Quyết định 3627/QĐ-UBND năm 2012 thực hiện Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2015
Số hiệu: | 3627/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 08/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3627/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2012/NQ-HĐND NGÀY 19/9/2012 CỦA HĐND TỈNH VỀ CƠ CHẾ ĐẦU TƯ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2012- 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 05/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 22/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 402/TTr-SNN&PTNT ngày 24/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012- 2015, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Thực hiện từng bước theo quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
Đến cuối năm 2015, đạt được những mục tiêu chủ yếu sau:
- Về cấp nước: 90% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 45% sử dụng nước đạt Quy chuẩn QCVN: 02/2009/BYT với số lượng ít nhất là 60 lít/người/ngày; 100% các trường học mầm non và phổ thông, trạm y tế xã, chợ và các công trình công cộng khác ở nông thôn đủ nước sạch.
- Về vệ sinh môi trường: 75% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 65% số hộ nông dân chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh; 100% các trường học mầm non, phổ thông, trạm y tế, trụ sở UBND xã, chợ, làng nghề ở nông thôn đủ nhà tiêu hợp vệ sinh.
2. Cơ chế hỗ trợ
a) Về vốn đầu tư phát triển:
- Đối với công trình cấp nước tập trung:
+ Đối với các xã đồng bằng: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ 60%, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) hỗ trợ 30%, nhân dân đóng góp 10%.
+ Đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa 90%, nhân dân đóng góp 5%, phần còn lại ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) hỗ trợ.
+ Đối với các xã nông thôn khác: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ 75%, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) hỗ trợ 15%, nhân dân đóng góp 10%.
- Đối với công trình cấp nước nhỏ lẻ (nơi không sử dụng được nguồn cấp nước tập trung): Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 70% đối với hộ nghèo, gia đình chính sách và 35% đối với hộ cận nghèo; các hộ gia đình khác được dùng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi theo quy định.
- Đối với các công trình cấp nước và vệ sinh trường học, trạm y tế thuộc loại hình công lập: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100%. Riêng đối với các công trình cấp nước và vệ sinh trường học, trạm y tế thuộc loại hình ngoài công lập, UBND tỉnh xem xét, quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước phù hợp theo quy định về phân cấp quản lý đầu tư xây dựng.
b) Về vốn sự nghiệp:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% đối với các hoạt động đào tạo, bao gồm: Đào tạo nâng cao năng lực, thông tin - giáo dục - truyền thông, kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện, kiểm soát chất lượng nước, quy hoạch, ứng dụng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ mạng lưới cơ sở v.v…
- Đối với việc xây dựng các mô hình nhà tiêu và chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh để nhân rộng, ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% đối với hộ nghèo, gia đình chính sách và 35% đối với hộ cận nghèo; các hộ gia đình khác dùng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi.
3. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện : 334.240.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba trăm ba mươi bốn tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Vốn đầu tư xây dựng : 318.320.000.000 đồng.
+ Công trình cấp nước nông thôn : 261.220.000.000 đồng.
+ Công trình VSMT nông thôn : 57.100.000.000 đồng.
- Công tác tuyên truyền : 15.920.000.000 đồng.
4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách nhà nước (36%): Chương trình MTQG Nước sạch và VSMT nông thôn và ngân sách địa phương (tỉnh và huyện).
- Vốn đối ứng (27%): nhân dân đóng góp và vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 01/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các nguồn vốn khác (37%): vốn các tổ chức nước ngoài.
5. Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Hạng mục |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Giai đoạn 2012-2015 |
I |
Tổng cộng vốn đầu tư |
44.210 |
102.690 |
100.020 |
87.320 |
334.240 |
1 |
Nguồn ngân sách nhà nước (36%) |
14.120 |
36.220 |
37.210 |
32.720 |
120.270 |
|
- Vốn từ Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
9.400 |
24.120 |
24.780 |
21.790 |
80.100 |
|
- Vốn ngân sách địa phương |
4.720 |
12.100 |
12.430 |
10.930 |
40.170 |
2 |
Vốn đối ứng (27%) |
26.070 |
22.360 |
21.570 |
19.100 |
89.100 |
|
- Vốn dân đóng góp |
15.640 |
13.420 |
12.940 |
11.460 |
53.460 |
|
- Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội |
10.430 |
8.940 |
8.630 |
7.640 |
35.640 |
3 |
Nguồn vốn khác (37%) |
4.020 |
44.110 |
41.240 |
35.500 |
124.870 |
6. Cơ chế quản lý đầu tư
Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình là đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành khai thác công trình. Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý vận hành không đủ năng lực thì UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định giao cho đơn vị khác có đủ năng lực làm chủ đầu tư.
Trong quá trình chuẩn bị đầu tư cần phải lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư về dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật, cam kết sử dụng và trả tiền sử dụng nước của hộ gia đình.
Lựa chọn nhà thầu: Việc lựa chọn nhà thầu xây dựng thực hiện theo quy định hiện hành, khuyến khích hình thức giao cho cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình để thực hiện các hạng mục công trình có tính kỹ thuật đơn giản nếu có đủ năng lực để thực hiện.
Ban giám sát cộng đồng gồm đại diện của Hội đồng nhân dân, Mặt trận tổ quốc xã, các tổ chức xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình thực hiện giám sát các công trình theo quy định hiện hành.
7. Quản lý sau đầu tư
- Chú trọng về hiệu quả sau đầu tư, đặc biệt quan tâm đến mô hình và cơ chế quản lý các công trình cấp nước tập trung, công trình công cộng; điều chỉnh mạnh mẽ phương thức hoạt động từ phục vụ sang dịch vụ, lấy nhu cầu của khách hàng để đơn vị quản lý vận hành đầu tư thay đổi phong cách cung ứng dịch vụ.
- Các công trình sau khi hoàn thành xong phải xây dựng quy trình vận hành, trong đó có quy định rõ thời gian, trình tự và các nội dung bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các trang thiết bị.
- Cán bộ quản lý phải được đào tạo, có chuyên môn nghiệp vụ, đủ năng lực quản lý vận hành theo quy định.
- Giá thành nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí hợp lý trong sản xuất, phân phối nước sạch, thuế và lợi nhuận, trình UBND cấp tỉnh quyết định ban hành theo đúng quy định hiện hành. Trường hợp giá tiêu thụ thấp hơn giá thành, cấp quyết định giá tiêu thụ có trách nhiệm cấp bù chênh lệch cho đơn vị cấp nước từ ngân sách địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Điều hành Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2015
- Giúp UBND tỉnh quản lý, điều hành, hướng dẫn các Sở, Ban ngành, địa phương và các tổ chức chính trị xã hội triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Chương trình).
- Tổng hợp các nguồn vốn có liên quan đến Chương trình, xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình để trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu phân bổ vốn ngân sách nhà nước hàng năm cho Chương trình, xây dựng các cơ chế chính sách liên quan đến việc thực hiện Chương trình cho các Sở, Ban, ngành, các địa phương và các tổ chức chính trị xã hội trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
- Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Chương trình và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện tại các địa phương, đơn vị theo kế hoạch được giao.
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị xã hội kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình; thành lập Ban Điều hành của cấp mình để thực hiện đạt hiệu quả.
- Ban Điều hành tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất, đánh giá rút kinh nghiệm kết quả thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết giai đoạn thực hiện Chương trình; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho cấp thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan thường trực của Ban Điều hành Chương trình, có nhiệm vụ:
- Rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn làm cơ sở xây dựng kế hoạch hàng năm để tham mưu cho Ban điều hành.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị xã hội tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng năm; tham mưu Ban Điều hành phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình cho các đơn vị; tham mưu việc điều chỉnh các cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình phù hợp với điều kiện thực tế; báo cáo Ban điều hành xem xét, thống nhất trình UBND tỉnh quyết định.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, chuẩn bị các tài liệu, nội dung họp định kỳ (6 tháng, năm) và đột xuất; sơ kết hàng năm, tổng kết giai đoạn thực hiện Chương trình; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Chương trình tại các địa phương, đơn vị; kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất đối với các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương thực hiện Chương trình; tổng hợp số liệu, tiến độ thực hiện, lập báo cáo định kỳ và đột xuất để Ban điều hành báo cáo UBND tỉnh.
- Chuyển giao công nghệ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Hướng dẫn, lồng ghép các mô hình, dự án thí điểm của Chương trình gắn với xây dựng xã nông thôn mới.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho hệ thống của ngành; thông tin - giáo dục - truyền thông và nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi cho các cấp, các ngành và cộng đồng; giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; kiểm soát chất lượng nước;hướng dẫn về quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư.
3. Sở Y tế
- Hướng dẫn xây dựng các cơ chế, chính sách về vệ sinh nông thôn bao gồm: xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình, xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trạm y tế xã.
- Rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho các cơ sở y tế vùng nông thôn phù hợp với các hoạt động của Bộ Y tế làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Tổ chức thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của ngành y tế, cụ thể một số nội dung sau:
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện mục tiêu về xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình ở khu vực nông thôn, trạm y tế xã.
+ Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn do Sở Y tế quản lý.
+ Thực hiện công tác thông tin- giáo dục- truyền thông về nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch và các công trình vệ sinh nông thôn theo các tiêu chuẩn đã ban hành.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo, rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể về xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường học mầm non, trường học phổ thông phù hợp với các hoạt động của Bộ Giáo dục và Đào tạo làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của ngành giáo dục và đào tạo, cụ thể một số nội dung sau:
+ Chương trình nâng cao kiến thức về nước sạch và vệ sinh trường học.
+ Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường trong các trường học đảm bảo mục tiêu Chương trình.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan đến việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình để Ban Điều hành trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm.
- Xây dựng nội dung lồng ghép các chương trình kinh tế- xã hội khác với Chương trình về chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách.
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản về cơ chế quản lý, điều hành Chương trình.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất việc thực hiện đúng định hướng, mục tiêu và hiệu quả thực hiện Chương trình.
6. Sở Tài chính
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình để Ban Điều hành trình UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, quyết định.
- Đề xuất phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm.
- Nghiên cứu, xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình, đảm bảo thực hiện việc xã hội hóa, phát triển thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Theo dõi việc cấp phát kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện các văn bản về quy chế quản lý tài chính đối với Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu, mục đích và tuân thủ các quy định tài chính hiện hành.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn xây dựng các cơ chế, chính sách quản lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình địa chất, thủy văn liên quan đến nhiệm vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đặc biệt là các vùng khó khăn (vùng nhiễm mặn, núi đá, hạn hán, lũ lụt thường xuyên v.v…) đối với chương trình.
- Phối hợp, lồng ghép nhiệm vụ của Ban Điều hành Chương trình MTQG Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn với các chương trình, dự án có liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý.
- Tham mưu đề xuất việc xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn.
8. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Hướng dẫn cho vay theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn bao gồm các loại dự án sau:
- Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước sạch bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch.
- Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, gồm: nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (gồm cả Biogas); xử lý nước thải, rác thải khu vực làng nghề nông thôn.
9. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Có trách nhiệm đôn đốc Kho bạc nhà nước huyện, thành phố kiểm soát và giải ngân nhằm tạo điều kiện thực hiện Chương trình đạt tiến độ.
10. UBND các huyện/thành phố
- Tổ chức phổ biến quán triệt Nghị quyết của HĐND tỉnh và Chương trình hành động của UBND tỉnh đến người dân.
- Lập kế hoạch thực hiện hàng năm phù hợp với yêu cầu điều kiện của từng địa phương và đúng theo quy định, trong đó xác định rõ nguồn đầu tư của địa phương và đóng góp của nhân dân. Phân bổ các nguồn vốn hỗ trợ kịp thời cho các địa phương và lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình, các tổ chức được đầu tư trên địa bàn để thực hiện chương trình đạt kết quả cao.
- Đề nghị HĐND huyện, thành phố giám sát các địa phương trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện công trình để đảm bảo mục tiêu, tiến độ, chất lượng đã đề ra.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn
+ Tổ chức nhân dân họp bàn thống nhất việc đóng góp xây dựng, tổ chức quản lý vận hành sau đầu tư để kế hoạch xây dựng có tính khả thi cao.
+ Kiểm soát nguồn vốn đóng góp của nhân dân và công khai tất cả các nguồn vốn đóng góp xây dựng các công trình kịp thời và rộng rãi nhằm huy động toàn lực thực hiện chương trình có hiệu quả.
+ Tiếp nhận, quản lý và đưa vào sử dụng các công trình trên địa bàn được bàn giao; bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình nhằm sử dụng hiệu quả lâu dài.
11. Các Sở, Ban, ngành: Sở Khoa học và Công nghệ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và phối hợp với cơ quan thường trực Ban Điều hành triển khai thực hiện tốt Chương trình.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; các hội, đoàn thể: Tổ chức vận động tuyên truyền Chương trình lồng ghép với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới”
Các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội là lực lượng tuyên truyền, phát động các thông tin rộng rãi đến người dân địa phương về ý thức giữ gìn công trình cấp nước, vệ sinh môi trường sống, xây dựng đời sống văn minh. Phối hợp tham gia các công việc giám sát thực hiện các công trình theo quy chế dân chủ cơ sở.
Trong kế hoạch hàng năm của tổ chức mình, tích cực tuyên truyền, vận động cộng đồng đóng góp tiền, công sức để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
13. Các cơ quan thông tin đại chúng: có trách nhiệm phản ánh trung thực các sự việc vi phạm pháp luật; các quy định về bảo vệ các công trình cấp nước sạch và môi trường; biểu dương các cá nhân, đơn vị có thành tích tốt. Đây là phương tiện phổ biến thông tin, tuyên truyền nhanh chóng và hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Điều hành Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2015; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng và giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Chung, tại các ô đất CT3, CT4 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án Trạm trung chuyển đa phương thức, bãi đỗ xe công cộng và điểm đầu cuối xe buýt tại phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án Tổ chức lại ngành sản xuất gạch, gốm tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2013 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND7 thông qua Đề án phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận, giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 7, kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập và mức phụ cấp trực hệ y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ cho dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn Quận 12 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ phụ cấp cho Khuyến nông, Cộng tác viên khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2012 Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển Công nghiệp – Thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ôtô, gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, điều hành ngân sách các cấp chính quyền thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư và lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng tỉnh Ninh Bình lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm 2012 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào điểm công nghiệp trên địa bàn nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, quy trình xét chọn cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án khuyến nông của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phòng chống lụt, bão, tìm kiếm, cứu nạn trong khu vực biên giới biển Thái Bình Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đô Lương sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định bầu cử Trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 05/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá để tính lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về tăng mức phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/03/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh tại thị xã Bà Rịa Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 15, Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về danh mục thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2012 Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 366/QĐ-TTg về kế hoạch triển khai tiếp Nghị quyết 45-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 24/03/2009
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Ban hành: 16/04/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 366/QĐ-TTg về việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ Ban hành: 28/04/1998 | Cập nhật: 13/11/2007