|
2006 |
75 |
Xã hội hóa |
HTX Lam Sơn quản lý 12/2005. |
22 |
Chợ số 6 Hố Nai |
Khu phố 4, phường Hố Nai |
|
|
A25 |
|
|
X |
1.873 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Di dời đến khu phố 4, phường Hố Nai |
23 |
Chợ Bến gỗ |
Ấp 2, xã An Hóa |
|
|
A176 |
|
|
X |
854 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Di dời từ ấp 2 đến ấp 1, xã An Hóa (gần Trường Nguyễn Thị Sáu) |
24 |
Chợ Long Hưng |
Ấp Phước Hội, xã Long Hưng |
|
|
A177 |
|
|
X |
3.000 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
25 |
Chợ Tân Mai 2 |
Ấp Tân Mai, xã Phước Tân |
|
|
A189 |
|
|
X |
2.089 |
|
2004 |
400 |
NSNN |
|
26 |
Chợ Sắt |
Khu phố 1, phường Tân Biên |
|
|
B1 |
|
X |
|
4.000 |
|
1990 |
800 |
Xã hội hóa |
Giải tỏa, di dời về Chợ Tân Biên |
27 |
Chợ Hòa Bình |
Khu phố 6, phường Tân Hòa |
|
|
B7 |
|
|
X |
0 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Chợ họp trên đường, vi phạm hành lang ATGT |
28 |
Chợ Thánh Tâm |
Khu phố 1, phường Tân Hòa |
|
|
B8 |
|
|
X |
200 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Chợ thuộc diện di dời |
29 |
Chợ khu phố 7 Long Bình (K888) |
Khu phố 7, phường Long Bình |
|
|
B12 |
|
X |
|
3.000 |
|
2014 |
|
BQP |
Chợ tạm họp ven đường, Di dời vào dự án khu GĐ quân đội, BQLDA 45/TCKT-BQP |
30 |
Chợ Kỷ Niệm |
Khu phố 3, phường Trung Dũng |
|
|
B19 |
|
|
X |
500 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Chợ thuộc diện di dời |
31 |
Chợ Lò Bò |
Khu phố 3, phường Thanh Bình |
|
|
B20 |
|
|
X |
0 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Chợ họp trên đường, vi phạm hành lang ATGT |
32 |
Chợ Hội Am |
Khu phố 9, phường Hố Nai |
|
|
B22 |
|
|
X |
200 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Chợ thuộc diện di dời |
33 |
Chợ Cây Chàm |
Khu phố 3, phường Quang Vinh |
|
|
B25 |
|
|
X |
650 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Chợ thuộc diện di dời |
II |
HUYỆN TRẢNG BOM |
|
|
19 |
0 |
7 |
12 |
62.633 |
|
|
46.429 |
|
|
|
1 |
Chợ Trà cổ |
Ấp Trà Cổ, xã Bình Minh |
21 |
356 |
A27 |
|
X |
|
4.581 |
2005 |
|
4.730 |
Xã hội hóa |
HTX Tân Trà |
2 |
Chợ Đông Hòa |
Ấp Hòa Bình, xã Đồng Hòa |
3 |
223 |
A28 |
|
X |
|
3.490 |
|
2009 |
6.068 |
Xã hội hóa |
|
3 |
Chợ An Chu |
Ấp Bùi Chu, xã Bắc Sơn |
38 |
15 |
A29 |
|
X |
|
2.340 |
2004 |
|
2.621 |
Doanh nghiệp |
|
4 |
Chợ Trảng Bom |
Khu phố 1, thị trấn Trảng Bom |
25 |
10 |
A30 |
|
X |
|
4.200 |
2008 |
|
4.900 |
Xã hội hóa |
HTX Trảng Bom |
5 |
Chợ Sông Trầu |
Ấp 2, xã Sông Trầu |
36 |
364 |
A31 |
|
X |
|
4.779 |
2003 |
|
2.070 |
NSNN |
Cty Địa ốc 9 đầu tư và quản lý |
6 |
Chợ Khu công nghiệp |
Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn |
25 |
99 |
A32 |
|
X |
|
2.818 |
2008 |
|
10.000 |
Xã hội hóa |
KCN Sông Mây |
7 |
Chợ Hưng Long |
Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh |
13 |
408 |
A34 |
|
|
X |
2.222 |
|
|
|
Xã hội hóa |
|
8 |
Chợ Hưng Thịnh |
Ấp Hưng Bình, xã Hưng Thịnh |
10 |
100,102,103 |
A35 |
|
|
X |
3.439 |
|
|
|
Xã hội hóa |
|
9 |
Chợ Cây Gáo |
Ấp Tân Lập 1, xã Cây Gáo |
15 |
35 |
A36 |
|
|
X |
2.908 |
|
2006 |
|
Xã hội hóa |
|
10 |
Chợ Quảng Biên |
Ấp Quảng Biên, xã Quảng Tiến |
5 |
210 |
A37 |
|
|
X |
3.458 |
1998 |
|
|
Xã hội hóa |
|
11 |
Chợ Lộc Hòa |
Ấp Lộc Hòa, xã Tây Hòa |
19 |
281,327 |
A38 |
|
|
X |
1.211 |
|
2006 |
790 |
Xã hội hóa |
HTX Tây Hòa |
12 |
Chợ Sông Thao |
Ấp Thuận Hòa, xã Sông Thao |
32 |
203 |
A39 |
|
|
X |
2.002 |
|
2013 |
720 |
Xã hội hóa |
|
13 |
Chợ Giang Điền |
Ấp Xây Dựng, xã Giang Điền |
3 |
190 |
A40 |
|
|
X |
2.961 |
2012 |
|
7.000 |
Xã hội hóa |
|
14 |
Chợ An Viễn |
Ấp 3, xã An Viễn |
6 |
19A, 19,20,21 |
A41 |
|
|
X |
8.275 |
|
|
|
Xã hội hóa |
|
15 |
Chợ Đồi 61 |
Xã Đồi 61 |
20 |
2 |
A42 |
|
|
X |
2.116 |
2005 |
|
2.530 |
Xã hội hóa |
Chợ đã xây dựng xong nhưng chưa hoạt động; đề nghị chuyển đổi công năng, xóa quy hoạch |
16 |
Chợ Thanh Hóa |
Ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3 |
64 |
24 |
A43 |
|
|
X |
795 |
2002 |
|
5.000 |
Xã hội hóa |
|
17 |
Chợ Bàu Hàm |
Ấp Tân Hoa, Bàu Hàm |
29 |
294 |
A44 |
|
|
X |
1.212 |
1995 |
|
|
Xã hội hóa |
|
18 |
Chợ Trường An |
Ấp Trường An, xã Thanh Bình |
13 |
156 |
A45 |
|
|
X |
2.167 |
|
|
|
Xã hội hóa |
|
19 |
Chợ Sông Mây |
Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn |
13 |
114,113, 115 |
A197 |
|
X |
|
7.000 |
2007 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
III |
HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
|
13 |
0 |
3 |
10 |
18.505 |
|
|
11.032 |
|
|
|
1 |
Chợ Dốc Mơ |
Ấp Dốc Mơ 1, xã Gia Tân 1 |
21 |
313 |
A46 |
|
X |
|
2.959 |
|
|
|
Xã hội hóa |
HTX KD TH Dốc Mơ |
2 |
Chợ Dầu Giây |
Ấp Trần Cao Vân, xã Bàu Hàm 2 |
53 |
72 |
A47 |
|
X |
|
5.073 |
|
2013 |
1.807 |
Xã hội hóa |
HTX SXKDTH Dầu Giây kinh doanh, khai thác; chợ có Lifsap, đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa chợ |
3 |
Chợ Phúc Nhạc |
Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3 |
38 |
204 |
A48 |
|
X |
|
962 |
2003 |
|
|
Xã hội hóa |
HTX KDTH Phúc Nhạc; Đã cấp GCN QSDĐ năm 1994, do đo đạc sai diện tích, gộp thửa nên Sở TN&MT đang giữ GCNQSDĐ số C449449 ngày 24/01/1994. |
4 |
Chợ Nguyễn Huệ |
Ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung |
35 |
249,254 |
A49 |
|
|
X |
1.644 |
2009 |
|
7.000 |
Doanh nghiệp |
HTX Quang Trung; xây dựng mới trên nền chợ cũ và mở rộng diện tích đất (667m2) |
5 |
Chợ Lê Lợi |
Ấp Lê Lợi, xã Quang Trung |
49 |
415 |
A51 |
|
|
X |
947 |
|
2013 |
487 |
Xã hội hóa |
HTX Quang Trung |
Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm |
39 |
378 |
A52 |
|
|
X |
498 |
1977 |
|
|
Xã hội hóa |
Diện tích 498 (HLGT 336 m2) |
||
7 |
Chợ Ấp 5 Lộ 25 |
Ấp 5, xã lộ 25 |
5 |
109 |
A53 |
|
|
X |
1.294 |
1978 |
|
|
Xã hội hóa |
|
8 |
Chợ Tân Lập |
Ấp 5, xã lộ 25 |
23 |
123 |
A54 |
|
|
X |
1.016 |
|
2011 |
1.255 |
Xã hội hóa |
Chợ có Lifsap |
9 |
Chợ Hưng Lộc |
Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc |
25 |
384 |
A55 |
|
|
X |
870 |
|
2012 |
483 |
Xã hội hóa |
HTX TMDV Hưng Lộc; chợ có Lifsap, đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa chợ |
10 |
Chợ 9/4 |
Ấp 9/4, xã Xuân Thạnh |
|
|
A56 |
|
|
X |
700 |
1997 |
|
|
Xã hội hóa |
Vị trí QH nằm gần khu TTHC & Xuân Thạnh diện tích 6.752 m2 (QĐ 3627/QĐ-UBND ngày 24/10/2007) |
11 |
Chợ Cây Me |
Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện |
12 |
106 |
A57 |
|
|
X |
942 |
|
2014 |
|
Xã hội hóa |
Chợ có Lifsap đầu tư trên nền chợ cũ |
12 |
Chợ Trần Hưng Đạo |
Ấp Trần Hưng Đạo, xã Xuân Thạnh |
|
|
A58 |
|
|
X |
600 |
1962 |
|
|
Xã hội hóa |
Bộ Công Thương hỗ trợ 500 triệu đồng (Quyết định 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh) |
13 |
Chợ Phan Bội Châu |
Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2 |
2 |
24 |
A59 |
|
|
X |
1.000 |
1983 |
|
|
Xã hội hóa |
Vị trí di dời ấp Phan Bội Châu xã Bàu Hàm 2 (tờ số 2 thửa 24), đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới. |
VI |
HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
|
|
19 |
0 |
2 |
17 |
97.193 |
|
|
46.800 |
|
|
|
1 |
Chợ Phú Lợi |
Ấp 2, xã Phú Lợi |
23 |
6; 71 |
A76 |
|
X |
|
3.291 |
2002 |
|
2.800 |
NSNN |
HTX TMDV Phú Lợi |
2 |
Chợ trung tâm |
Khu phố Hiệp Đồng, thị trấn Định Quán |
28 |
191;192; 193 |
A77 |
|
X |
|
20.000 |
2002 |
|
4.000 |
NSNN |
HTXTMDV Định Quán |
3 |
Chợ Ngã ba Gia Canh |
Khu phố Hiệp Quyết, thị trấn Định Quán |
17 |
19 |
A78 |
|
|
X |
1.117 |
1994 |
|
|
Xã hội hóa |
|
4 |
Chợ xã Gia Canh |
Ấp 2, xã Gia Canh |
|
|
A79 |
|
|
X |
9.225 |
2006 |
|
10.000 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH Hoàng Sự đầu tư và quản lý |
5 |
Chợ Suối Nho |
Ấp chợ, xã Suối Nho |
46 |
213 |
A80 |
|
|
X |
4.823 |
1996 |
|
|
Xã hội hóa |
Cty Hiện Đại đang đầu tư, đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
6 |
Chợ trung tâm cụm Phú Tân |
Ấp 5, xã Phú Tân |
|
|
Chưa MS |
|
|
X |
4.759 |
2005 |
|
|
Xã hội hóa |
|
7 |
Chợ Phú Túc |
Ấp chợ, xã Phú Túc |
7 |
30 |
A82 |
|
|
X |
2.840 |
2003 |
|
|
Xã hội hóa |
Cty Án Phúc chuẩn bị đầu tư, đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
8 |
Chợ Phú Vinh |
Ấp 2, xã Phú Vinh |
|
|
A83 |
|
|
X |
2.278 |
2000 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ hoạt động không hiệu quả, đề nghị xóa quy hoạch, chuyển đổi công năng |
9 |
Chợ Túc Trưng |
Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng |
52 |
14; 28; 59; 66; 94; 95; 99; 153-155 |
A84 |
|
|
X |
10.000 |
2007 |
|
|
Xã hội hóa |
Cty Hiện Đại chuẩn bị đầu tư vị trí mới. |
10 |
Chợ Phú Hòa |
Ấp 3, xã Phú Hóa |
13 |
103 |
A85 |
|
|
X |
3.794 |
2002 |
|
|
Xã hội hóa |
|
11 |
Chợ Phú Cường |
Ấp Phú Tân, xã Phú Cường |
14 |
212; 323 |
A86 |
|
|
X |
3.900 |
2012 |
|
12.000 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH Đầu tư Tư vấn Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư và quản lý |
12 |
Chợ La Ngà 102 |
Ấp 1, xã La Ngà |
23 |
310; 332 |
A87 |
|
|
X |
9.821 |
2012 |
|
16.000 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH Hoàng Sự đầu tư và quản lý |
13 |
Chợ Vĩnh An La Ngà |
Ấp Vĩnh An, xã La Ngà |
13 |
173; 185-187; 109; 191; 202; 220 |
A88 |
|
|
X |
1.430 |
2014 |
|
|
Xã hội hóa |
|
14 |
Chợ 104 Phú Ngọc |
Ấp 2, xã Phú Ngọc |
|
|
A89 |
|
|
X |
1.000 |
2007 |
|
|
Xã hội hóa |
Di dời về chợ 105, đề nghị xóa quy hoạch |
15 |
Chợ 105 Phú Ngọc |
Ấp 2, xã Phú Ngọc |
|
|
A90 |
|
|
X |
5.485 |
1985 |
|
|
Xã hội hóa |
|
16 |
Chợ Lâm trường 3 Thanh Sơn |
Ấp 7, xã Thanh Sơn |
12 |
17-20; 198; 199, 201 |
A91 |
|
|
X |
3.000 |
2014 |
|
|
Xã hội hóa |
|
17 |
Chợ Thanh Sơn |
Ấp 1, xã Thanh Sơn |
98 |
1 |
A92 |
|
|
X |
8.126 |
2005 |
|
2.000 |
Xã hội hóa |
|
18 |
Chợ bến phà 107 |
Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định |
|
|
A93 |
|
|
X |
1.131 |
2014 |
|
|
Xã hội hóa |
Di dời về Trung tâm xã Ngọc Định |
19 |
Chợ ngã ba 107 |
Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định |
57 |
103 |
A94 |
|
|
X |
1.173 |
2002 |
|
|
Xã hội hóa |
|
V |
HUYỆN TÂN PHÚ |
|
|
10 |
1 |
0 |
9 |
32.613 |
|
|
19.853 |
|
|
|
1 |
Chợ Phương Lâm |
Ấp Phương Mai 1, xã Phú Lâm |
19 |
16 |
A60 |
X |
|
|
8.416 |
2013 |
|
15.764 |
Xã hội hóa |
HTX TMDV Phương Lâm |
2 |
Chợ Phú Điền |
Ấp 3, xã Phú Điền |
18 |
91 |
A62 |
|
|
X |
3.000 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Di dời đến vị trí mới |
3 |
Chợ Phú Lộc |
Ấp 6, xã Phú Lộc |
1 |
52 |
A63 |
|
|
X |
2.390 |
|
2013 |
1.204 |
Xã hội hóa |
|
4 |
Chợ 13 Phú Lập |
Ấp 3, xã Phú Lập |
12 |
127 |
A64 |
|
|
X |
5 547 |
2001 |
2013 |
2.300 |
Xã hội hóa |
|
5 |
Chợ Nam Cát Tiên |
Ấp 5, xã Nam Cát Tiên |
6 |
94 |
A65 |
|
|
X |
2.796 |
2001 |
|
475 |
NSNN |
|
6 |
Chợ 138 Phú Sơn |
Ấp Phú Lâm 3, xã Phú Sơn |
18 |
237 |
A66 |
|
|
X |
1.538 |
|
2003 |
30 |
NSNN |
|
7 |
Chợ Đắc Lua |
Ấp 12, xã Đắc Lua |
15 |
31 |
A67 |
|
|
X |
937 |
|
|
|
NSNN |
|
Ấp 4, xã Núi Tượng |
10 |
105, 109, 110, 236-239, 148, 149, 143, 136, 144, 137, 146, 140, 158, 159 |
A68 |
|
|
X |
1.477 |
1999 |
|
|
NSNN |
|
||
9 |
Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm) |
Ấp Ngọc Lâm 1, xã Phú Xuân |
30 |
52-55,65,66, 89, 90 |
A69 |
|
|
X |
1.500 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Đang làm thủ tục xây dựng |
10 |
Chợ 142 |
Ấp 7, xã Phú An |
|
|
A72 |
|
|
X |
5.012 |
|
|
80 |
|
Kinh doanh trước nhà lồng chợ chính, Công ty TNHH 142 đang tranh chấp nên chưa bàn giao đưa vào sử dụng |
VI |
THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
|
8 |
1 |
0 |
7 |
22.460 |
|
|
81.565 |
|
|
|
1 |
Chợ Long Khánh |
Đường Hùng Vương, phường Xuân Trung |
|
|
A95 |
X |
|
|
9.848 |
2010 |
|
71.565 |
Xã hội hóa |
|
2 |
Chợ Xuân Thanh |
Khu phố 1, Hoàng Diệu, phường Xuân Thanh |
8 |
84,114 |
A96 |
|
|
X |
2.854 |
|
2007 |
1.700 |
XH hóa |
HTX TMDV Xuân Thanh |
3 |
Chợ Xuân Tân |
Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân |
25 |
102 |
A97 |
|
|
X |
1.769 |
|
2009 |
1.700 |
Doanh nghiệp |
|
4 |
Chợ Bảo Vinh |
Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh |
24 |
11,29 |
A98 |
|
|
X |
1.296 |
|
2008 |
2.700 |
XH hóa |
|
5 |
Chợ Bàu Cối |
Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang |
9 |
42 |
A100 |
|
|
X |
671 |
|
2012 |
541,6 |
Xã hội hóa |
|
6 |
Chợ Xuân Lập |
Ấp Trung Tâm, xã Xuân Lập |
06 |
82 |
A102 |
|
|
X |
4,415 |
|
2013 |
1.400 |
Xã hội hóa |
Quyết định giao đất của UBND tỉnh |
7 |
Chợ Hàng Gòn |
Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn |
35 |
187 |
A103 |
|
|
X |
963 |
|
2011 |
800 |
Xã hội hóa |
|
8 |
Chợ Bình Lộc |
Ấp 1, xã Bình Lộc |
26 |
172 |
A108 |
|
|
X |
644 |
2014 |
|
1.700 |
Xã hội hóa |
|
VII |
HUYỆN XUÂN LỘC |
|
|
16 |
0 |
5 |
11 |
84.490 |
|
|
87.300 |
|
|
|
1 |
Chợ Xuân Đà |
Ấp 5, xã Xuân Tâm |
38 |
303;1588; 1589 |
A109 |
|
X |
|
5.733 |
2008 |
|
3.700 |
Xã hội hóa |
|
2 |
Chợ Xuân Hưng |
Ấp 2 , xã Xuân Hưng |
73 |
82 |
A111 |
|
X |
|
3.844 |
|
2014 |
1.200 |
Xã hội hóa |
|
3 |
Chợ Xuân Thọ |
Ấp Thọ Chánh, Xuân Thọ |
55 |
90 |
A112 |
|
|
X |
3.660 |
2011 |
|
8.700 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH Đầu tư Tư vấn Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư và quản lý |
4 |
Chợ Suối Cát |
Ấp Suối Cát 1, xã Suối Cát |
17 |
319 |
A113 |
|
X |
|
4.730 |
|
2011 |
1.170 |
Xã hội hóa |
HTX DVTM Suối Cát |
5 |
Chợ Bảo Hòa |
Ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa |
8 |
35 |
A114 |
|
X |
|
4.832 |
|
2013 |
2.578 |
Xã hội hóa |
HTX DVTM Bảo Hòa; Chợ xã điểm, đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
6 |
Chợ Gia Ray |
Ấp Trung, Nghĩa, xã Xuân Trường |
18 |
98 |
A1I5 |
|
|
X |
2.685 |
|
2013 |
2.200 |
Xã hội hóa |
|
7 |
Chợ Xuân Lộc |
Khu 4, Thị trấn Gia Ray |
16 |
34 |
A116 |
|
X |
|
3.355 |
1994 |
|
1.960 |
Xã hội hóa |
|
8 |
Chợ Bình Hòa |
Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú |
30 |
269 |
A118 |
|
|
X |
1.502 |
2010 |
|
2.500 |
Doanh nghiệp |
HTX TMDV Bình Hòa; Chợ xã điểm |
9 |
Chợ Thọ Lộc |
Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ |
38 |
28 |
A119 |
|
|
X |
1.198 |
2.007 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ xã điểm đang lập dự án, đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
10 |
Chợ Lang Minh |
Ấp Đông Minh,xã Lang Minh |
15 |
22 |
A120 |
|
|
X |
6.658 |
2012 |
|
9.000 |
Xã hội hóa |
HTX ĐT-XD chợ Lang Minh |
11 |
Chợ Tân Hữu |
Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành |
13 |
744 |
A121 |
|
|
X |
2.575 |
2012 |
|
11.000 |
Xã hội hóa |
HTX ĐT-XD chợ Tân Hữu |
12 |
Chợ Xuân Hòa |
Ấp 3, xã Xuân Hòa |
63 |
137 |
A122 |
|
|
X |
2.116 |
2002 |
|
942 |
Xã hội hóa |
|
13 |
Chợ Xuân Bắc |
Ấp 2B, xã Xuân Bắc |
47 |
31 |
A123 |
|
|
X |
6.492 |
|
2014 |
150 |
Xã hội hóa |
|
14 |
Chợ ấp Tam Hiệp |
Ấp Tam Hiệp, xã Xuân Hiệp |
13 |
1-7,11-25 |
A124 |
|
|
X |
600 |
|
|
|
|
Chợ tạm, đề nghị xóa quy hoạch |
15 |
Chợ Xuân Định |
Ấp Bảo Định, xã Xuân Định |
5 |
727 |
A125 |
|
|
X |
30.000 |
2012 |
|
38.000 |
Xã hội hóa |
HTX TMDV Xuân Định |
16 |
Chợ Mã Vôi |
Ấp Hòa Bình, xã Bảo Hòa |
9 |
115 |
A127 |
|
|
X |
4.510 |
2012 |
|
4.200 |
Tư nhân |
|
VIII |
HUYỆN VĨNH CỬU |
|
|
8 |
0 |
3 |
5 |
47.876 |
|
|
27.897 |
|
|
|
1 |
Chợ Tân Bình |
Ấp Bình Phước, xã Tân Bình |
12 |
137-139, 141, 142, 559 |
A129 |
|
X |
|
9.800 |
2004 |
2014 |
21.800 |
Doanh nghiệp |
DNTN Thiên Nhiên đầu tư và quản lý |
2 |
Chợ Vĩnh An |
Khu phố 5, thị trấn Vĩnh An |
69,70 |
5,12 |
A130 |
|
X |
|
14.946 |
1991 |
2011 |
1.664 |
Xã hội hóa |
Chợ có Lifsap |
3 |
Chợ Vĩnh Tân |
Ấp 3, xã Vĩnh Tân |
|
|
A131 |
|
X |
|
8.314 |
2007 |
|
|
Doanh nghiệp |
DNTN Đức Lợi Thành đầu tư và quản lý |
4 |
Chợ Thạnh Phú |
Ấp 2, xã Thạnh Phú |
27 |
355 |
A132 |
|
|
X |
1.680 |
1992 |
2011 |
1.203 |
Xã hội hóa |
Chợ có Lifsap, Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
5 |
Chợ Hiểu Liêm |
Ấp 3, xã Hiếu Liêm |
|
|
A133 |
|
|
X |
2.700 |
1982 |
2013 |
2.180 |
Xã hội hóa |
Chợ có Lifsap, Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
6 |
Chợ Mã Đà |
Ấp 1, xã Mã Đà |
93 |
78 |
A134 |
|
|
X |
369 |
|
|
|
Xã hội hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
7 |
Chợ Phủ Lý |
Ấp Lý Lịch, xã Phú Lý |
42 |
39, 75-77, 87, 86 |
A136 |
|
|
X |
4 567 |
1986 |
2012 |
1.050 |
Xã hội hóa |
Chợ có Lifsap, Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
8 |
Chợ Khu phố 1 Vĩnh An |
Khu phố 1, xã Vĩnh An |
|
|
A139 |
|
|
X |
5.500 |
1990 |
|
|
Xã hội hóa |
|
IX |
HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
|
13 |
0 |
1 |
11 |
20.802 |
|
|
31.750 |
|
|
|
1 |
Chợ Đại Phước |
Ấp Phước Lý, xã Đại Phước |
34 |
87 |
A140 |
|
X |
|
1.895 |
2007 |
|
4.700 |
Doanh nghiệp |
DNTN Huỳnh Minh đầu tư, quản lý |
2 |
Chợ Phước Thiền |
Ấp Bến Cam, xã Phước Thiền |
28 |
34 |
A141 |
|
|
X |
1.492 |
|
2013 |
3.000 |
Xã hội hóa |
UBND Xã quản lý |
3 |
Chợ Phước Khánh |
Ấp 2, xã Phước khánh |
31 |
100 |
A142 |
|
|
X |
1.238 |
|
2007 |
|
Xã hội hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
4 |
Chợ Phú Thạnh |
Ấp 1, xã Phú Thạnh |
5 |
89 |
A143 |
|
|
X |
818 |
2014 |
|
3.250 |
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa đầu tư |
5 |
Chợ Sơn Hà |
Ấp Sơn Hà, xã Vinh Thanh |
26 |
111 |
A144 |
|
|
X |
1.355 |
2013 |
|
5.000 |
Xã hội hóa |
BQL ấp Sơn Hà quản lý |
6 |
Chợ Ấp 1 Long Thọ |
Ấp 1, xã Long Thọ |
18 |
6 |
A145 |
|
X |
|
1.800 |
2011 |
|
7.000 |
Doanh nghiệp |
DNTN Hoàng Tuấn Hùng đầu tư quản lý |
7 |
Chợ Ấp 4 Long Thọ |
Ấp 4, xã Long Thọ |
377 |
286 |
A146 |
|
|
X |
237 |
2007 |
|
|
Xã hội hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
8 |
Chợ Phú Hữu |
Ấp Cát Lái, Phú Hữu |
14 |
105,68 |
A148 |
|
|
X |
1.998 |
2003 |
|
3.000 |
Doanh nghiệp |
DNTN Huỳnh Minh đầu tư, quản lý |
9 |
Chợ Giồng Ông Đông |
Ấp Giồng Ông Đông, xã Phú Đông |
15 |
81 |
A149 |
|
|
X |
1411 |
2011 |
|
1.400 |
Xã hội hóa |
HTX Phú Đông quản lý |
10 |
Chợ Phú Hội |
Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội |
11 |
151 |
A150 |
|
|
X |
1.816 |
2007 |
|
|
Doanh nghiệp |
Chợ tạm, chưa đầu tư |
11 |
Chợ Phước An |
Ấp Bà Trường, xã Phước An |
97 |
148 |
A151 |
|
|
X |
796 |
2008 |
|
|
Xã hội hóa |
HTX Quyết Tiến |
12 |
Chợ Hòa Bình |
Ấp Hòa Bình, xã Vĩnh Thanh |
1 |
330;227, 194,193 |
Chưa MS |
|
|
X |
2.700 |
2009 |
|
3.000 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH TM-DV Gò Cát đầu tư và quản lý |
13 |
Chợ Ấp 3 Hiệp Phước |
Ấp 3, xã Hiệp Phước |
26 |
310 |
B52 |
|
|
X |
3.246 |
|
2013 |
1.400 |
Xã hội hóa |
HTX Hiệp Phước |
X |
HUYỆN CẨM MỸ |
|
|
|
16 |
1 |
0 |
14 |
99.509 |
|
|
59.900 |
|
|
1 |
Chợ Sông Ray |
Ấp 1, xã Sông Ray |
14 |
106 |
A152 |
X |
|
|
16.815 |
2005 |
|
16.000 |
Doanh nghiệp |
Cty TNHH ĐT-TV-XD Cường Thịnh đầu tư, quản lý; hoạt động không hiệu quả |
2 |
Chợ Cẩm Mỹ |
Ấp Suối Râm, xã Long Giao |
6 |
913 |
A153 |
X |
|
|
13.230 |
2010 |
|
30.000 |
Doanh nghiệp |
Cty ĐT-XD Nhơn Thành đầu tư quản lý; hoạt động không hiệu quả |
3 |
Chợ Bảo Bình |
Ấp Tân Bảo, xã Bảo Bình |
14 |
203 |
A154 |
|
|
X |
3.760 |
2014 |
|
11.300 |
Xã hội hóa |
HTX Bảo Bình; chợ xã điểm đang lập dự án, Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
4 |
Chợ Xuân Mỹ |
Ấp Láng Lớn, xã Xuân Mỹ |
6 |
58 |
A155 |
|
|
X |
12.596 |
2005 |
|
|
Xã hội hóa |
HTX DV-TM-NN Quyết Tiến |
5 |
Chợ Láng Me |
Ấp Láng Me, xã Xuân Đông |
11 |
353 |
A157 |
|
|
X |
4.266 |
2008 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
6 |
Chợ Ấp 1 Xuân Tây |
Ấp 1, xã Xuân Tây |
33 |
65 |
A159 |
|
|
X |
3.600 |
|
2008 |
2.600 |
Xã hội hóa |
HTX TM-DV Xuân Tây |
7 |
Chợ Ấp 10 Xuân Tây |
Ấp 10, xã Xuân Tây |
|
|
A160 |
|
|
X |
5.197 |
2008 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng đề nghị xóa quy hoạch |
8 |
Chợ Nam Hà |
Ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo |
|
|
A161 |
|
|
X |
1.800 |
2008 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng, đề nghị xóa quy hoạch |
9 |
Chợ Xuân Bảo |
Ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo |
37 |
112 |
A162 |
|
|
X |
12.200 |
2005 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ xã điểm đang lập dự án, Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
10 |
Chợ Ấp 1 Xuân Đường |
Ấp 1, xã Xuân Đường |
|
|
A163 |
|
|
X |
5.000 |
2005 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, đề nghị xóa bỏ quy hoạch |
11 |
Chợ Ấp 3 Thừa Đức |
Ấp 3, xã Thừa Đức |
|
|
A165 |
|
|
X |
3.300 |
2008 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng đề nghị xóa quy hoạch |
12 |
Chợ Xuân Quế |
Ấp 2, xã Xuân Quế |
14 |
646 |
A167 |
|
|
X |
3.463 |
2008 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, dự án Lifsap chuẩn bị xây dựng khu nơi sống |
13 |
Chợ Lâm San |
Ấp 1, xã Lâm San |
15 |
5 |
A168 |
|
|
X |
1.850 |
2005 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
14 |
Chợ Nhân Nghĩa |
Ấp 3, xã Nhân Nghĩa |
20 |
126 |
A169 |
|
|
X |
2.132 |
|
2008 |
|
Xã hội hóa |
HTX Nhân Nghĩa; chợ tạm, chưa xây dựng |
15 |
Chợ Sông Nhạn |
Ấp 61, Sông Nhạn |
|
|
A170 |
|
|
X |
300 |
2008 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, chưa xây dựng đề nghị xóa quy hoạch |
16 |
Chợ Suối Nhát |
Ấp Suối Nhát, Xã Xuân Đông |
|
|
B53 |
|
|
X |
10.000 |
|
2014 |
|
Xã hội hóa |
Tiếp tục di dời, giải tỏa; xóa quy hoạch |
XI |
HUYỆN LONG THÀNH |
|
|
|
14 |
1 |
1 |
12 |
72.376 |
|
|
129.864 |
|
|
1 |
Chợ Long Thành |
Khu Cầu Xéo, thị trấn Long Thành |
27 |
3330,3333 |
A172 |
X |
|
|
15.067 |
2014 |
|
110.000 |
Doanh nghiệp |
Cty D2D đầu tư và quản lý |
2 |
Chợ phước Thái |
Ấp 1C, xã Phước Thái |
10 |
154 |
A174 |
|
X |
|
1.931 |
|
1999 |
1.000 |
NSNN |
|
3 |
Chợ và khu phố chợ Long Phú |
Xã Phước Thái |
7 |
291-296, 376, 380, 480 |
A175 |
|
|
X |
24.504 |
2005 |
|
14.800 |
NSNN |
Chợ đã xây dựng xong nhưng chưa hoạt động; đề nghị chuyển đổi công năng, xóa QH. |
4 |
Chợ Ấp 4 Tam An |
Ấp 4, xã Tam An |
43 |
183 |
A180 |
|
|
X |
3.000 |
2014 |
|
79 |
Xã hội hóa |
Chợ tạm |
5 |
Chợ Long An |
Ấp 4, xã Long An |
|
|
A185 |
|
|
X |
250 |
2000 |
|
|
Xã hội hóa |
Di dời về Khu TĐC ấp 2, xã Long An. Chợ xã điểm |
6 |
Chợ Phước Bình |
Ấp 2, xã Phước Bình |
31 |
124 |
A186 |
|
|
X |
3.000 |
2004 |
|
600 |
Doanh nghiệp |
Cty Đông Hải đầu tư quản lý (Giữ nguyên hiện trạng và tiếp tục hoạt động) |
7 |
Chợ An Bình |
Ấp 8, xã An Phước |
3 |
08,205,206 |
A188 |
|
|
X |
2.666 |
|
2010 |
2.485 |
Doanh nghiệp |
DNTN Long Tinh đầu tư và quản lý |
8 |
Chợ Cẩm Đường |
Ấp Cẩm Đường, xã Cẩm Đường |
2 |
544 |
A193 |
|
|
X |
2.915 |
2007 |
|
|
Xã hội hóa |
|
9 |
Chợ Suối Quýt |
Ấp Suối Quýt, xã Cẩm Đường |
3 |
773 |
B61 |
|
|
X |
4.633 |
1994 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tạm, đang kêu gọi đầu tư xây dựng |
10 |
Chợ Long Phú (tạm) |
Ấp Long Phú, xã Phước Thái |
|
|
B54 |
|
|
X |
1.189 |
1975 |
|
|
Xã hội hóa |
Chợ tự phát, di dời 1 phần về chợ Phước Thái, phần còn lại không vi phạm hành lang an toàn giao thông làm điểm kinh doanh. |
Ấp 6, xã Tân Hiệp |
31 |
148 |
B55 |
|
|
X |
2.892 |
1974 |
|
600 |
Xã hội hóa |
Chợ tạm, đang kêu gọi đầu tư xây dựng. Di dời về ấp 6, xã Tân Hiệp |
||
12 |
Chợ An Viễng |
Ấp An Viễng; xã Bình An |
11 |
92 |
B56 |
|
|
X |
6.906 |
1982 |
|
|
Xã hội hóa |
Di dời về khu thương mại |
13 |
Chợ Bình Sơn |
Ấp 3, xã Bình Sơn |
7 |
391 |
B57 |
|
|
X |
1.823 |
1999 |
|
300 |
Xã hội hóa |
Đất công. Di dời về ấp 10, xã Bình Sơn |
14 |
Chợ Phước Hòa |
Xã Long Phước |
59 |
40 |
B62 |
|
|
X |
1.600 |
1995 |
|
|
Xã hội hóa |
Di dời về phố chợ Phước Hòa mới. Chợ xã điểm |
|
TỔNG CỘNG (CHỢ QUY HOẠCH) |
|
|
169 |
8 |
32 |
129 |
645.910 |
|
|
787.600 |
|
|
DANH SÁCH CHỢ CHƯA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THEO QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NGÀY 31/12/2014
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Mã số quy hoạch (cũ) |
Phân hạng chợ |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Thành phố Biên Hòa |
7 |
|
|
|
1 |
Chợ An Bình (mới) |
Khu phố 1, phường An Bình |
A11 |
Hạng 2 |
Chưa xây dựng |
2 |
Chợ khu phố 7 Tân Biên |
Khu phố 7, Phường Tân Biên |
A15 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
3 |
Chợ khu phố 2 Long Bình |
Khu phố 2, Phường Long Bình |
A21 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
4 |
Chợ Thống Nhất |
Phường Thống Nhất |
A26 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
5 |
Chợ Long Hưng |
Ấp An Xuân, xã Long Hưng |
A177 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
6 |
Chợ Tam Phước |
Xã Tam Phước |
A181 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
7 |
Chợ Phước Tân |
Ấp Tân Cang, xã Phước Tân |
A190 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
II |
Huyện Trảng Bom |
1 |
|
|
|
1 |
Chợ Bờ Hồ |
Thị trấn Trảng Bom |
A33 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
III |
Huyện Thống Nhất |
1 |
|
|
|
1 |
Chợ Thanh Sơn |
Ấp Thanh Sơn, xã Quang Trung |
A50 |
Hạng 2 |
Chưa xây dựng |
IV |
Huyện Định Quán |
1 |
|
|
|
V |
Huyện Tân Phú |
7 |
|
|
|
1 |
Chợ Thị Trấn Tân Phú |
Thị trấn Tân Phú |
A61 |
Hạng 1 |
Chưa xây dựng |
2 |
Chợ Tà Lài |
Xã Tà Lài |
A70 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
3 |
Chợ Thanh Sơn |
Xã Thanh Sơn |
A71 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
4 |
Chợ 142 |
Xã Phú An |
A72 |
Hạng 3 |
Xây dựng chưa xong |
5 |
Chợ Phú Thịnh |
Xã Phú Thịnh |
A73 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
6 |
Chợ Phú Trung |
Xã Phú Trung |
A74 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
7 |
Chợ Phú Thanh |
Xã Phú Thanh |
A75 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
VI |
Thị xã Long Khánh |
5 |
|
|
|
1 |
Chợ Suối Tre |
Xã Suối Tre |
A101 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
2 |
Chợ Bàu Sen |
Xã Bàu Sen |
A104 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
3 |
Chợ Bầu Trâm |
Xã Bầu Trâm |
A105 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
4 |
Chợ Phú Bình |
Phường Phú Bình |
A106 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
5 |
Chợ Xuân Hòa |
Phường Xuân Hòa |
A107 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
VII |
Huyện Xuân Lộc |
4 |
|
|
|
1 |
Chợ Ấp 2 Xuân Tâm |
Ấp 2, xã Xuân Tâm |
A110 |
Hạng 2 |
Chưa xây dựng |
2 |
Chợ Bình Xuân |
Ấp Bình Xuân, Xã Xuân Phú |
A117 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
3 |
Chợ Suối Cao |
Ấp Giá Tỵ, xã Suối Cao |
A126 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
4 |
Chợ Trảng Táo |
Xâ Xuân Tân |
A128 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
VIII |
Huyện Vĩnh Cửu |
3 |
|
|
|
1 |
Chợ Trị An |
Ấp 1, xã Trị An |
A135 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
2 |
Chợ Thiện Tân |
Ấp 6-7, xã Thiện Tân |
A137 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
3 |
Chợ Tân An |
Ấp 2, xã Tân An |
A138 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
IX |
Huyện Nhơn Trạch |
I |
|
|
|
1 |
Chợ Ấp 3 Hiệp Phước (Dân Xuân) |
Ấp 3, Xã Hiệp Phước |
A147 |
Hạng 1 |
Chưa xây dựng |
X |
Huyện Cẩm Mỹ |
5 |
|
|
|
1 |
Chợ Bể Bạc |
Xã Xuân Đông |
A156 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
2 |
Chợ Cọ Dầu |
Xã Xuân Đông |
A158 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
3 |
Chợ Ấp 2 Xuân Đường |
Ấp 2, Xã Xuân Đường |
A164 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
4 |
Chợ Ấp 4 Thừa Đức |
Ấp 4, Thừa Đức |
A166 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
5 |
Chợ Long Giao |
Xã Lọng Giao |
A171 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
XI |
Huyện Long Thành |
10 |
|
|
|
1 |
Chợ Trái cây Long Đức |
Xã Long Đức |
A178 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
2 |
Chợ Lộc An |
Ấp Bình Lâm, xã Lộc An |
A179 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
3 |
Chợ Tân Hiệp |
Ấp 6, xã Tân Hiệp |
A182 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
4 |
Chợ An Viễng |
Ấp An Viễng, Xã Bình An |
A183 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
5 |
Chợ Bình Sơn |
Xã Bình Sơn |
A184 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
6 |
Chợ Ấp 6 Phước Bình |
Ấp 6, Xã Phước Bình |
A187 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
7 |
Chợ Ấp 1 Bàu Cạn |
Ấp 1, Xã Bàu Cạn |
A191 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
8 |
Chợ Ấp 6 Bàu Cạn |
Ấp 6, Xã Bàu Cạn |
A192 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
9 |
Chợ Suối Quýt |
Ấp Suối Quýt, xã Cẩm Đường |
A194 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
10 |
Chợ Phước Hòa |
Xã Long Phước |
A195 |
Hạng 3 |
Chưa xây dựng |
|
Tổng cộng: |
45 |
|
|
|
DANH SÁCH CHỢ ĐÊM ĐANG HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NGÀY 31/12/2014
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Diện tích (m2) |
Năm hình thành |
Số điểm kinh doanh đang hoạt động |
Ghi chú |
1 |
Chợ đêm Biên Hùng |
Khu phố 3, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa |
1.395 |
2005 |
155 |
Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường đô thị Đồng Nai đầu tư và quản lý |
2 |
Chợ đêm Trảng Bom |
Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom |
4.200 |
2010 |
90 |
HTX Trảng Bom đầu tư và quản lý |
3 |
Chợ đêm Định Quán |
Thị trấn Định Quán, huyện Định Quán |
|
2013 |
50 |
Hợp tác xã TMDV Phú Lợi đầu tư và quản lý |
4 |
Chợ đêm Long Khánh |
Phường Xuân An, thị xã Long Khánh |
|
2013 |
|
|
5 |
Chợ đêm Hiệp Phước |
Đường số 3, Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch |
3.000 |
2012 |
80 |
Công ty TNHH An Việt Tiến đầu tư và quản lý |
6 |
Chợ đêm Long Thành |
Khu Phước Hải, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành |
|
2012 |
|
Công ty TNHH Long Thành Phú Thịnh đầu tư và quản lý |
DANH SÁCH CHỢ, TỤ ĐIỂM KINH DOANH TỰ PHÁT THỰC HIỆN GIẢI TỎA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Chợ |
Vị trí |
Sổ Điểm KD đang hoạt động |
Thời hạn hoàn thành giải tỏa |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
28 |
1.580 |
|
|
1 |
Chợ ngã tư vật liệu xây dựng Phú Thọ |
Khu phố 5, phường Trảng Dài |
45 |
3/2015 |
Di dời vào chợ Trảng Dài (chợ ông Long, hạng 3 được quy hoạch) |
2 |
Chợ E26 |
Ngã 3 cây xăng E26, phường Tân Phong |
120 |
4/2015 |
Di dời vào chợ Hóc Bà Thức |
3 |
Chợ nhỏ E26 |
Khu phố 9-11 phường Tân Phong |
40 |
5/2015 |
|
4 |
Chợ khu phố 10 |
Khu phố 10, phường Tân Phong |
35 |
6/2015 |
|
5 |
Chợ A42 |
Khu phố 6, phường Trung Dung |
30 |
7/2015 |
Di dời vào chợ Hóa An (sau khi mở rộng) |
6 |
Chợ Ga |
Hẽm 189, khu phố 2, phường Trung Dũng |
15 |
8/2015 |
|
7 |
Chợ Dốc Sỏi |
Khu phố 5, phường Trung Dũng |
50 |
9/2015 |
|
8 |
Chợ 935 |
Trung đoàn 935, phường Trung Dũng |
40 |
10/2015 |
|
9 |
Chợ khu phố 1 |
Khu phố 1, phường Tân Hiệp |
40 |
2.016 |
Di đời vào chợ Tân Hiệp (sau khi xây dựng xong) |
10 |
Chợ khu phố 5 |
Khu phố 5, phường Tân Hiệp |
45 |
2.016 |
|
11 |
Chợ Bờ sông |
Bến đò kho, khu phố 1, phường An Bình |
30 |
2/2016 |
Di dời vào chợ An Bình (chợ hạng 2) |
12 |
Chợ liên khu phố 3-5 |
Khu phố 3-5, phường An Bình |
100 |
3/2016 |
|
13 |
Chợ liên khu phố 3-12 |
Hẻm cơ khí Đồng Nai, phường An Bình |
50 |
4/2016 |
|
14 |
Chợ Bình Đa |
Khu phố 4, phường Bình Đa |
20 |
5/2016 |
Di dời vào chợ An Bình (chợ hạng 2) |
15 |
Chợ khu phố 5 |
Khu phố 5, phường Bửu Long |
60 |
6/2016 |
Di dời vào chợ khu phố 3 Bửu Long (chợ hạng 3) |
16 |
Chợ khu phố 8 |
Khu phố 8, phường Long Bình |
50 |
7/2016 |
Di dời vào chợ khu phố 3 Long Bình |
17 |
Chợ khu phố 5A |
Khu phố 5A, phường Long Bình |
60 |
8/2016 |
(chợ hạng 3) |
18 |
Chợ khu phố Thái Hòa |
Khu phố Thái Hòa, phường Long Bình Tân |
75 |
9/2016 |
Di dời vào chợ khu phố 7 Long Bình (chợ hạng 2) |
19 |
Chợ khu phố 3 |
Khu phố 3, phường Long Bình Tân |
120 |
10/2016 |
|
20 |
Chợ khu phố 2 |
Khu phố 2, phường Long Bình Tân |
95 |
11/2016 |
|
21 |
Chợ khu phố 6 |
khu phố 6, phường Tam Hiệp |
20 |
2/2017 |
Di dời vào chợ khu phố 6 Tân Biên (chợ hạng 3) |
22 |
Chợ khu phố 8 |
khu phố 8, phường Tam Hiệp |
50 |
3/2017 |
|
23 |
Chợ Bùi Đức |
Khu phố 2, phường Tam Hòa |
35 |
4/2017 |
|
24 |
Chợ nhỏ khu phố 4 |
Khu phố 4, phường Tân Biên |
80 |
5/2017 |
|
25 |
Chợ Lộ Đức |
Khu phố 4-5, phường Tân Hòa |
60 |
6/2017 |
Di dời vào chợ Thái Bình (chợ hạng 3, sau khi được nâng cấp sửa chữa) |
26 |
Chợ Hòa Bình |
Khu phố 6, phường Tân Hòa |
|
7/2017 |
|
27 |
Chợ Ngã 5 |
Ngã 5, phường Tân Mai |
40 |
8/2017 |
Di dời vào chợ Tam Hiệp (chợ hạng 3) |
28 |
Chợ khu phố 4 Thống Nhất |
Khu phố 4, phường Thống Nhất |
175 |
2.018 |
UBND phường tìm vị trí đất, vận động người dân có đất tham gia xây dựng chợ (nếu ổn định sẽ bổ sung vào quy hoạch) |
II |
HUYỆN TRẢNG BOM |
6 |
0 |
|
|
1 |
Chợ Công Cty Salim Funiture |
KCN Bàu Xéo, xã Sông Trầu |
80 |
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
2 |
Chợ ấp Phú Sơn |
Ấp Phú Sơn, xã BBC Sơn |
|
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
3 |
Chợ thôn Tây Lạc |
Ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn |
|
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
4 |
Chợ ấp Sông May |
Ấp Sông Mây, xã Băc Sơn |
|
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
5 |
Chợ trên tuyến đường 767 |
Ấp An Chu, xã Bắc Sơn |
|
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
6 |
Chợ Sài Quất |
Ấp Ngũ PHúc, xã Hố Nai 3 |
|
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
III |
HUYỆN THỐNG NHẤT |
3 |
190 |
|
|
1 |
Chợ Phát Hải |
Xã Gia Kiệm |
120 |
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
2 |
Chợ Bạch Lâm |
Xã Gia Tân 3 |
60 |
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
3 |
Chợ Chiều Hưng Lộc |
Xã Hưng Lộc |
10 |
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
IV |
HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
1 |
15 |
|
|
1 |
Chợ nhóm Hoàng Hoa Thám |
Thị trấn Định Quán |
15 |
2.015 |
Di dời vào chợ ngã 3 Gia Canh |
V |
HUYỆN TÂN PHÚ |
2 |
217 |
|
|
1 |
Chợ nhóm khu 11 thị trấn Tân Phú |
Khu 11, thị trấn Tân Phú |
20 |
2.015 |
Di dời vào khu đất trống của hộ gia đình Bà Lan |
2 |
Chợ Trà Cổ |
Khu 5, thị trấn Tân Phú |
217 |
2.016 |
Di dời vào chợ Tân Phú (sau khi xây dựng xong) |
VI |
THỊ XÃ LONG KHÁNH |
3 |
190 |
|
|
1 |
Chợ Xuân An |
Nguyễn Văn Cừ, phường Xuân An |
90 |
2.016 |
Di dời vào chợ Xuân Hòa (sau khi xây dựng xong) |
2 |
Chợ Xuân Hòa |
Nguyễn Văn Cừ, phường Xuân Hòa |
85 |
2.016 |
|
3 |
Chợ Phú Bình |
Khu phố 2, phường Phú Bình |
15 |
2.016 |
Di dời vào chợ Phú Bình (sau khi xây dựng xong) |
VII |
HUYỆN XUÂN LỘC |
3 |
0 |
|
|
1 |
Chợ tại ấp Trung Tín |
Tỉnh lộ 766, ấp Trung Tín, xã Xuân Trường |
|
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
2 |
Chợ tự phát tại ấp Bảo Định |
Ấp Bảo Định, xã Xuân Định |
|
2.015 |
Di dời hộ kinh doanh vào chợ Xuân Định |
3 |
Chợ tự phát ấp 3 Xuân Hòa |
Quốc lộ 1A, ấp 3, Xuân Hòa |
|
2.016 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
VIII |
HUYỆN VĨNH CỬU |
2 |
250 |
|
|
1 |
Chợ Cty Changshin |
Ấp 1, xã Thạnh Phú |
200 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
2 |
Chợ Ấp 3 Vĩnh Tân |
Tỉnh lộ 767, ấp 3, xã Vĩnh Tân |
50 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
IX |
HUYỆN NHƠN TRẠCH |
14 |
401 |
|
|
1 |
Chợ chiều Phú hội |
Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội |
23 |
2.017 |
Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Phú Hội |
2 |
Chợ Vĩnh Tuy |
Ấp Vĩnh Tuy , xã Long Tân |
26 |
2.020 |
Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Long Tân |
3 |
Chợ Bình Phú |
Ấp Bình Phú, xã Long Tân |
31 |
2.020 |
|
4 |
Chợ Vũng Gấm |
Xã Phước An |
37 |
2.019 |
Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Phước An |
5 |
Chợ Câu Kê |
Xã Phú Hữu |
12 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
6 |
Chợ Phước Lý |
Xa Đại phước |
16 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
7 |
Chợ Bến Cam đường 319 |
Xã Phước Thiền |
40 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
8 |
Chợ Bến Cam đường 25B |
Xã Phước Thiền |
20 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
9 |
Chợ Khu B |
Xã Phước Thiền, xã Hiệp Phước |
45 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
10 |
Chợ IDICO |
Xã Hiệp Phước |
60 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
11 |
Chợ Thành Công |
Xã Vĩnh Thanh |
30 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
12 |
Chợ Đại Thắng |
Xã Vĩnh Thanh |
30 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
13 |
Chợ Hòa Bình cũ |
Xã Vĩnh Thanh |
11 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
14 |
Chợ Cây Điệp |
Xã Phú Thạnh |
20 |
2.019 |
Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Phú Thạnh |
X |
HUYỆN CẨM MỸ |
4 |
0 |
|
|
I |
Chợ liên ấp Suối Râm- Suối Cả |
Xã Long Giao |
|
2.015 |
Di dời hộ kinh doanh vào chợ Cẩm Mỹ |
2 |
Chợ ấp 3 Sông Ray |
Xã Sông Ray |
|
2.015 |
Di dời hộ kinh doanh vào chợ Sông Ray |
3 |
Chợ ấp 5 Lâm San |
Xã Lâm San |
|
2.015 |
Di dời hộ kinh doanh vào chợ Lâm San |
4 |
Chợ ấp Tân Xuân |
Xã Bảo Bình |
|
2.015 |
Di dời hộ kinh doanh vào chợ Bảo Bình |
XI |
HUYỆN LONG THÀNH |
10 |
159 |
|
|
1 |
Chợ nhóm Văn Hải |
Thị trấn Long Thành |
30 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
2 |
Chợ nhóm Long Đức |
Xã Long Đức |
10 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
3 |
Chợ ấp 1 Phước Nguyên |
Xã An Phước |
7 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
4 |
Chợ nhóm ấp 5 An Phước |
Xã An Phước |
7 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
5 |
Chợ nhóm ấp 4 Long An |
Xã Long An |
20 |
2.015 |
Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 4 xây dựng mới |
6 |
Chợ nhóm ấp 1 Bàu Cạn |
Xã Bàu Cạn |
35 |
2.015 |
Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 2 xây dựng mới |
7 |
Chợ nhóm ấp 6 Bàu Cạn |
Xã Bàu Cạn |
|
2.019 |
Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 6 xây dựng mới |
8 |
Chợ nhóm ấp 7 Bàu Cạn |
Xã Bàu Cạn |
10 |
2.015 |
Điểm tự phát - Giải tỏa |
9 |
Chợ nhóm ấp 8 Bàu Cạn |
Xã Bàu Cạn |
20 |
2.015 |
Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 8 xây dựng mới |
10 |
Chợ Xóm Gốc |
Xã Long An |
20 |
2.015 |
Điểm tự phát – Giải tỏa |
|
TỔNG CỘNG |
76 |
3.002 |
|
|
DANH SÁCH CHỢ THỰC HIỆN DI DỜI, GIẢI TỎA, XÓA BỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Chợ |
Địa chỉ |
Di dời |
Xóa quy hoạch (giải tỏa) |
Ghi chú |
|
Mã số quy hoạch (cũ) |
Mã số dì dời đến (quy hoạch mới) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
7 |
7 |
4 |
|
||
1 |
Chợ Sặt |
Khu phố 1, phường Tân Biên |
B1 |
C2 |
|
Giải tỏa, di dời về chợ Tân Biên |
2 |
Chợ Tân Hiệp |
Khu phố 2, phường Tân Hiệp |
A4 |
C4 |
|
Di dời từ khu phố 2 sang vị trí khu phố 3, phường Tân Hiệp (khu đất đối diện với Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai hiện do Công ty Cổ phần Sông Đà - Đồng Nai và Tổng Công ty Tín Nghĩa quản lý) |
3 |
Chợ khu phố 7 Tân Biên |
Khu phố 7, phường Tân Biên |
A15 |
C3 |
|
Di dời từ khu phố 7 đến khu phố 6, phường Tân Biên |
4 |
Chợ khu phố 7 Long Bình (K888) |
Khu phố 7, phường Long Bình |
B12 |
C19 |
|
Chợ tạm, họp ven đường, Di dời vào dự án khu gia đỉnh quân đội, Ban quản lý dự án 45/TCKT-BQP |
5 |
Chợ khu phố 3 Long Bình |
Khu phố 3, phường Long Bình |
A22 |
C18 |
|
Di dời từ khu phố 4-5 sang khu phố 3 phường Long Bình |
6 |
Chợ số 6 Hố Nai |
Khu phố 4, phường Hố Nai |
A25 |
C21 |
|
Di dời đến khu phố 4, phường Hố Nai |
7 |
Chợ Bến Gỗ |
Ấp 2, Xã An Hòa |
A176 |
C25 |
|
Di dời từ ấp 2 đến ấp 1, xã An Hòa (gần Trường Nguyễn Thị Sáu) |
8 |
Chợ khu phố 2 Long Bình |
Khu phố 2, Phường Long Bình |
|
|
A21 |
Chưa có chợ |
9 |
Chợ Thống Nhất |
Phường Thống Nhất |
|
|
A26 |
Chưa có chợ |
10 |
Chợ Tam Phước |
Ấp Long Đức 3, xã Tam Phước |
|
|
A181 |
Chưa có chợ |
11 |
Chợ Phước Tân |
Ấp Tân Cang Xã Phước Tân |
|
|
A190 |
Chưa có chợ |
II |
HUYỆN TRẢNG BOM |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
Chợ Bờ Hồ |
Thị trấn Trảng Bom |
A33 |
A33 |
|
Di dời về vị trí mới, chưa có đất để bố trí quy hoạch |
2 |
Chợ Đồi 61 (cũ) |
Xã Đồi 61 |
|
|
A42 |
Đã xây dựng xong, chưa hoạt động, chuyển đổi công năng |
III |
HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
Chợ chiều Phan Bội Châu |
Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2 |
A59 |
C60 |
|
Di dời đến ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2 (tờ số 2 thửa 24). |
2 |
Chợ Thanh Sơn |
Ấp Thanh Sơn, xã Quang Trung |
|
|
A50 |
Giao đất để xây dựng Đồn Công an khu vực 5 xã Kiệm Tân |
IV |
HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
|
1 |
1 |
2 |
|
1 |
Chợ bến phà 107 |
Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định |
A93 |
C86 |
|
Di dời về Trung tâm xã Ngọc Định |
2 |
Chợ Phú Vinh |
Ấp 2, xã Phú Vinh |
|
|
A83 |
Đã xây dựng xong, hoạt động không hiệu quả, Chuyển đổi công năng |
3 |
Chợ 104 Phú Ngọc |
Ấp 2 , xã Phú Ngọc |
|
|
A89 |
Giải tỏa, dời về chợ 105 |
V |
HUYỆN TÂN PHÚ |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
Chợ Phú Điền |
Ấp 3, xã Phú Điền |
A62 |
C92 |
|
Di dời đến vị trí mới |
2 |
Chợ Thanh Sơn |
Xã Thanh Sơn |
|
|
|
Chưa có chợ |
VI |
TX LONG KHÁNH |
|
1 |
1 |
0 |
|
1 |
Chợ Bình Lộc |
Ấp 1, xã Bình Lộc |
A108 |
C113 |
|
Di dời đến vị trí mới |
VII |
HUYỆN XUÂN LỘC |
|
0 |
0 |
4 |
|
1 |
Chợ ấp 2 Xuân Tâm |
Ấp 2, xã Xuân Tâm |
|
|
A110 |
Chưa có chợ |
2 |
Chợ Bình Xuân |
Ấp Bình Xuân, xã Xuân Phú |
|
|
A117 |
Chưa có chợ |
3 |
Chợ ấp Tam Hiệp |
Ấp Tam Hiệp, xã Xuân Hiệp |
|
|
A124 |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
4 |
Chợ Suối Cao |
Ấp Gia Tỵ, xã Suối Cao |
|
|
A126 |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
VIII |
HUYỆN VĨNH CỬU |
|
4 |
4 |
1 |
|
1 |
Chợ Thạnh Phú |
Ấp 2, xã Thanh Phú |
A132 |
C141 |
|
Di dời từ ấp 2 sang vị trí ấp 1, xã Thạnh Phú |
2 |
Chợ Mã Đà |
Ấp 1, xã Mã Đà |
A134 |
C143 |
|
Di dời sang vị trí mới cách chợ hiện hữu 100m |
3 |
Chợ Thiện Tân |
Ấp 6-7, xã Thiện Tân |
A137 |
C146 |
|
Di dời từ ấp 6-7 sang vị trí ấp Vàm, xã Thiện Tân |
4 |
Chợ Tân An |
Ấp 2, xã Tân An |
A138 |
C147 |
|
Di dời từ ấp 2 sang vị trí ấp 1, xã Tân An |
5 |
Chợ Vĩnh Tân (cũ) |
Ấp 2, xã Vĩnh Tân |
|
|
B47 |
Giải tỏa, di dời về chợ Vĩnh Tân |
IX |
HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
3 |
3 |
1 |
|
1 |
Chợ Phú Thạnh |
Ấp 1, xã Phú Thạnh |
A143 |
C151 |
|
Di dời đến khu quy hoạch hành chính văn hóa giáo dục thể dục thể thao |
2 |
Chợ Phú Hội |
Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội |
A150 |
C162 |
|
Đi dời đến quy hoạch khu dân cư Phú Hội |
3 |
Chợ Phước An |
Ấp Bả Trường, xã Phước An |
A151 |
C155 |
|
Đã xây dựng mới xong, đang thực hiện di dời - Bà Dung đầu tư |
4 |
Chợ Hiệp Phước |
Ấp 3, xã Hiệp Phước |
|
|
B52 |
Chợ tạm giải tỏa di dời về chợ Dân Xuân |
X |
HUYỆN CẨM MỸ |
|
0 |
0 |
11 |
|
1 |
Chợ Bể Bạc |
Xã Xuân Đông |
|
|
A156 |
Chưa có chợ |
2 |
Chợ Cọ Dầu |
Ấp Cọ Dầu, xã Xuân Đông |
|
|
A158 |
Chưa có chợ |
3 |
Chợ ấp 10 Xuân Tây |
Ấp 10, xã XuânTây |
|
|
A160 |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
4 |
Chợ Nam Hà |
Ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo |
|
|
A161 |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
5 |
Chợ ấp 1 Xuân Đường |
Ấp 1, xã Xuân Đường |
|
|
A163 |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
6 |
Chợ ấp 2 Xuân Đường |
Ấp 2, xã Xuân Đường |
|
|
A164 |
Chưa có chợ |
7 |
Chợ ấp 3 Thừa Đức |
Ấp 3, xã Thừa Đức |
|
|
A165 |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
8 |
Chợ ấp 4 Thừa Đức |
Ấp 4, xã Thừa Đức |
|
|
A166 |
Chưa có chợ |
9 |
Chợ Sông Nhạn |
Ấp 61, xã Sông Nhạn |
|
|
A170 |
Chợ tạm, chưa xây dựng |
10 |
Chợ Long Giao |
Ấp Hoàn Quân, Xã Long Giao |
|
|
A171 |
Chưa có chợ |
11 |
Chợ Suối Nhát |
Ấp Suối Nhát, xã Xuân Đông |
|
|
B53 |
Giải tỏa, di dời về chợ Sông Ray |
|
5 |
5 |
5 |
|
||
1 |
Chợ Tam An |
Ấp 4, xã Tam An |
A180 |
C180 |
|
Di dời từ ấp 4 sang vị trí ấp 5, xã Tam An |
2 |
Chợ Phước Hòa |
Ấp Tập Phước, xã Long Phước |
A195 |
C187 |
|
Di dời về phố chợ Phước Hòa mới |
3 |
Chợ Long An |
Ấp 4, xã Long An |
A185 |
C189 |
|
Di đời từ ấp 4 sang vị trí ấp 2, xã Long An (khu tái định cư) |
4 |
Chợ An Viễng |
Ấp An Viễng, xã Bình An |
A183 |
C190 |
|
Di dời về khu thương mại |
5 |
Chợ Bình Sơn |
Ấp 3, xã Bình Sơn |
A184 |
C195 |
|
Di dời từ ấp 3 sang vị trí ấp 10, xã Bình Sơn. Đất công |
6 |
Chợ Thị trấn Long Thành |
Khu Phước Hải, Thị trấn Long Thành |
|
|
A173 |
Đã thực hiện di dời về chợ Long Thành (mới), chuyển đổi công năng, quy hoạch siêu thị |
7 |
Chợ khu phố chợ Long Phú |
xã Phước Thái |
|
|
A175 |
Đã xây dựng xong, chưa hoạt động, chuyển đổi công năng |
8 |
Chợ Trái cây Long Đức |
xa Long Đức |
|
|
A178 |
Chưa có chợ |
9 |
Chợ ấp 6 Phước Bình |
Ấp 6, xã Phước Bình |
|
|
A187 |
Chưa có chợ |
10 |
Chợ ấp 1 Bàu Cạn |
Ấp 1, xã Bàu Cạn |
|
|
A191 |
Chưa có chợ |
|
TỔNG CỘNG |
|
24 |
24 |
31 |
|
DANH SÁCH CHỢ BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Chợ |
Vị trí |
Mã số quy hoạch |
Hạng chợ quy hoạch |
Diện tích quy hoạch (m2) |
Định hướng quy hoạch |
Ghi chú |
|||||
Địa chỉ |
Số tờ |
Số thửa |
1 |
2 |
3 |
Xây dựng mới |
Nâng cấp sửa chữa |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA: |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
2.200 |
0 |
1 |
|
|
1 |
Chợ khu phố 6 Long Bình |
Khu phố 6, phường Long Bình |
25 |
88 |
TH2 |
|
|
X |
2.200 |
|
2.016 |
Hoạt động có thời hạn đến năm 2020 |
II |
HUYỆN TRẢNG BOM: |
4 |
4 |
4 |
0 |
0 |
4 |
10.092 |
4 |
0 |
|
|
1 |
Chợ Phú Sơn |
Ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn |
52 |
103,466, 309 |
C35 |
|
|
X |
2.548 |
2014 |
|
Đã xây dựng xong, đang hoạt động |
2 |
Chợ Hố Nai 3 |
Khu dân cư ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3 |
64 |
222 |
C48 |
|
|
X |
4.660 |
2014 |
|
Đã xây dựng xong |
3 |
Chợ Cây số 9 |
Ấp 3, xã Sông Trầu |
18 |
214 |
C50 |
|
|
X |
1.088 |
2016 |
|
Đất tư nhân |
4 |
Chợ chiều ấp Cây Điệp |
Ấp Cây Điệp, xã Cây Gáo |
30 |
98 |
C52 |
|
|
X |
1.796 |
2016 |
|
Đất tư nhân |
III |
HUYỆN THỐNG NHẤT: |
3 |
3 |
5 |
0 |
1 |
4 |
35.540 |
4 |
1 |
|
|
1 |
Chợ Bạch Lâm |
Ấp Bạch Lâm 2, xã Gia Tân 2 |
21 |
120, 121, 122, 123 |
C54 |
|
|
X |
2.430 |
2015 |
|
Chợ xã điểm, đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
2 |
Chợ Tín Nghĩa |
Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện |
15 |
258 |
C62 |
|
|
X |
10.000 |
2020 |
|
Quyết định số 3689/QĐ.UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai |
3 |
Chợ Hưng Hiệp |
Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc |
|
|
C66 |
|
|
X |
3.000 |
2020 |
|
Đề án nông thôn mới (Khu dân cư B1) |
4 |
Chợ Hưng Nghĩa |
Ấp Hưng Nghĩa, xã Hưng Lộc |
29 |
100 |
C67 |
|
|
X |
440 |
|
2018 |
Hội Cựu chiến binh xã quản lý. Chợ xã điểm, đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa |
5 |
Chợ Thống Nhất |
Khu Trung tâm hành chính huyện, xã Xuân Thạnh |
|
|
C70 |
|
X |
|
19.670 |
2015 |
|
Quyết định 2148/QĐ-UBND ngày 04/7/2008 và Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai |
IV |
HUYỆN ĐỊNH QUÁN: |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
17.840 |
2 |
0 |
|
|
1 |
Chợ Ấp 5 Suối Đục |
Ấp 5, xã Thanh Sơn |
38 |
75 |
C83 |
|
|
X |
3.000 |
2016 |
|
|
2 |
Chợ Ngọc Định (Trung tâm xã) |
Ấp Hòa Thành, xã Ngọc Định |
20 |
137,199 |
C87 |
|
|
X |
14.840 |
2016 |
|
|
V |
HUYỆN TÂN PHÚ: |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
3.093 |
1 |
0 |
|
|
1 |
Chợ Trà Cổ |
Ấp 5, xã Trà Cổ |
15 |
107, 108, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 17 |
C105 |
|
|
X |
3.093 |
2016 |
|
Đang hoạt động |
VI |
THỊ XÃ LONG KHÁNH: |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
329 |
1 |
0 |
|
|
1 |
Chợ Phú Mỹ |
Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập |
20 |
53 |
C120 |
|
|
X |
329 |
2018 |
|
Đề án nông thôn mới |
VII |
HUYỆN XUÂN LỘC: |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
VIII |
HUYỆN VĨNH CỮU: |
1 |
1 |
2 |
0 |
0 |
2 |
6.022 |
0 |
2 |
|
|
1 |
Chợ Ấp 3 (Chợ Bình Lợi) |
Ấp 3, xã Bình Lợi |
11 |
151 |
C148 |
|
|
X |
3.022 |
|
2016 |
|
2 |
Chợ Bình Hòa |
Ấp Bình Thạch, xã Bình Hòa |
|
|
C149 |
|
|
X |
3.000 |
|
2020 |
|
IX |
HUYỆN NHƠN TRẠCH: |
3 |
3 |
3 |
0 |
0 |
3 |
50.800 |
3 |
0 |
|
|
1 |
Chợ Phước An (nổi) |
Ấp Bà Trường, xã Phước An |
58 |
114, 118, 119, 120 |
C156 |
|
|
X |
48.000 |
2015 |
|
|
2 |
Chợ Long Tân |
Ấp Vĩnh Tuy, xã Long Tân |
36 |
62 |
C159 |
|
|
X |
2.000 |
2020 |
|
|
3 |
Chợ Đoàn Kết |
Ấp Đoàn Kết, xã Vĩnh Thanh |
58 |
184 |
C165 |
|
|
X |
800 |
2016 |
|
|
X |
HUYỆN CẨM MỸ: |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
XI |
HUYỆN LONG THÀNH: |
5 |
5 |
5 |
0 |
0 |
5 |
49.822 |
4 |
1 |
|
|
1 |
Chợ ấp 1 Tam An |
Ấp 1, xã Tam An |
12 |
188 |
C179 |
|
|
X |
5.000 |
2016 |
|
Đất của các hộ dân đang quản lý sử dụng |
2 |
Chợ ấp 2 Bàu Cạn |
Ấp 2, xã Bàu Cạn |
28 |
201 |
C184 |
|
|
X |
900 |
|
2020 |
Hộ Trần Xuân Cảnh đầu tư, chưa hoạt động. |
3 |
Chợ ấp 8 Bàu Cạn |
Ấp 8, xã Bàu Cạn |
48 |
38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 |
C186 |
|
|
X |
922 |
2016 |
|
Đất tư nhân |
4 |
Chợ Long Đức (khu phố chợ) |
Khu 12, xã Long Đức |
3 |
21 |
C188 |
|
|
X |
20.000 |
2016 |
|
Đất do Cty Cao Su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
5 |
Chợ ấp 8 Bình Sơn |
Ấp 8, xã Bình Sơn |
6 |
5,6 |
C194 |
|
|
X |
23.000 |
2016 |
|
Đất do Cty Cao su Đồng Nai quản lý, trong khu Tái định cư Bình Sơn |
|
TỔNG CỘNG |
20 |
20 |
23 |
0 |
1 |
22 |
172.645 |
18 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI HOẠT ĐỘNG TẠM THỜI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Chợ |
Vị trí |
Đang hoạt động |
Mã số (cũ) |
Mã số (mới) |
Chợ hạng 3 |
Diện tích (m2) |
Dự kiến mô hình quản lý và khai thác chợ |
Ghi chú |
||
Địa chỉ |
Số tờ |
Số thửa |
|||||||||
I |
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Thánh Tâm |
Khu phố 1, phường Tân Hòa |
|
|
X |
B8 |
THI |
X |
200 |
BQL |
|
2 |
Chợ khu phố 6 Long Bình |
khu phố 6, phường Long Bình |
25 |
88 |
|
Chưa MS |
TH2 |
X |
2.200 |
DN |
Chợ bổ sung quy hoạch hoạt động có thời hạn |
3 |
Chợ Hội Am |
Khu phố 9, phường Hố Nai |
|
|
X |
B22 |
TH3 |
X |
200 |
BQL |
|
4 |
Chợ Kỷ Niệm |
Khu phố 3, phường Trung Dũng |
|
|
X |
B19 |
TH4 |
X |
500 |
BQL |
|
5 |
Chợ Lò Bò |
Khu phố 3, phường Thanh Bình |
|
|
X |
B20 |
TH5 |
X |
0 |
BQL |
Di dời vào chợ Hóa An (sau khi mở rộng) 1 |
6 |
Chợ ngã ba Thanh Hóa |
Khu phố 4, phường Trảng Dài |
|
|
X |
Chưa MS |
TH6 |
X |
1.200 |
DN |
|
7 |
Chợ Ông Cát |
Khu phố 5, phường Trảng Dài |
|
|
X |
Chưa MS |
TH7 |
X |
1.000 |
DN |
|
8 |
Chợ Cây Chàm |
Khu phố 3, phường Quang Vinh |
|
|
X |
B25 |
TH8 |
X |
650 |
BQL |
|
9 |
Chợ Hương Phước |
Ấp Hương Phước, xã Phước Tân |
74 |
114 |
X |
Chưa MS |
TH9 |
X |
546 |
DN |
|
|
CỘNG |
|
|
8 |
9 |
9 |
9 |
6.496 |
|
|
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Chợ |
Tổng số quy hoạch |
Hạng chợ quy hoạch |
Diện tích quy hoạch (m2) |
Định hướng quy hoạch |
Dự kiến vốn đầu tư (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||
1 |
2 |
3 |
Xây dựng mới |
Nâng cấp sửa chữa |
Di dời |
Giải tỏa |
||||||
37 |
3 |
9 |
25 |
99.174 |
8 |
20 |
7 |
13 |
259.480 |
Số lượng chợ truyền thống nêu trên chưa kể chợ đầu mối và chợ đêm |
||
2 |
Huyện Trảng Bom |
24 |
0 |
6 |
18 |
74.153 |
11 |
13 |
1 |
1 |
91.936 |
|
3 |
Huyện Thống Nhất |
18 |
0 |
4 |
14 |
57.445 |
9 |
9 |
1 |
1 |
114.400 |
|
5 |
Huyện Định Quán |
19 |
0 |
2 |
17 |
111.680 |
8 |
11 |
1 |
2 |
75.400 |
|
4 |
Huyện Tân Phú |
16 |
2 |
0 |
14 |
78.937 |
8 |
8 |
1 |
1 |
69.550 |
|
6 |
Thị xã Long Khánh |
15 |
1 |
0 |
14 |
21.825 |
8 |
7 |
1 |
0 |
33.020 |
|
7 |
Huyện Xuân Lộc |
16 |
0 |
5 |
11 |
71.592 |
2 |
14 |
0 |
4 |
69.550 |
|
8 |
Huyện Vĩnh Cửu |
13 |
0 |
3 |
10 |
115.422 |
4 |
8 |
4 |
1 |
15.500 |
|
9 |
Huyện Nhơn Trạch |
16 |
2 |
2 |
12 |
90.507 |
10 |
6 |
3 |
1 |
208.034 |
|
10 |
Huyện Cẩm Mỹ |
10 |
2 |
0 |
8 |
73.912 |
5 |
5 |
0 |
11 |
68.380 |
|
20 |
1 |
1 |
18 |
151.577 |
15 |
5 |
5 |
5 |
57.200 |
|||
Tổng cộng: |
204 |
11 |
32 |
161 |
946.223 |
88 |
106 |
24 |
40 |
1.067.100 |
|
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHỢ ĐẦU MỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Chợ |
Vị trí |
Mã số quy hoạch |
Năm đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Chợ đầu mối rau quả Biên Hòa trên cơ sở phát triển chợ đêm Tân Biên |
Thành phố Biên Hòa |
CM1 |
2018-2020 |
|
Huyện Thống Nhất |
CM2 |
2018-2020 |
|
||
3 |
Chợ đầu mối nông sản - trái cây cho cụm Xuân Lộc, Long Khánh, Cẩm Mỹ |
Thị xã Long Khánh |
CM3 |
2021-2025 |
|
4 |
Chợ đầu mối nông sản tổng hợp thị trấn Long Thành, huyện Long Thành |
Huyện Long Thành |
CM4 |
2021-2025 |
|
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Chợ |
Vị trí |
Đang hoạt động tại vị trí mới |
Mã số quy hoạch (củ) |
Mã số quy hoạch (mới) |
Hạng chợ quy hoạch |
Diện tích quy hoạch (m2) |
Đjnh hướng |
Số điểm kinh doanh đang hoạt động |
Số điểm kinh doanh thiết kế |
Dự kiến vốn đầu tư (triệu đồng) |
Dự kiến nguồn vốn đầu tư |
Ghi chú |
||||||
Địa chỉ |
Số tờ |
Số thửa |
1 |
2 |
3 |
Xây dựng mời |
Nâng cấp sửa chữa |
Di dời |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
24 |
28 |
28 |
3 |
9 |
16 |
|
8 |
20 |
7 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Chợ Biên Hòa |
Khu phố 1, phường Thanh Bình |
15 |
5 |
X |
A1 |
C1 |
X |
|
|
8,179 |
|
2020 |
|
936 |
968 |
3,000 |
XH hóa |
|
Khu phố 5A, phường Tân Biên |
49 |
155 |
X |
A2 |
C2 |
X |
|
|
7,306 |
|
2018 |
2015 |
314 |
675 |
2,000 |
DN |
Giải tòa, di dời chợ Sặt về chợ Tân Biên; Tổng Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa đầu tư và quản lý |
||
3 |
Chợ Khu phố 6 Tân Biên |
Khu phố 6, phường Tân Biên |
|
|
|
A15 |
C3 |
|
|
X |
3,000 |
2016 |
|
2017 |
|
200 |
4,000 |
XH hóa |
Di dời từ khu phố 7 đến khu phố 6, phường Tân Biên |
Khu phố 3, phường Tân Hiệp |
18 |
18 |
|
A4 |
C4 |
X |
|
|
7,000 |
2014 |
|
2015 |
495 |
667 |
105,000 |
XH hóa |
Di dời từ khu phố 2 sang vị trí khu phố 3, phường Tân Hiệp |
||
Khu phố 4, phường Tân Mai |
18 |
41 |
X |
A8 |
C5 |
|
X |
|
1,142 |
|
2016 |
|
212 |
212 |
2,000 |
DN |
Công ty Cổ phần SXTMDV Đồng Nai quản lý, khai thác |
||
Khu phố 2, phường Tân phong |
52 |
145 |
X |
A5 |
C6 |
|
X |
|
1,286 |
|
2015 |
|
204 |
204 |
1,000 |
XH hóa |
|
||
Khu phố 1, phường Tam Hòa |
335-2 |
13,17 |
X |
A3 |
C7 |
|
X |
|
4,520 |
|
2015 |
|
232 |
232 |
2,000 |
HTX |
HTX Thanh Niên |
||
Ấp Tân Bình, phường Bửu Hòa |
21 |
120 |
X |
A7 |
C8 |
|
X |
|
862 |
|
2016 |
|
182 |
186 |
2,000 |
DN |
Công ty Cổ phần SXTMDV Đồng Nai quản lý, khai thác |
||
9 |
Chợ Khu dân cư Bửu Long |
Khu phố 1, phường Bửu Long |
24 |
521 |
X |
A10 |
C9 |
|
X |
|
3,625 |
|
2020 |
|
40 |
280 |
1,500 |
DN |
Cty TNHH Nguyễn Hoàng đầu tư quản lý |
10 |
Chợ Khu phố 3 Bửu Long |
Khu phố 3, phường Bửu Long |
13 |
257 |
X |
A16 |
C10 |
|
|
X |
1,300 |
|
2018 |
|
120 |
120 |
400 |
XH hóa |
|
Khu phố 1, phường Long Bình Tân |
6 |
122 |
X |
A6 |
C11 |
|
X |
|
2,800 |
|
2016 |
|
335 |
340 |
2,000 |
HTX |
HTX Tân Long |
||
12 |
Chợ An Bình (mới) |
Khu phố 1, phường An Bình |
|
|
|
A11 |
C12 |
|
X |
|
3,000 |
2016 |
|
|
|
350 |
10,000 |
DN |
|
13 |
Chợ An Bình |
Khu phố 4, phường An Bình |
30 |
26 |
X |
A12 |
C13 |
|
|
X |
792 |
|
2016 |
|
95 |
101 |
500 |
XH hóa |
|
Khu phố 6, phường Tân Tiến |
6 |
1,149c |
X |
A13 |
C14 |
|
|
X |
500 |
|
2016 |
|
40 |
40 |
300 |
XH hóa |
|
||
Khu phố 9, phường Tam Hiệp |
44 |
21 |
X |
A14 |
C15 |
|
|
X |
647 |
|
2015 |
|
140 |
155 |
2,000 |
XH hóa |
|
||
16 |
Chợ Tân Vạn |
Phường Tân Vạn |
|
|
X |
A19 |
C16 |
|
|
X |
3,000 |
2015 |
|
2016 |
70 |
200 |
4,000 |
DN |
|
Khu phố 7, phường Tân Hòa |
35 |
247 |
X |
A17 |
C17 |
|
|
X |
1,371 |
|
2015 |
|
110 |
120 |
3,000 |
XHH |
|
||
Khu phố 3, phường Long Bình |
15 |
21,51 |
X |
A22 |
C18 |
|
|
X |
3,000 |
|
2015 |
2016 |
115 |
190 |
5,000 |
DN |
Di dời từ khu phố 4-5 sang khu phố 3, phường Long Bình |
||
Khu phố 7, phường Long Bình |
14 |
123 |
X |
A21 |
C19 |
|
X |
|
7,300 |
2017 |
|
|
65 |
380 |
8,000 |
BQP |
Di dời vào dự án khu gia đình quân đội, Ban quản lý dự án 45/TCKT-BQP |
||
Khu phố 2, phường Quyết Thắng |
21 |
119,120 |
X |
A24 |
C20 |
|
|
X |
155 |
|
2016 |
|
60 |
50 |
200 |
HTX |
HTX Lam Sơn |
||
Khu phố 4, phường Hố nai |
21 |
61 |
X |
A25 |
C21 |
|
|
X |
2,500 |
2015 |
|
2016 |
165 |
190 |
3,000 |
DN |
Di dời từ khu phố 6 sang khu phố 4, phường Hố Nai |
||
22 |
Chợ Trảng Dài |
Khu phố 3, phường Trảng Dài |
21 |
108 |
X |
A23 |
C22 |
|
|
X |
3,500 |
|
2018 |
|
15 |
200 |
1,000 |
DN |
|
23 |
Chợ Hòa An |
Ấp An Hòa, xã Hòa An |
|
|
X |
A9 |
C23 |
|
X |
|
12,000 |
|
2016 |
|
393 |
650 |
15,000 |
DN |
|
24 |
Chợ Tân Hạnh |
Ấp 1B, xã Tân Hạnh |
13 |
34 |
X |
A20 |
C24 |
|
|
X |
1,822 |
|
2016 |
|
100 |
150 |
2,000 |
DN |
|
25 |
Chợ Bến Gỗ |
Ấp 1, xã An Hòa |
35 |
215 |
|
A176 |
C25 |
|
|
X |
3,000 |
2015 |
|
2016 |
60 |
200 |
4,000 |
DN |
Di dời từ ấp 2 đến ấp 1, xã An Hòa (gần Trường Nguyễn Thị Sáu) |
26 |
Chợ Hiệp Hòa |
Ấp Nhất Hòa, xã Hiệp Hòa |
65;78 |
40 |
X |
A18 |
C26 |
|
|
X |
3,982 |
|
2018 |
|
100 |
200 |
3,000 |
DN |
Cty TNHH MTV Bá Thiên Hưng đầu tư quản lý |
Ấp Phước Hội, xã Long Hưng |
|
|
X |
A177 |
C27 |
|
|
X |
3,000 |
2015 |
|
|
60 |
200 |
6,000 |
DN |
Nằm trong dự án Trung tâm Thương mại |
||
Ấp Tân Mai, xã Phước Tân |
96 |
14,17 |
X |
A189 |
C28 |
|
|
X |
2,089 |
|
2015 |
|
160 |
200 |
3,000 |
XH hóa |
|
||
II |
HUYỆN TRẢNG BOM |
|
|
19 |
24 |
24 |
0 |
6 |
18 |
|
11 |
13 |
2 |
|
|
|
|
|
|
Khu phố 1, thị trấn Trảng Bom |
25 |
10 |
X |
A30 |
C29 |
|
X |
|
4,200 |
|
2018 |
|
220 |
220 |
2,500 |
XH hóa |
HTX TM-DV Trảng Bom |
||
Thị trấn Trảng Bom |
|
|
|
A33 |
C30 |
|
|
X |
|
2016 |
|
2017 |
|
150 |
3,256 |
XH hóa |
Dời đến vị trí mới |
||
Ấp Trà Cổ, xã Bình Minh |
21 |
356 |
X |
A27 |
C31 |
|
X |
|
4,581 |
|
2016 |
|
270 |
300 |
2,000 |
XH hóa |
HTX Tân Trà |
||
Ấp Hòa Bình, xã Đồng Hòa |
3 |
223 |
X |
A28 |
C32 |
|
X |
|
3,490 |
|
2016 |
|
300 |
300 |
2,500 |
XH hóa |
|
||
Ấp Bùi Chu, xã Bắc Sơn |
38 |
15 |
X |
A29 |
C33 |
|
X |
|
2,340 |
|
2015 |
|
350 |
350 |
1,000 |
DN |
DNTN Hương Ngọc đầu tư và quản lý |
||
Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn |
13 |
114,113, 115 |
X |
A197 |
C34 |
|
X |
|
7,000 |
2015 |
|
|
120 |
250 |
7,235 |
DN |
|
||
7 |
Chợ Phú Sơn |
Ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn |
52 |
103,466, 309 |
X |
Chưa MS |
C35 |
|
|
X |
2,548 |
2014 |
|
|
150 |
150 |
2,500 |
DN |
Đã xây dựng xong, đang hoạt động, bổ sung quy hoạch |
8 |
Chợ Khu công nghiệp |
Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn |
25 |
99 |
X |
A32 |
C36 |
|
X |
|
2,818 |
|
2018 |
|
268 |
300 |
3,000 |
DN |
KCN Sông Mây |
9 |
Chợ Giang Điền |
Ấp Xây dựng, xã Giang Điền |
3 |
190 |
X |
A40 |
C37 |
|
|
X |
2,961 |
|
2018 |
|
165 |
200 |
2,000 |
XH hóa |
|
Ấp Lộc Hòa, xã Tây Hòa |
19 |
281,327 |
X |
A38 |
C38 |
|
|
X |
1,211 |
|
2016 |
|
180 |
170 |
500 |
XH hóa |
HTX TM-DV Hòa Phát |
||
Ấp Tân Thịnh, xã Đồi 61 |
20 |
2 |
|
A42 |
C39 |
|
|
X |
5,000 |
2017 |
|
2017 |
35 |
135 |
2,530 |
XH hóa |
Di dời đến vị trí mới; Chợ Đồi 61 (cũ) chuyển đổi công năng, xóa quy hoạch |
||
Ấp Quảng Biên, xã Quảng Tiến |
5 |
210 |
X |
A37 |
C40 |
|
|
X |
3,458 |
|
2015 |
|
180 |
180 |
5,325 |
DN |
|
||
Ấp Thuận Hòa, xã Sông Thao |
32 |
203 |
X |
A39 |
C41 |
|
|
X |
2,002 |
|
2016 |
|
95 |
100 |
1,500 |
XH hóa |
|
||
Ấp 3, xã An Viễn |
6 |
19A, 19, 20, 21 |
X |
A41 |
C42 |
|
|
X |
8,275 |
2015 |
|
|
120 |
150 |
4,520 |
DN |
|
||
Ấp Tân Hoa, xã Bàu Hàm |
29 |
294 |
X |
A44 |
C43 |
|
|
X |
1,212 |
|
2017 |
|
120 |
120 |
850 |
XH hóa |
|
||
16 |
Chợ Trường An |
Ấp Trường An, xã Thanh Bình |
13 |
156 |
X |
A45 |
C44 |
|
|
X |
2,167 |
2015 |
|
|
60 |
80 |
2,530 |
XH hóa |
|
17 |
Chợ Hưng Long |
Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh |
13 |
408 |
X |
A34 |
C45 |
|
|
X |
2,222 |
2015 |
|
|
120 |
150 |
7,524 |
DN |
|
18 |
Chợ Hưng Thịnh |
Ấp Hưng Bình, xã Hưng Thịnh |
10 |
100,102, 103 |
X |
A35 |
C46 |
|
|
X |
3,439 |
2016 |
|
|
45 |
135 |
6,425 |
DN |
|
Ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3 |
64 |
24 |
X |
A43 |
C47 |
|
|
X |
795,3 |
|
2016 |
|
165 |
200 |
2,000 |
XH hóa |
|
||
Khu dân cư ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3 |
64 |
222 |
|
Chưa MS |
C48 |
|
|
X |
4,660 |
2014 |
|
|
150 |
200 |
5,000 |
DN |
Đã xây dựng xong, chưa hoạt động, bổ sung quy hoạch |
||
Ấp 2, xã Sông Trầu |
36 |
364 |
X |
A31 |
C49 |
|
|
X |
4,779 |
|
2016 |
|
110 |
120 |
1,000 |
DN |
Địa ốc 9 đầu lư và quản lý |
||
22 |
Chợ Cây số 9 |
Ấp 3, xã Sông Trầu |
18 |
214 |
|
Chưa MS |
C50 |
|
|
X |
1,088 |
2016 |
|
|
100 |
120 |
1,200 |
XH hóa |
Đất tư nhân, bổ sung quy hoạch |
Ấp Tân Lập 1, xã Cây Gáo |
15 |
35 |
X |
A36 |
C51 |
|
|
X |
2,908 |
|
2014 |
|
65 |
100 |
2,325 |
XH hóa |
|
||
Ấp Cây Điệp, xã Cây Gáo |
30 |
98 |
|
Chưa MS |
C52 |
|
|
X |
1,796 |
2016 |
|
|
70 |
120 |
1,500 |
XH hóa |
Đất tư nhân, bổ sung quy hoạch |
||
III |
HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
|
|
13 |
18 |
18 |
0 |
4 |
14 |
|
9 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Dốc Mơ |
Ấp Dốc Mơ 1, xã Gia Tân 1 |
21 |
313 |
X |
A46 |
C53 |
|
X |
|
2,959 |
|
2016 |
|
300 |
300 |
2,000 |
XH hóa |
HTX KD TH Dốc Mơ |
Ấp Bạch Lâm 2, xã Gia Tân 2 |
21 |
120,121, 122, 123 |
|
Chưa MS |
C54 |
|
|
X |
2,430 |
2015 |
|
|
60 |
200 |
8,000 |
XH hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây mới, Bổ sung quy hoạch |
||
3 |
Chợ Phúc Nhạc |
Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3 |
38 |
204 |
X |
A48 |
C55 |
|
X |
|
962 |
|
2016 |
|
231 |
250 |
1,500 |
XH hóa |
HTX KD TH Phúc Nhạc |
4 |
Chợ Nguyễn Huệ |
Ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung |
35 |
249, 254 |
X |
A49 |
C56 |
|
|
X |
1,644 |
2014 |
|
|
82 |
150 |
7,000 |
DN |
HTX Quang Trung; xây dựng mới trên nền chợ cũ hiện hữu và mở rộng diện tích đất (667 m2) |
5 |
Chợ Lê Lợi |
Ấp Lê Lợ, xã Quang Trung |
49 |
415 |
X |
A51 |
C57 |
|
|
X |
947 |
|
2016 |
|
120 |
150 |
1,500 |
XH hóa |
HTX Quang Trung |
Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm |
39 |
378 |
X |
A52 |
C58 |
|
|
X |
498 |
|
2015 |
|
110 |
120 |
1,500 |
XH hóa |
|
||
7 |
Chợ Dầu Giây |
Ấp Trần Cao Vân , xã Bàu Hàm 2 |
53 |
72 |
X |
A47 |
C59 |
|
X |
|
3,511 |
|
2015 |
|
320 |
320 |
1,500 |
XH hóa |
HTX SX-KD-TH Dầu Giây kinh doanh, khai thác; Chợ xã điểm, đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa; điều chỉnh thu hẹp diện tích từ 5.073 m2 xuống 3.511 m2 |
8 |
Chợ Phan Bội Châu |
Ấp Phan Bội Châu, Xã Bàu Hàm 2 |
2 |
24 |
|
A59 |
C60 |
|
|
X |
|
2015 |
|
2016 |
100 |
150 |
7,000 |
XH hóa |
Di dời đến ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2, đất do Công ty Cao su bàn giao |
9 |
Chợ Cây Me |
Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện |
12 |
106 |
X |
A57 |
C61 |
|
|
X |
1.108 |
|
2014 |
|
55 |
200 |
8,000 |
XH hóa |
DA Lifsap đầu tư trên nền chợ cũ |
10 |
Chợ Tín Nghĩa |
Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện |
15 |
258 |
|
Chưa MS |
C62 |
|
|
X |
10,000 |
2020 |
|
|
35 |
200 |
9,000 |
DN |
Quyết định 3689/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai. Bổ sung quy hoạch |
11 |
Chợ Tân Lập |
Ấp 2, xã Lộ 25 |
23 |
123 |
X |
A54 |
C63 |
|
|
X |
1,360 |
|
2015 |
|
74 |
80 |
1,000 |
XH hóa |
Điều chỉnh thu hẹp diện tích đất chợ từ 1.360m2 xuống còn 1.016m2 |
12 |
Chợ Ấp 5 |
Ấp 5, xã Lộ 25 |
5 |
109 |
X |
A53 |
C64 |
|
|
X |
1,294 |
2020 |
|
|
48 |
100 |
4,000 |
XH hóa |
Điều chỉnh mở rộng diện tích đất chợ từ 500m2 lên 1.294m2 |
13 |
Chợ Hưng Lộc |
Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc |
25 |
384 |
X |
A55 |
C65 |
|
|
X |
870 |
|
2015 |
|
98 |
100 |
1,000 |
XH hóa |
HTX TM-DV Hưng Lộc; Đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa. Điều chỉnh mở rộng diện tích đất chợ từ 380m2 lên 870m2 |
14 |
Chợ Hưng Hiệp |
Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc |
|
|
|
Chưa MS |
C66 |
|
|
X |
3,000 |
2020 |
|
|
|
200 |
8,000 |
DN |
Đề án nông thôn mới, tại Khu dân cư B1. Bổ sung quy hoạch |
15 |
Chợ Hưng Nghĩa |
Ấp Hưng Nghĩa, xã Hưng Lộc |
29 |
100 |
X |
Chưa MS |
C67 |
|
|
X |
440 |
|
2018 |
|
37 |
50 |
1,000 |
XH hóa |
Hội Cựu Chiến binh xã, chợ xã điểm, Đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa. Bổ sung quy hoạch |
16 |
Chợ 9/4 |
Ấp 9/4, xã Xuân Thạnh |
|
|
X |
A56 |
C68 |
|
|
X |
6,752 |
2019 |
|
|
52 |
200 |
8,000 |
DN |
Ví trí QH nằm gần khu TTHC xã Xuân Thạnh mới có diện tích 6.752m2 (Quyết định 3627/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh) |
|
|
X |
A58 |
C69 |
|
|
X |
|
2015 |
|
|
60 |
200 |
8,000 |
DN |
Bộ công thương hỗ trợ 500 triệu (Quyết định 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh); diện tích đất mới do Cty cao su bàn giao |
|||
18 |
Chợ Thống Nhất |
Khu Trung tâm hành chính huyện, xã Xuân Thạnh |
|
|
|
Chưa MS |
C70 |
|
X |
|
19,670 |
2015 |
|
|
|
212 |
10,000 |
DN |
Quyết định 2148/QĐ-UBND ngày 04/7/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai; Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh; Bổ sung quy hoạch |
IV |
HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
|
|
16 |
19 |
19 |
0 |
2 |
17 |
|
8 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ trung lâm thị trấn Định Quán |
Khu phố Hiệp Đồng, thị trấn Định Quán |
28 |
191;192; 193 |
X |
A77 |
C71 |
|
X |
|
20,000 |
|
2015 |
|
360 |
400 |
3,000 |
XH hóa |
HTX TM-DV Định Quán |
2 |
Ngã ba Gia Canh |
Khu phố Hiệp Quyết, thị trấn Định Quán |
17 |
19 |
X |
A78 |
C72 |
|
|
X |
1,117 |
|
2015 |
|
34 |
50 |
1,000 |
XH hóa |
HTX TM-DV Phú Lợi |
3 |
Chợ Phú Lợi |
Ấp 2, xã Phú Lợi |
23 |
6; 71 |
X |
A76 |
C73 |
|
X |
|
3,291 |
|
2015 |
|
216 |
260 |
2,000 |
XH hóa |
Cty TNHH Đầu tư Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư và quản lý |
4 |
Chợ Phú Cường |
Ấp Phú Tân, xã Phú Cường |
14 |
212; 323 |
X |
A86 |
C74 |
|
|
X |
3,900 |
|
2020 |
|
216 |
300 |
2,000 |
DN |
|
5 |
Chợ Phú Túc |
Ấp chợ, xã Phú Túc |
7 |
30 |
X |
A82 |
C75 |
|
|
X |
2,840 |
2015 |
|
|
23 |
300 |
10,000 |
XH hóa |
|
6 |
Chợ Phú Hòa |
Ấp 3, xã Phú Hòa |
13 |
103 |
X |
A85 |
C76 |
|
|
X |
3,794 |
2015 |
|
|
10 |
150 |
3,000 |
XH hóa |
|
Ấp 2, xã Phú Ngọc |
41 |
68 |
X |
A90 |
C77 |
|
|
X |
5,485 |
|
2016 |
|
3 |
50 |
5,000 |
XH hóa |
|
||
8 |
Chợ trung tâm cụm Phú Tân |
Ấp 5, xã Phú Tân |
26 |
199 |
X |
A81 |
C78 |
|
|
X |
4,759 |
|
2016 |
|
|
50 |
1,000 |
XH hóa |
|
9 |
Chợ Túc Trưng |
Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng |
52 |
14;28;59; 66; 94; 95; 99;153; 154; 155 |
X |
A84 |
C79 |
|
|
X |
10,000 |
|
2017 |
|
42 |
50 |
5,000 |
XH hóa |
|
Ấp 2, Xã Gia Canh |
18 |
19,25 |
X |
A79 |
C80 |
|
|
X |
9,225 |
|
2016 |
|
105 |
120 |
2,000 |
DN |
Cty TNHH Hoàng Sự Đầu tư và quản lý |
||
11 |
Chợ Suối Nho |
Ấp chợ, xã Suối Nho |
46 |
213 |
X |
A80 |
C81 |
|
|
X |
4,823 |
2015 |
|
|
154 |
160 |
12,000 |
XH hóa |
|
12 |
Chợ Thanh Sơn |
Ấp 1, xã Thanh Sơn |
98 |
1 |
X |
A92 |
C82 |
|
|
X |
8,126 |
|
2015 |
|
62 |
100 |
1,000 |
XH hóa |
|
13 |
Chợ ấp 5 Suối Đục |
Ấp 5, xã Thanh Sơn |
38 |
75 |
|
Chưa MS |
C83 |
|
|
X |
3,000 |
2016 |
|
|
|
100 |
2,000 |
XH hóa |
Bổ sung quy hoạch |
14 |
Chợ Lâm trường 3 Thanh Sơn |
Ấp 7, xã Thanh Sơn |
12 |
17; 18; 19; 20; 198; 199; 201 |
X |
A91 |
C84 |
|
|
X |
3,000 |
2014 |
|
|
40 |
50 |
1,000 |
XH hóa |
|
Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định |
57 |
103 |
X |
A94 |
C85 |
|
|
X |
1,173 |
|
2017 |
|
49 |
50 |
1,000 |
XH hóa |
|
||
16 |
Chợ bến phà 107 |
Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định |
|
|
|
A93 |
C86 |
|
|
X |
1,131 |
2015 |
|
2016 |
25 |
50 |
1,000 |
XH hóa |
Di dời về Trung tâm xã Ngọc Định |
17 |
Chợ trung tâm xã Ngọc Định |
Ấp Hòa Thành, xã Ngọc Định |
20 |
137; 199 |
|
Chưa MS |
C87 |
|
|
X |
14,840 |
2016 |
|
|
|
150 |
3,000 |
XH hóa |
Bổ sung quy hoạch |
18 |
Chợ La Ngà 102 |
Ấp 1, xã La Ngà |
23 |
310; 332 |
X |
A87 |
C88 |
|
|
X |
9,821 |
|
2020 |
|
220 |
250 |
2,000 |
DN |
Cty TNHH Hoàng Sự Đầu tư và quản lý |
19 |
Chợ Vĩnh An La Ngà |
Ấp Vĩnh An, xã La Ngà |
13 |
173;185; 186; 187; 109;191, 202; 220 |
X |
A88 |
C89 |
|
|
X |
1,355 |
2014 |
|
|
39 |
50 |
1,000 |
XH hóa |
|
V |
HUYỆN TÂN PHÚ |
|
|
|
9 |
16 |
16 |
2 |
0 |
14 |
|
8 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Thị trấn Tân Phú |
Khu 3, thị trấn Tân Phú |
43 |
|
|
A61 |
C90 |
X |
|
|
15,450 |
2015 |
|
|
|
300 |
10,000 |
DN |
Đang làm thủ tục xây dựng |
2 |
Chợ Phương Lâm |
Ấp Phương Mai 1, xã Phú Lâm |
19 |
16 |
X |
A60 |
C91 |
X |
|
|
8,416 |
|
2025 |
|
566 |
600 |
3,000 |
XH hóa |
HTX TM-DV Phương Lâm |
3 |
Chợ Phú Điền |
Ấp 3, xã Phú Điền |
18 |
91 |
|
A62 |
C92 |
|
|
X |
7,000 |
2016 |
|
2017 |
80 |
150 |
4,000 |
XH hóa |
Di dời vị trí mới |
4 |
Chợ Phú Lộc |
Ấp 6, xã Phú Lộc |
1 |
52 |
X |
A63 |
C93 |
|
|
X |
4,390 |
|
2018 |
|
84 |
160 |
4,000 |
XH hóa |
|
5 |
Chợ 13 Phú Lập |
Ấp 3, xã Phú Lập |
12 |
127 |
X |
A64 |
C9A |
|
|
X |
5,547 |
|
2021 |
|
250 |
260 |
1,000 |
XH hóa |
|
6 |
Chợ Nam Cát Tiên |
Ấp 5, xã Nam Cát Tiên |
6 |
94 |
X |
A65 |
C95 |
|
|
X |
2,796 |
|
2020 |
|
80 |
100 |
1,000 |
XH hóa |
|
7 |
Chợ 138 Phú Sơn |
Ấp Phú Lâm 3, Phú Sơn |
18 |
237 |
X |
A66 |
C96 |
|
|
X |
1,538 |
|
2017 |
|
35 |
50 |
500 |
XH hóa |
|
8 |
Chợ Đắc Lua |
Ấp 12, xã Đắc Lua |
15 |
31 |
X |
A67 |
C97 |
|
|
X |
2,039 |
|
2015 |
|
30 |
100 |
2,000 |
XH hóa |
|
9 |
Chợ Núi Tượng |
Ấp 4, xã Núi Tuợng |
10 |
105, 109, 110, 239, 237, 236, 238, 148, 149, 143, 136, 145, 144, 137, 146, 140, 158,159 |
X |
A68 |
C98 |
|
|
X |
1,601 |
|
2019 |
|
30 |
50 |
2,000 |
XH hóa |
|
10 |
Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm) |
Ấp Ngọc Lâm 1, xã Phú Xuân |
30 |
52, 53, 54, 55, 65, 66, 89, 90 |
X |
A69 |
C99 |
|
|
X |
3,055 |
2015 |
|
|
180 |
250 |
5,000 |
XH hóa |
|
11 |
Chợ Tà Lài |
Ấp 3, xã Tà Lài |
13 |
356, 357, 207, 206, 208, 209, 177, 176, 175, 174, 178 |
|
A70 |
C100 |
|
|
X |
8,000 |
2023 |
|
|
50 |
35 |
2,000 |
XH hóa |
|
12 |
Chợ 142 |
Ấp 7, xã Phú An |
56 |
211 |
|
A72 |
C101 |
|
|
X |
5,012 |
|
2024 |
|
80 |
120 |
7,000 |
DN |
Cty TNHH TM-DV 142 đầu tư và quản lý |
13 |
Chợ Phú Thịnh |
Ấp 6, xã Phú Thịnh |
19 |
197 |
|
A73 |
C102 |
|
|
|
1,000 |
2019 |
|
|
80 |
60 |
3,000 |
XH hóa |
|
14 |
Chợ Phú Trung |
Ấp Phú Lợi, xã Phú Trung |
17 |
170 |
|
A74 |
C103 |
|
|
X |
5,000 |
2021 |
|
|
50 |
60 |
3,000 |
XH hóa |
|
15 |
Chợ Phú Thanh |
Ấp Bầu Mây, xã Phú Thanh |
|
|
|
A75 |
C104 |
|
|
X |
5,000 |
2020 |
|
|
55 |
70 |
3,000 |
XH hóa |
|
16 |
Chợ Trà Cổ |
Ấp 5, xã Trà Cổ |
15 |
107,108, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 17 |
X |
Chưa MS |
C105 |
|
|
X |
3,093 |
2022 |
|
|
45 |
60 |
3,000 |
XH hóa |
Đã hoạt động. Bổ sung quy hoạch |
VI |
THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
|
9 |
15 |
15 |
1 |
0 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Hùng Vương, phường Xuân Trung |
|
|
X |
A95 |
C106 |
X |
|
|
9,848 |
|
2020 |
|
526 |
526 |
1,500 |
XH hóa |
|
||
2 |
Chợ Xuân Thanh |
Đường Hoàng Diệu, phường Xuân Thanh |
8 |
84, 114 |
X |
A96 |
C107 |
|
|
X |
2,854 |
|
2020 |
|
134 |
134 |
1,000 |
XH hóa |
HTX TM-DV Xuân Thanh |
3 |
Chợ Phú Bình |
Phường Phú Bình |
|
|
|
A106 |
C108 |
|
|
X |
|
2020 |
|
|
|
50 |
4,000 |
XH hóa |
Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020 |
4 |
Chợ Xuân Hòa |
Phường Xuân Hòa |
|
|
|
A107 |
C109 |
|
|
X |
|
2020 |
|
|
|
50 |
4,000 |
XH hóa |
Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020 |
Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh |
24 |
11,29 |
X |
A98 |
C110 |
|
|
X |
1,296 |
|
2020 |
|
60 |
75 |
500 |
XH hóa |
|
||
6 |
Chợ Xuân Tân |
Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân |
25 |
102 |
X |
A97 |
C111 |
|
|
X |
1,769 |
|
2016 |
|
106 |
113 |
4,001 |
XH hóa |
Xã điểm nông thôn mới, mở rộng chợ |
7 |
Chợ Hàng Gòn |
Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn |
35 |
187 |
X |
A103 |
C112 |
|
|
X |
963,1 |
|
2020 |
|
46 |
36 |
500 |
XH hóa |
HTX DV-NN Xuân Thanh |
Ấp 1, xã Bình Lộc |
29 |
10 |
X |
A108 |
C113 |
|
|
X |
10,192 |
2024 |
|
2025 |
42 |
100 |
3,000 |
XH hóa |
Di dời đến vị trí mới; Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng |
||
Ấp Núi Đỏ, xã Bàu Sen |
15 |
42a |
|
A104 |
C114 |
|
|
X |
670 |
2020 |
|
|
30 |
50 |
300
|
XH hóa |
Đang xây dựng, dự kiến cuối T9/2014 hoàn thành |
||
Xã Bàu Trâm |
|
|
|
A105 |
C115 |
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
50 |
3,000 |
XH hóa |
Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020 |
||
Xã Suối Tre |
|
|
|
A101 |
C116 |
|
|
X |
|
2020 |
|
|
|
50 |
2,000 |
XH hóa |
Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020 |
||
Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang |
04 |
323 |
X |
A100 |
C117 |
|
|
X |
671,4 |
2020 |
2020 |
|
61 |
51 |
300 |
XH hóa |
|
||
Xã Bảo Quang |
|
|
|
A99 |
C118 |
|
|
X |
|
2020 |
|
|
|
50 |
2,000 |
XH hóa |
Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020 |
||
Ấp Trung Tâm, xã Xuân Lập |
06 |
82 |
X |
A 102 |
C119 |
|
|
X |
4,415 |
2018 |
2020 |
|
80 |
80 |
500 |
XH hóa |
Xã điểm nông thôn mới |
||
Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập |
20 |
53 |
X |
Chưa MS |
C120 |
|
|
X |
329 |
|
|
|
|
50 |
1,500 |
|
Đề án nông thôn mới. Bổ sung quy hoạch |
||
VII |
HUYỆN XUÂN LỘC |
|
|
|
15 |
16 |
16 |
0 |
5 |
11 |
|
2 |
14 |
0 |
|
|
|
|
|
11 |
Chợ Xuân Lộc |
Khu 4, thị trấn Gia Ray |
16 |
34 |
X |
A116 |
C121 |
|
X |
|
3,355 |
5 |
2016 |
|
20 |
231 |
3,000 |
XH hóa |
|
2 |
Chợ Xuân Đà |
QL 1A, Ấp 5, xã Xuân Tâm |
38 |
303; 1588; 1589 |
X |
A109 |
C122 |
|
X |
|
5,692 |
|
2015 |
|
281 |
281 |
3,000 |
XH hóa |
|
3 |
Chợ Xuân Hưng |
Ấp 2, xã Xuân Hưng |
73 |
82 |
X |
A111 |
C123 |
|
X |
|
3.483,5 |
|
2015 |
|
200 |
200 |
3,000 |
XH hóa |
|
4 |
Chợ Xuân Thọ |
Ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ |
55 |
90 |
X |
A112 |
C124 |
|
|
X |
3,660 |
|
2016 |
|
113 |
113 |
3,000 |
DN |
Cty TNHH Đầu tư Tư vấn Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư, quản lý |
5 |
Chợ Suối Cát |
Ấp Suối Cát 1, xã Suối Cát |
17 |
319 |
X |
A113 |
C125 |
|
X |
|
4,730 |
|
2016 |
|
185 |
215 |
3,000 |
XH hóa |
HTX DVTM Suối Cát |
6 |
Chợ Bão Hòa |
QL 1A, ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa |
8 |
35 |
X |
A114 |
C126 |
|
X |
|
4,832 |
|
2016 |
|
228 |
228 |
3,000 |
XH hóa |
HTX DV-TM Bảo Hòa; Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
7
|
Chợ Gia Ray
|
Ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường |
18 |
98 |
X |
A115 |
C127 |
|
|
X |
2,778 |
|
2015 |
|
208 |
220 |
3,500 |
XH hóa |
|
8 |
Chợ Bình Hòa |
Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú |
30 |
269 |
|
A118 |
C128 |
|
|
|
1,502 |
|
2018 |
|
86 |
86 |
3,000 |
XH hóa |
HTX TM-DV Bình Hòa; Chợ xã điểm |
9 |
Chợ Thọ Lộc |
Thọ Lộc, xã Xuân Thọ |
38 |
28 |
X |
A119 |
C129 |
|
|
X |
1,300 |
2015 |
|
|
70 |
100 |
5,000 |
XH hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
10 |
Chợ Lang Minh |
Ấp Đông Minh, xã Lang Minh |
15 |
22 |
X |
A120 |
C130 |
|
|
X |
6,658 |
|
2018 |
|
114 |
175 |
3,000 |
XH hóa |
HTX ĐT-XD chợ Lang Minh |
11 |
Chợ Tân Hữu |
Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành |
13 |
744 |
X |
A121 |
C131 |
|
|
X |
2,575 |
|
2018 |
|
88 |
121 |
3,000 |
XH hóa |
HTX ĐT-XD chợ Tân Hữu |
12 |
Chợ Xuân Hòa |
Ấp 3, xã Xuân Hòa |
63 |
137 |
X |
A122 |
C132 |
|
|
X |
2115,7 |
|
2018 |
|
92 |
92 |
3,000 |
XH hóa |
|
13 |
Chợ Xuân Bắc |
Ấp 2B, xã Xuân Bắc |
47 |
31 |
X |
A123 |
C133 |
|
|
X |
6492,8 |
|
2016 |
|
48 |
38 |
3,000 |
XH hóa |
|
14 |
Chợ Xuân Định |
QL 1 A, ấp Bảo Định, xã Xuân Định |
5 |
727 |
X |
A125 |
C134 |
|
|
X |
30,000 |
|
2016 |
|
30 |
148 |
3,000 |
XH hóa |
HTX TM-DV Xuân Định |
15 |
Chợ Mã Vôi |
QL 1A, ấp Hòa Bình, xã Bảo Hòa |
9 |
115 |
X |
A127 |
C135 |
|
|
X |
4,510 |
|
2016 |
|
40 |
40 |
3,000 |
DN |
|
16 |
Chợ Tràng Táo |
Xã Xuân Tâm |
|
|
|
A128 |
C136 |
|
|
X |
|
2016 |
|
|
40 |
40 |
6,000 |
DN |
|
VIII |
HUYỆN VĨNH CỬU |
|
|
|
7 |
13 |
13 |
0 |
3 |
10 |
|
4 |
8 |
4 |
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Vĩnh An |
Khu phố 5, thị trấn Vĩnh An |
|
|
X |
A130 |
C137 |
|
X |
|
26,000 |
|
2017 |
|
568 |
600 |
|
XH hóa |
|
2 |
Chợ Khu phố 1 Vĩnh An |
Khu phố 1, thị trấn Vĩnh An |
|
|
X |
A139 |
C138 |
|
|
X |
5,286 |
|
2017 |
|
64 |
100 |
|
XH hóa |
|
3 |
Chợ Tân Bình |
Ấp Bình Phước, xã Tân Bình |
12 |
137, 138, 139, 141, 142, 559 |
X |
A129 |
C139 |
|
X |
|
9,800 |
|
|
|
126 |
320 |
|
DN |
DNTN Thiên Nhiên đầu tư và quản lý |
4 |
Chợ Vĩnh Tân |
Ấp 3, xã Vĩnh Tân |
|
|
X |
A131 |
C140 |
|
X |
|
8,314 |
|
2018 |
|
30 |
210 |
|
DN |
DNTN Đức Lợi Thành đầu tư và quản lý |
5 |
Chợ Thạnh Phú |
Ấp 1, xã Thạnh Phú |
32 |
27-39, 50-55, 65-74, 120-125, 128 - 134 |
|
Chưa MS |
C141 |
|
|
X |
20,000 |
2017 |
|
2018 |
72 |
150 |
5000 |
XH hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
6 |
Chợ Hiếu Liêm |
Ấp 3, xã Hiếu Liêm |
|
|
X |
A133 |
C142 |
|
|
X |
10,000 |
|
2018 |
|
43 |
56 |
1500 |
XH hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
7 |
Chợ Mã Đà |
Ấp 1, xã Mã Đà |
93 |
128, 129 |
X |
A134 |
C143 |
|
|
X |
9,000 |
2017 |
|
2018 |
33 |
50 |
2000 |
XH hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
8 |
Chợ Trị An |
Ấp 1, xã Trị An |
23 |
146 |
|
A135 |
C144 |
|
|
X |
3,000 |
2015 |
|
|
|
70 |
3000 |
XH hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
9 |
Chợ Phú Lý |
Ấp Lý Lịch 1, xã Phú Lý |
42 |
39, 77, 87, 86, 75, 76 |
X |
A136 |
C145 |
|
|
X |
12,000 |
|
2016 |
|
100 |
150 |
3000 |
XH hóa |
Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
10 |
Chợ Thiện Tân |
Ấp Vàm, xã Thiện Tân |
25 |
243 |
|
Chưa MS |
C146 |
|
|
X |
4,000 |
2015 |
|
2016 |
|
50 |
1000 |
XH hóa |
Di dời từ ấp 6-7 sang vị trí ấp Vàm, xã Thiện Tân |
11 |
Chợ Tân An (Sở Quýt) |
Ấp 1, xã Tân An |
72 |
31 |
|
Chưa MS |
C147 |
|
|
X |
2,000 |
|
2016 |
2015 |
60 |
100 |
|
HKD |
Di dời từ ấp 2 sang vị trí ấp 1, xã Tân An; GCN QSDĐ số BQ176549 cấp ngày 20/01/2014 |
12 |
Chợ Ấp 3 (Chợ Bình Lợi) |
Ấp 3, xã Bình Lợi |
11 |
151 |
|
Chưa MS |
C148 |
|
|
X |
3,022 |
|
2016 |
|
50 |
80 |
|
HKD |
Bổ sung quy hoạch; GCN QSDĐ số BD224603 cấp ngày 26/11/2010 |
13 |
Chợ Bình Hòa |
Ấp Bình Thạch, xã Bình Hòa |
22; 15 |
6, 7, 8; 251, 234- 246, 213-221, 187, 197, 198, 199 |
|
Chưa MS |
C149 |
|
|
X |
3,000 |
|
2020 |
|
30 |
50 |
|
HKD |
Bổ sung quy hoạch |
IX |
HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
|
12 |
16 |
16 |
2 |
2 |
12 |
|
10 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
Ấp 3, xã Hiệp Phước |
29 |
247, 297 |
|
A196 |
C150 |
X |
|
|
10,554 |
2015 |
|
|
30 |
50 |
81,000 |
DN |
Xây dựng mới; Giải tỏa, di dời chợ ấp 3 Hiệp Phước đến chợ Dân Xuân |
||
Ấp 1, xã Phú Thạnh |
28 |
9 |
|
A143 |
C151 |
X |
|
|
5,082 |
2019 |
|
2020 |
34 |
200 |
10,000 |
DN |
Xây dựng mới và di dời, điều chỉnh QH chợ loại 1; Nằm trong khu quy hoạch hành chính văn hóa giáo dục thể dục thể thao |
||
3 |
Chợ Đại Phước |
Ấp Phước Lý, xã Đại Phước |
34 |
87 |
X |
A140 |
C152 |
|
X |
|
1,895 |
|
2025 |
|
320 |
320 |
10,326 |
DN |
DNTN Huỳnh Minh đầu tư và quản lý |
4 |
Chợ Phước Thiền |
Ấp Bến Cam, xã Phước Thiền |
28 |
34 |
X |
A141 |
C153 |
|
|
X |
1,492 |
|
2018 |
|
110 |
120 |
|
XH hóa |
Nâng cấp, cải tạo chợ sẵn có. |
Ấp 2, xã phước Khánh |
31 |
100 |
X |
A142 |
C154 |
|
|
X |
1,438 |
2014 |
|
|
96 |
90 |
3,700 |
XH hóa |
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng mới trên nền chợ cũ, Chợ xã điểm đang lập dự án. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
||
Ấp Bà Trường, xã Phước An |
97 |
100 |
X |
A151 |
C155 |
|
|
X |
2,434 |
2014 |
|
2015 |
60 |
100 |
5,000 |
DN |
Đã xây dựng mới xong, đang thực hiện di dời Bà Dung đầu tư |
||
Ấp Bà Trường, xã Phước An |
58 |
114, 118, 119, 120 |
|
Chưa MS |
C156 |
|
|
X |
48,000 |
2015 |
|
|
|
200 |
20,000 |
DN |
HTX đóng tàu Xà lan Nhơn Trạch; Bổ sung quy hoạch |
||
8 |
Chợ Ấp 1 Long Thọ |
Ấp 1, xã Long Thọ |
18 |
6 |
X |
A145 |
C157 |
|
|
X |
1,800 |
|
2025 |
|
260 |
260 |
3,000 |
DN |
DNTN Hoàng Tuấn Hùng đầu tư và quản lý |
Ấp 4, xã Long Thọ |
377 |
286 |
X |
A146 |
C158 |
|
|
X |
750 |
2016 |
|
|
35 |
40 |
|
XH hóa |
Chợ xã điểm đang lập dự án. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới |
||
Ấp Vĩnh Tuy, xã Long Tân |
36 |
62 |
|
Chưa MS |
C159 |
|
|
X |
2,000 |
2019 |
|
|
30 |
120 |
5,000 |
DN |
Bổ sung quy hoạch |
||
11 |
Chợ Phú Hữu |
Ấp Cát Lái, xã Phú Hữu |
14 |
105; 68 |
X |
A148 |
C160 |
|
|
X |
1.998 |
|
2020 |
|
40 |
50 |
3,000 |
DN |
DNTN Huỳnh Minh đầu tư và quản lý |
12 |
Chợ Giồng Ông Đông |
Ấp Giống Ông Đông, xã Phú Đông |
81 |
81 |
|
A149 |
C161 |
|
|
X |
1,411 |
|
2020 |
|
30 |
50 |
1,000 |
XH hóa |
Nâng cấp, cải tạo chợ sẵn có |
Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội |
26 28 |
10 17 |
X |
A150 |
C162 |
|
|
X |
6,798 |
2016 |
|
2017 |
40 |
50 |
|
DN |
Xây dựng mới, thực hiện di dời và nằm trong quy hoạch khu dân cư Phú Hội nguồn vốn chưa tính chưa có nhà đầu tư |
||
Ấp Sơn Hà, xã Vĩnh Thanh |
26 |
111 |
X |
A144 |
C163 |
|
X |
|
1,355 |
2017 |
|
|
32 |
50 |
5,000 |
XH hóa |
Đầu tư xây dựng mới trên nền chợ cũ, đang được chương trình Lifsap đầu tư một phần khu thực phẩm tươi sống |
||
15 |
Chợ Hòa Bình (Vĩnh Thanh) |
Ấp Hòa Bình, xã Vĩnh Thanh |
1 |
330, 227, 194, 193 |
X |
A198 |
C164 |
|
|
X |
2,700 |
|
2025 |
|
75 |
120 |
3,000 |
DN |
Cty TNHH TM-DV Gò Cát đầu tư và quản lý |
Ấp Đoàn Kết, xã Vĩnh Thanh |
58 |
184 |
X |
Chưa MS |
C165 |
|
|
X |
800 |
2016 |
|
|
65 |
100 |
10,000 |
DN |
Bổ sung quy hoạch |
||
X |
HUYỆN CẨM MỸ |
|
|
10 |
10 |
10 |
2 |
0 |
8 |
|
5 |
5 |
0 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Sông Ray |
Ấp 1, xã Sông Ray |
14 |
106 |
X |
A152 |
C166 |
X |
|
|
16,815 |
|
2020 |
|
24 |
692 |
5,000 |
DN |
Cty TNHH ĐT - TV - XD Cuờng Thịnh đầu tư, quản lý; hoạt động không hiệu quả |
2 |
Chợ Cẩm Mỹ |
Ấp Suối Râm, xã Long Giao |
6 |
913 |
X |
A153 |
C167 |
X |
|
|
13,230 |
|
2020 |
|
57 |
410 |
5,000 |
DN |
Cty ĐT-XD Nhơn Trạch đầu tư, quản lý; hoạt động không hiệu quả |
Ấp Tân Bảo, xã Bảo Bình |
14 |
203 |
X |
A154 |
C168 |
|
|
X |
3,760 |
|
2020 |
|
138 |
160 |
3,000 |
XH hóa |
HTX DVTM-NN Bảo Bình quản lý; đã lập hồ sơ dự án, đang triển khai đầu tư xây dựng. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng |
||
Ấp Láng Lớn, xã Xuân Mỹ |
6 |
58 |
X |
A155 |
C169 |
|
|
X |
12,596 |
2015 |
|
|
135 |
150 |
25,000 |
XH hóa |
HTX DVTM-NN Quyết Tiến quản lý, đang tiếp tục triển khai phương án đầu tư xây dựng chợ. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới |
||
Ấp Láng Me, xã Xuân Đông |
11 |
353 |
X |
A157 |
C170 |
|
|
X |
4,266 |
2018 |
|
|
104 |
110 |
5,000 |
XH hóa |
Đang triển khai phương án đầu tư xây dựng. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới |
||
6 |
Chợ Ấp 1 Xuân Tây |
Ấp 1, xã Xuân Tây |
33 |
65 |
X |
A159 |
C171 |
|
|
X |
3,600 |
|
2018 |
|
128 |
130 |
2,600 |
XH hóa |
HTX DVTM Xuân Tây quản lý, đã được dự án Lifsap đầu tư xây dựng khu thực phẩm tươi sống, đang xây dựng chợ văn minh/ văn hóa |
7 |
Chợ Xuân Bảo |
Ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo |
37 |
112 |
X |
A162 |
C172 |
|
|
X |
12,200 |
|
2015 |
|
20 |
40 |
1,000 |
XH hóa |
Chợ xã điểm nông thôn mới, đã lập hồ sơ dự án. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới |
8 |
Chợ Xuân Quế |
Ấp 2, xã Xuân Quế |
14 |
646 |
X |
A167 |
C173 |
|
|
X |
3,463 |
2015 |
|
|
42 |
50 |
2,000 |
XH hóa |
Chợ tạm, dự án Lifsap chuẩn bị xây dựng khu tươi sống |
Ấp 1, xã Lâm San |
15 |
5 |
X |
A168 |
C174 |
|
|
X |
1,850 |
2018 |
|
|
50 |
50 |
2,000 |
XH hóa |
Đang triển khai phương án đầu tư xây dựng. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới |
||
10 |
Chợ Nhân Nghĩa |
Ấp 3, xã Nhân Nghĩa |
20 |
126 |
X |
A169 |
C175 |
|
|
X |
2,132 |
2018 |
|
|
104 |
110 |
2,000 |
XH hóa |
Đã được dự án Lipsap đầu tư khu kinh doanh thực phẩm tươi sống, hoạt động bình thường |
|
|
7 |
20 |
20 |
1 |
1 |
18 |
|
15 |
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Chợ Long Thành |
Khu Cầu Xéo, thị trấn Long Thành |
27 |
3330,3333 |
X |
A172 |
C176 |
X |
|
|
15.067 |
|
2020 |
|
800 |
1,076 |
10,000 |
DN |
Cty CP-PT Đô thị CN số 2 (D2D) đầu tư, quản lý |
2 |
Chợ Phước Thái |
Ấp 1C, xã Phước Thái |
10 |
154 |
X |
A174 |
C177 |
|
X |
|
1,931 |
|
2018 |
|
310 |
310 |
1,000 |
XH Hóa |
|
3 |
Chợ Lộc An |
Ấp Bình Lâm, xã Lộc An |
7 |
432, 424, 425, 2, 3, 30 |
|
A179 |
C178 |
|
|
X |
10,000 |
2018 |
|
|
100 |
120 |
2,000 |
ĐN |
Đầu tư xây mới trong khu Tái định cư xã Lộc An _Cty D2D |
4 |
Chợ Ấp 1 Tam An |
Ấp 1, xã Tam An |
12 |
188 |
|
Chưa MS |
C179 |
|
|
X |
5,000 |
2018 |
|
|
100 |
120 |
2,000 |
XH hóa |
Đất của các hộ dân đang quản lý sử dụng, bổ sung hồ sơ quy hoạch |
5 |
Chợ Ấp 5 Tam An |
Ấp 5, xã Tam An |
|
|
|
Chưa MS |
C180 |
|
|
X |
|
2016 |
|
2017 |
|
|
2,000 |
XH hóa |
Di dời từ ấp 4 sang vị trí ấp 5 |
6 |
Chỹ Ấp 6 Tân Hiệp |
Ấp 6, xã Tân Hiệp |
30 |
124 |
X |
A182 |
C181 |
|
|
X |
10,000 |
2015 |
|
|
144 |
150 |
2,000 |
XH hóa |
Chợ tạm đang kêu gọi đầu tư xây dựng |
7 |
Chợ Cẩm Đường |
Ấp Cẩm Đường, xã cẩm Đường |
2 |
544 |
X |
A193 |
C182 |
|
|
X |
2,915 |
2015 |
|
|
50 |
120 |
1,000 |
XH hóa |
Nâng cấp |
Ấp Suối Quýt, xã Cẩm Đường |
2 |
987 |
X |
A194 |
C183 |
|
|
X |
5,753 |
2018 |
|
|
70 |
100 |
2,000 |
XH hóa |
Đất của các hộ dân đang quản lý sử dụng, đang kêu gọi đầu tư xây dựng |
||
9 |
Chợ Ấp 2 Bàu Cạn |
Ấp 2, xã Bàu Cạn |
28 |
201 |
|
Chưa MS |
C184 |
|
|
X |
900 |
|
2015 |
|
|
50 |
2,000 |
DN |
Bổ sung quy hoạch; Hộ Trần Xuân Cảnh đầu tư, chưa hoạt động |
10 |
Chợ Ấp 6 Bàu Cạn |
Ấp 6, xã Bàu Cạn |
52 |
58, 59, 60, 61, 62, 63 |
|
A192 |
C185 |
|
|
X |
4,600 |
2019 |
|
|
100 |
150 |
2,000 |
DN |
Đất do Cty Tín Nghĩa quản lý (Chưa có chợ) |
11 |
Chợ Ấp 8 Bàu Cạn |
Ấp 8, xã Bàu Cạn |
48 |
38, 39,40, 41,42, 43, 44, 45, 46, 47 |
|
Chưa MS |
C186 |
|
|
X |
922 |
2019 |
|
|
|
120 |
2.000 |
DN |
Đất tư nhân (Chưa có chợ) |
12 |
Chợ Phước Hòa |
Ấp Tập Phước, xã Long Phước |
58 |
106, 98, 70, 71 |
|
A195 |
C187 |
|
|
X |
6,000 |
2016 |
|
2017 |
80 |
100 |
2.000 |
XH hóa |
Di dời về phố chợ Phước Hòa mới. |
13 |
Chợ Long Đức (khu phố chợ) |
Khu 12, xã Long Đức |
3 |
21 |
|
Chưa MS |
C188 |
|
|
X |
20.000 |
2016 |
|
|
100 |
120 |
2,000 |
DN |
Đất do Cty Cao Su Đồng Nai quản lý, sử dụng; Bổ sung quy hoạch |
14 |
Chợ Ấp 2 Long An |
Ấp 2, xã Long An |
12 |
90 |
|
A185 |
C189 |
|
|
X |
2,200 |
2015 |
|
2015 |
100 |
120 |
2,000 |
XH hóa |
Di dời về khu Tái định cư ấp 2, xã Long An |
15 |
Chợ An Viễng |
Ấp An viễng, Xã Bình An |
11 |
247 |
|
A183 |
C190 |
|
|
X |
10,00 |
2015 |
|
2016 |
70 |
100 |
2,000 |
XH hóa |
Di dời về khu thương mại |
16 |
Chợ An Bình |
Ấp 8, xã An Phước |
3 |
08, 205, 206 |
X |
A188 |
C191 |
|
|
X |
2,666 |
|
2018 |
|
130 |
150 |
1,000 |
DN |
DNTN Long Tinh đầu tư quản lý |
17 |
Chợ Ấp 2 Phước Bình |
Ấp 2, xã Phước Bình |
31 |
124 |
X |
A186 |
C192 |
|
|
X |
3,000 |
|
2018 |
|
210 |
250 |
1,000 |
DN |
Cty TNHH XD-TM Đông Hải đầu tư, quản lý |
18 |
Chợ Ấp 6 Phước Bình |
Ấp 6, xã Phước Bình |
45 |
1 |
|
A187 |
C193 |
|
|
X |
14,923 |
2018 |
|
|
8 |
100 |
2,000 |
DN |
Đất do Tổng Cty Công nghiệp-Thực phẩm Đồng Nai quản lý. Hiện trạng: đất trồng tràm |
19 |
Chợ Ấp 8 Bình Sơn |
Ấp 8, xã Bình Sơn |
6 |
5.6 |
|
Chưa MS |
C194 |
|
|
X |
23,000 |
2019 |
|
|
10 |
120 |
2,000 |
DN |
Đất do Cty Cao Su Đồng Nai Quản lý, trong khu Tái định cư Bình Sơn; Bổ sung quy hoạch |
20 |
Chợ Ấp 10 Bình Sơn |
Ấp 10, xã Bình Sơn |
7 |
462 |
|
A184 |
C195 |
|
|
X |
9,700 |
2015 |
|
2016 |
8 |
120 |
2,000 |
XH hóa |
Đất công, Di dời từ ấp 3 về ấp 10, xã Bình Sơn |
|
CỘNG |
|
|
|
141 |
195 |
195 |
11 |
32 |
152 |
|
88 |
106 |
25 |
|
|
|
|
|
Quyết định 1284/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công công chức cấp xã theo dõi công tác an toàn thực phẩm tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 - Khu dân cư đô thị, thuộc đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình phát triển Thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka đến năm 2020 Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/05/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ tỉnh lộ 516C vào quần thể Khu di tích lịch sử xã Định Hòa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình vận hành hệ thống công trình trạm bơm Lạc Tràng II, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 09/11/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt gia hạn thời gian thực hiện, bổ sung điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án: Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ ngân sách cho địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 3627/QĐ-UBND năm 2012 thực hiện Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch lô đất xây dựng trường Tiểu học Đại Từ có ký hiệu A6/LX1 trong Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Danh mục dự án, công trình cấp bách cần triển khai trong thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 thành phố Hà Nội chưa được xét duyệt do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 3627/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đơn giá dịch vụ công ích năm 2010 trên địa bàn thành phố Biên Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2010 về quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính và Trung tâm thể dục thể thao quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 30/11/2011
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 9, quận 8 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013