Quyết định 5702/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 5702/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 06/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5702/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chuơng trình số 43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế Xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp - theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn”;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngay 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1857/TTr-SNN ngày 05 tháng 8 năm 2015, Công văn số 2529/SNN-TTTV ngày 15 tháng 10 năm 2015 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC), Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố, Thủ trưởng các Hiệp hội ngành nghề liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TIÊU THỤ NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5702/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CÁC SẢN PHẨM NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
1. Tình hình chung
Thành phố Hồ Chí Minh1 có 116.917,4 ha đất nông nghiệp, trong đó đất sản xuất nông nghiệp: 71.171,9 ha, đất trồng cây hàng năm: 38.146,6 ha, đất trồng cây lâu năm 33.025,3 ha, đất lâm nghiệp có rừng: 33.987,2 ha, đất nuôi trồng thủy sản: 9.368,3 ha, đất làm muối: 1.966,3 ha, đất nông nghiệp khác 423,7 ha. Năm 2014, GDP nông lâm ngư nghiệp Thành phố đạt 8.779 tỷ đồng (giá thực tế), tăng 5,9% so cùng kỳ; giai đoạn 2011 - 2014 tăng bình quân 5,8%/năm. Giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp đạt 16.120,5 tỷ đồng (giá thực tế), giai đoạn 2011 - 2014 tăng bình quân 6%/năm. Về cơ cấu giá trị sản xuất: trồng trọt chiếm tỷ trọng 24,8%; chăn nuôi: 39,6 %. Dự kiến năm 2015, GDP nông lâm ngư nghiệp đạt 9.563 tỷ đồng (giá thực tế) bình quân giai đoạn 2011 - 2015 tăng 5,8%.
2. Tình hình sản xuất một số cây trồng, vật nuôi chủ lực
2.1- Sản phẩm trồng trọt
Hoa, cây kiểng: đến cuối năm 2014 diện tích đạt 2.130 ha (tập trung chủ yếu tại các huyện Củ Chi, Hóc Môn và các Quận 12, Thủ Đức). Trong đó, lan là 250 ha, kiểng, bonsai là 530 ha; hoa nền là 850 ha. Thành phố Hồ Chí Minh đã quy hoạch vùng trồng hoa, cây kiểng chủ yếu tập trung ở các quận, huyện ngoại thành2: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Thủ Đức, Quận 9, Quận 12.
Rau an toàn: Đến nay trên toàn Thành phố có khoảng 3.486 ha đất canh tác trồng rau đủ điều kiện sản xuất rau an toàn. Diện tích gieo trồng rau năm 2014 đạt 15.200 ha (trong đó rau an toàn là 14.896 ha); sản lượng đạt 362.407 tấn. Các khu vực này đã hình thành được một số vùng chuyên canh rau tập trung tại các xã Nhuận Đức, Trung Lập Hạ, Tân Phú Trung (huyện Củ Chi); xã Tân Quý Tây, Hưng Long, Bình Chánh, Quy Đức (huyện Bình Chánh); xã Xuân Thới Thượng, Xuân Thới Sơn, Thới Tam Thôn (huyện Hóc Môn).
Cây ăn quả: Diện tích sản xuất cây ăn trái của Thành phố khoảng 10.000 ha, sản lượng ước đạt 80.000 tấn. Chủng loại cây ăn trái chủ yếu của Thành phố bao gồm: xoài, bưởi đường, bưởi da xanh; chôm chôm, sầu riêng, măng cụt, dâu, mận… Vùng sản xuất cây ăn trái tập trung tại các xã, phường ven sông Sài Gòn thuộc các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Quận 12; ven sông Đồng Nai tại các phường thuộc Quận 9; giồng cát ven biển tại các xã thuộc huyện Cần Giờ và các xã vùng phèn Tây Nam thuộc huyện Bình Chánh.
2.2- Sản phẩm chăn nuôi
Bò sữa: Tổng đàn bò đến cuối năm 2014 đạt 139.200 con; bò sữa đạt 99.600 con, cái vắt sữa 47.900 con. Năng suất cái vắt sữa 5.637 kg/cái vắt sữa/năm. Sản lượng sữa bò tươi năm 2014 ước đạt 270.000 tấn. Tổng đàn bò sữa Thành phố chiếm 53,8% so cả nước. Sản lượng sữa tươi chiếm 61% sản lượng sữa cả nước. Bò sữa được nuôi nhiều tại các huyện ngoại thành như Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh.
Heo: Tổng đàn heo 335.000 con. Trong đó, nái sinh sản là 50.000 con. Đến nay, Thành phố có 47 cơ sở chăn nuôi heo an toàn dịch bệnh, trong đó có 8 cơ sở chăn nuôi và 414 hộ được chứng nhận VietGAP, định kỳ hàng tháng cung cấp cho thị trường khoảng 4.000 con heo thịt.
2.3- Chim yến: Thành phố có 556 nhà nuôi chim yến tập trung tại 19 quận, huyện, trong đó riêng địa bàn huyện Cần Giờ có 231 nhà. Sản lượng tổ yến năm 2014 đạt 2.900kg, giá trị sản lượng tổ yến có thể đạt khoảng 100 tỷ đồng/năm.
2.4- Sản phẩm thủy sản: Tổng sản lượng thủy sản: 63.700 tấn. Trong đó: sản lượng nuôi trồng: 36.700 tấn, sản lượng đánh bắt: 27.000 tấn. Diện tích nuôi trồng thủy sản: 10.200 ha. Trong đó: nuôi nước mặn, lợ: 8.460 ha; nuôi nước ngọt: 1.740 ha.
2.5- Cá cảnh: năm 2014 ước đạt 90 triệu con, tăng 12,5% so 2013. Bình quân giai đoạn 2011 - 2014, sản lượng cá cảnh tăng 10,8%/năm.
2.6- Cá sấu: Về nuôi và chế biến các sản phẩm từ cá sấu: tính đến cuối năm 2014, tổng đàn cá sấu trên địa bàn Thành phố đạt 175.000 con (50 tổ chức cá nhân - 04 doanh nghiệp và 46 tổ chức, hộ gia đình)
2.7- Lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 36.727,39 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 34.411,62 ha. Tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn Thành phố đạt 16,44%; tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh đạt 39,8%. Rùng phòng hộ Cần Giờ được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới vào năm 2000 với diện tích hơn 31.000 ha.
2.8- Diêm nghiệp: Tổng diện tích sản xuất muối niên vụ 2013 - 2014 đạt 1.666,9 ha, trong đó sản xuất theo phương pháp trải bạt là 909,6 ha (54,6%) với 730 hộ, 2.878 lao động. Sản lượng đạt 111.822 tấn.
3. Tình hình sản xuất, kinh doanh giống nông nghiệp
Hiện nay, trên địa bàn Thành phố có trên 140 doanh nghiệp và hộ trại sản xuất, kinh doanh giống, trong đó giống cây trồng có 47 doanh nghiệp, giống nấm: 30; giống vật nuôi: 28; giống thủy sản các loại: 36.
3.1- Về giống vật nuôi: Giống heo: bình quân hàng năm, Thành phố đã sản xuất và cung cấp ra thị trường trên 900.000 heo con giống các loại và gần 1.000.000 liều tinh heo giống (từ 805 con heo đực làm việc) cho ngành chăn nuôi heo Thành phố và nhiều tỉnh thành khác. Giống bò sữa: hàng năm, Thành phố cung cấp hơn 24.500 con giống hàng hóa, cung cấp cho Thành phố và các tỉnh, giá bán bình quân dao động từ 30 - 45 triệu đồng/con. Doanh thu đạt trên 950 tỉ đồng/năm.
3.2- Về giống cây trồng: Giống rau củ quả, nấm: năm 2014, các doanh nghiệp ước sản xuất được khoảng 15.307 tấn hạt giống, phục vụ cho khoảng 1.000.000 ha diện tích gieo trồng tại Thành phố, các tỉnh Đông Nam Bộ, đồng bằng Sông Cửu Long và miền Trung. Giống hoa, cây kiểng: Thành phố có 35 phòng thí nghiệm nuôi cấy mô nhân giống hoa có giá trị kinh tế cao, sản xuất trên 9.500.000 cây giống cấy mô/năm (chủ yếu là các giống lan) để cung ứng cho nông dân Thành phố và các tỉnh mở rộng diện tích trồng hoa, cây kiểng.
3.3- Về giống thủy sản
Giống thủy sản nước ngọt: hiện nay trên địa bàn Thành phố có 24 cơ sở sản xuất và thuần dưỡng giống thủy sản, chủ yếu là ở huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Thủ Đức; Trong giai đoạn 2011-2015, sản xuất 205,43 triệu con giống chủ yếu là cá rô phi đơn tính, rô phi dòng Gift, cá tra, cá trê lai, cá lóc, cá điêu hồng, các trắm trôi, cá mè.
Giống Tôm: Có 01 cơ sở sản xuất giống với sản lượng 20 triệu con/năm và 19 cơ sở thuần dưỡng, kinh doanh giống với công suất 1 tỷ giống/năm.
Giống nhuyễn thể: có 04 hộ sản xuất nghêu giống thu hoạch được 9,01 tấn (4.700 triệu con) và 01 cơ sở sản xuất giống ốc hương, với sản lượng 3,21 tấn.
Giống cá thịt: trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có 11 cơ sở sản xuất cá giống tập trung chủ yếu ở các quận, huyện ngoại thành sản xuất được khoảng 120 triệu con.
Giống cá cảnh: có 58 hộ sản xuất cá cảnh ở huyện Bình Chánh và 50 hộ sản xuất cá cảnh ở Củ Chi, với sản lượng đạt 150 triệu con. Số lượng cá cảnh xuất khẩu đạt 33,4 triệu con, trong đó có 0,2 triệu cá cảnh biển (100% thuần dưỡng), 32,2 triệu cá cảnh nước ngọt (90% sản xuất, 10% thuần dưỡng), với khoảng 50 loại có giá trị kinh tế cao như cá Chép Nhật, Bảy màu, Hòa lan, Dĩa, Xiêm, Ông tiên, Tứ Vân, Hồng Kim, Hắc Kim, Moly, Trân châu, Phượng Hoàng… Thị trường xuất khẩu chủ yếu cá cảnh Việt Nam là Châu Âu, Mỹ…
4. Tình hình xuất khẩu một số cây trồng, vật nuôi chủ lực
Năm 2014, các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại trên địa bàn Thành phố đã xuất khẩu một số cây trồng, vật nuôi gồm:
4.1- Sản phẩm trồng trọt
Giống cây trồng: Đã xuất khẩu 451,395 tấn hạt giống các loại, như bắp, rau đậu, hoa, cây ăn trái… Thị trường xuất khẩu các giống cây trồng chủ yếu là Campuchia, Đài Loan, Hà Lan, Ý.
Hoa cây kiểng: Bước đầu đã xuất khẩu gần 300.000 cành lan sang Campuchia, ước giá trị khoảng 3 tỷ đồng và xuất khẩu 1.000 cây sứ ghép sang Nhật.
Rau: Đã xuất khẩu 1.006,5 tấn rau củ quả chủ yếu là bí đỏ, bắp cải, các loại rau thơm, lá lốt, nghệ đen. Thị trường xuất khẩu là Châu Âu, Dubai, Canada, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc.
4.2- Sản phẩm cá cảnh
Năm 2014, Thành phố đã xuất khẩu 11,242 triệu con tăng 12,42% so với 2013, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 10 triệu USD. Thị trường xuất khẩu cá cảnh của Việt Nam rất đa dạng, phong phú (với khoảng 45 quốc gia) trong đó Châu Âu chiếm 71,2%, Châu Mỹ chiếm 11,2% và Châu Á chiếm 17,6%.
4.3- Sản phẩm cá sấu
Năm 2014, các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn Thành phố đã xuất khẩu 23.566 con (21.294 con cá sấu sống, 1530 da muối, 742 da thuộc trong đó 14.500 con cá sấu sống xuất đi Trung Quốc, 1320 da cá sấu muối xuất đi Nhật và Hàn Quốc, 130 da cá sấu thuộc xuất đi Nga, Georgia, Trung Quốc và Hàn Quốc. Giá trị ước tính đạt được: đạt 4.598.000 USD trong đó giá cá sấu xuất chính ngạch giá 4 triệu/con.
5. Các loại hình kinh tế tham gia vào sản xuất nông nghiệp Thành phố
5.1- Doanh nghiệp
Bảng 1: Số lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
STT |
Lĩnh vực |
Tổng số |
Doanh nghiệp nhà nước |
DN ngoài Nhà nước |
DN vốn nước ngoài |
1 |
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ liên quan |
347 |
3 |
343 |
1 |
2 |
Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ liên quan |
94 |
- |
93 |
1 |
3 |
Khai thác, nuôi trồng thủy sản |
59 |
- |
59 |
- |
Tổng |
500 |
3 |
495 |
2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2014)
Đây là nhân tố tích cực trong phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố khi các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng, tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp.
5.2- Tổ hợp tác và Hợp tác xã
Bảng 2: Số lượng các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
STT |
Lĩnh vực |
Tổ hợp tác |
Hợp tác xã |
1 |
Rau an toàn |
37 |
12 |
2 |
Hoa, cây kiểng |
34 |
08 |
3 |
Chăn nuôi bò sữa |
25 |
07 |
4 |
Chăn nuôi heo |
21 |
01 |
5 |
Thủy sản |
34 |
05 |
6 |
Diêm nghiệp |
1 |
02 |
7 |
Các hoạt động khác |
23 |
29 |
Tổng cộng |
175 |
64 |
Thành phố Hồ Chí Minh có 175 Tổ hợp tác nông nghiệp và 64 Hợp tác xã, hoạt động trong các ngành hàng nông nghiệp. Trong những năm gần đây loại hình kinh tế này đang dần phát huy tác dụng và thu hút được sự tham gia tự nguyện từ bà con nông dân. Tuy nhiên, đặc điểm chung của loại hình kinh tế hợp tác là thiếu vốn và năng lực của đội ngũ quản trị còn hạn chế.
6. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và thách thức
6 1- Những mặt thuận lợi
Thành phố Hồ Chí Minh là thị trường tiêu thụ nông sản lớn của các tỉnh phía Nam và cả nước. Với hệ thống các chợ đầu mối, siêu thị, nhà hàng, khách sạn.. và bến cảng phục vụ cho xuất khẩu. Nhu cầu tiêu thụ đa dạng và phong phú với nhiều phân khúc thị trường khác biệt, tạo điều kiện thuận lợi cho người sản xuất lựa chọn thị trường mục tiêu phù hợp.
Các sản phẩm giống, hoa lan, bò sữa, cá cảnh, rau, nuôi cấy mô được xác định là sản phẩm chủ lực của Thành phố nên có ưu thế mở rộng, phát triển mạnh.
Thành phố là nơi tập trung đi đầu trong nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ, dịch vụ về giống, vật tư chuyên ngành nông nghiệp thông qua hình thành các Trung tâm Công nghệ sinh học; Khu Nông nghiệp công nghệ cao, Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng - vật nuôi… tạo nền tảng cho nông nghiệp ứng dụng khoa học, cơ giới hóa từng bước được cải thiện.
Bên cạnh các cơ chế chính sách của Trung ương, Thành phố đã ban hành nhiều cơ chế chính sách đặc thù, là động lực và đòn bẩy thúc đẩy nông nghiệp Thành phố phát triển theo nền nông nghiệp đô thị hiện đại.
6.2- Những mặt khó khăn
Lao động nông nghiệp giảm dần do chuyển sang các ngành công nghiệp dịch vụ dẫn đến thiếu nhân công, chi phí công lao động tăng.
Tính liên kết giữa các thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm chưa bền vững. Hiện nay, đầu ra cho ngành sản phẩm lệ thuộc chủ yếu vào thương nhân. Khả năng tiếp cận của người sản xuất đối với thông tin về thị trường, giá cả, kỹ thuật còn hạn chế.
Quy mô diện tích sản xuất nhỏ, phân tán, xen kẽ địa bàn dân cư nông thôn (khoảng 0,5 - 5ha) nên việc mở rộng sản xuất tạo lượng sản xuất lớn để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu gặp nhiều khó khăn.
Các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các giống vẫn chưa đáp ứng đủ yêu cầu của người sản xuất. Phần lớn các giống mới, thiết bị khoa học kỹ thuật mới, vật tư nông nghiệp tiên tiến phải nhập khẩu từ các nước. Cạnh tranh về sản phẩm nông nghiệp với tỉnh thành và các nước.
1. Các hoạt động xúc tiến thương mại trong thời gian qua
1.1- Cung cấp thông tin giá cả và định hướng thị trường
Thông qua Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Trung tâm Khuyến nông; Sở Công Thương, Hội Nông dân Thành phố đã thường xuyên cung cấp các thông tin về giá cả các sản phẩm nông nghiệp (hàng tuần); các tập tin, cẩm nang về thị trường... từ đó đã góp phần định hướng cho người sản xuất.
1.2- Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Hàng năm, Thành phố đã tổ chức nhiều buổi hội nghị, giao lưu góp phần kết nối giữa những người sản xuất và thị trường. Trong đó có một số buổi hội nghị, giao lưu quan trọng như: Hội nghị giao lưu kết nối nông dân sản xuất, đơn vị kinh doanh nhằm gắn kết đầu ra của sản phẩm nông nghiệp tại các xã nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Hội nghị giao lưu kết nối sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đạt VietGAP cho các xã nông thôn mới, hợp tác xã, đơn vị thu mua trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Hội nghị kết nối sản xuất và tiêu thụ hàng nông sản theo hướng VietGAP...
Tại Hội nghị kết nối sản xuất và tiêu thụ hàng nông sản theo hướng VietGAP do Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp tổ chức trong năm 2013 đã ký kết được 48 hợp đồng ghi nhớ giữa các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp và các hệ thống siêu thị, chợ đầu mối, cửa hàng tiện ích, doanh nghiệp. Đến nay đã ký kết được 55 hợp đồng kinh tế cho các sản phẩm, hoặc đơn vị được chứng nhận VietGAP, hay tham gia chuỗi an toàn thực phẩm với 08 loại sản phẩm là rau, nấm, thịt heo, tôm thẻ chân trắng, thịt gia cầm, trứng gia cầm, bánh tráng và bún khô3.
1.3- Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm thông qua tổ chức các sự kiện (triển lãm, hội chợ, hội thi)
Hàng năm, định kỳ Thành phố đã tổ chức các sự kiện hội chợ, triển lãm, hội thi chuyên ngành nông nghiệp như: Hội chợ - Triển lãm Giống nông nghiệp, Hội chợ - Triển lãm nông nghiệp công nghệ cao và công nghiệp thực phẩm, Hội chợ Nông sản xuất khẩu Việt Nam - Vietnam Farm Expo, Hội thi Trái ngon - An toàn Nam Bộ, Hội thi - Triển lãm Bò sữa. Tham gia các hội chợ, triển lãm ở các tỉnh thành như: Hội chợ Nông nghiệp quốc tế AgroViet, Hội chợ tại Diễn đàn hợp tác kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long - MDEC, Hội chợ sản phẩm nông nghiệp và làng nghề Hà Nội, Hội chợ triển lãm Quốc tế Thủy sản Việt Nam, Hội chợ làng nghề Việt Nam, Festival hoa Đà Lạt... Ngoài ra còn tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm thương mại quốc tế ở các nước như: Lào, Campuchia, Myanmar, Hong Kong, Hoa Kỳ... Các sự kiện này đã giúp các đơn vị có điều kiện quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng trong và ngoài nước và tìm kiếm cơ hội ký kết và tiêu thụ sản phẩm.
1.4- Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu
Đến nay, Thành phố đã hỗ trợ thiết kế logo - bao bì, đăng ký nhãn hiệu, ấn phẩm quảng bá nông nghiệp cho hơn 130 đơn vị là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp với 90 sản phẩm ấn phẩm quảng bá và 120 sản phẩm logo - bao bì. Hệ thống nhận diện thương hiệu đã giúp các đơn vị có thể tự giới thiệu và quảng bá sản phẩm, tìm kiếm và mở rộng thị trường, tạo được lòng tin của người tiêu dùng đồng thời đáp ứng nhu cầu vào hệ thống các siêu thị, cửa hàng,... góp phần tiêu thụ hàng hóa một cách đáng kể. Tuy nhiên, do năng lực cũng như nhân sự giới hạn nên các đơn vị chỉ mới ở mức độ quảng bá thông tin mà chưa có chiến lược xây dựng thương hiệu lâu dài.
1.5- Nâng cao năng lực kinh doanh
Hỗ trợ xây dựng Website: Chương trình “Mỗi nhà nông một website”, với việc xây dựng các website cho các nông hộ, trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức sản xuất - kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn Thành phố được triển khai từ năm 2009 đến nay và đã hỗ trợ cho 110 đơn vị. Thông qua website của mình, các đơn vị đã cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng một cách nhanh chóng, tiện lợi, tăng cơ hội liên kết và hợp tác, xóa khoảng cách giữa doanh nghiệp lớn và nhỏ, trong nước và quốc tế. Để tăng tính hiệu quả của Chương trình, các đơn vị nhận được hỗ trợ còn được tham dự nhiều khóa tập huấn về sử dụng website và cách khai thác hiệu quả thông tin điện tử ứng dụng trong nông nghiệp.
Tổ chức, giới thiệu tham gia các lớp tập huấn về kinh doanh: Trong các năm qua, Thành phố đã tổ chức nhiều cuộc tập huấn tại các xã nhằm nâng cao nhận thức và năng lực cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng nông sản. Riêng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ năm 2009 đến nay đã tổ chức 388 lớp tập huấn về kinh tế để phổ biến kiến thức cơ bản và nâng cao trong lĩnh vực kinh doanh như: tính toán giá thành; thương lượng đàm phán; xây dựng thương hiệu qua bao bì; kỹ năng tìm kiếm thông tin qua mạng... với đối tượng là bà con nông dân tại các xã nông thôn mới.
Tổ chức học tập mô hình kết nối chuỗi sản xuất và tiêu thụ: Từ năm 2009 đến nay, đã tổ chức gần 100 chuyến tham quan trong và ngoài Thành phố cho nông dân ở các xã nông thôn mới tìm hiểu các ứng dụng mới trong sản xuất và bước đầu hình thành liên kết sản xuất - sản xuất, sản xuất - tiêu thụ trong xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp đa dạng giữa các tỉnh thành.
1.6- Hoạt động tuyên truyền quảng bá nông nghiệp Thành phố trên các phương tiện thông tin đại chúng
Chương trình “Phát thanh khuyến nông” do Trung tâm Khuyến nông Thành phố đã phối hợp với Đài tiếng nói nhân dân Thành phố thực hiện trên sóng AM vào lúc 5 giờ 00 sáng, thứ 5 và thứ 7 hàng tuần với thời lượng 20 phút, bao gồm các nội dung: trả lời thư nhà nông, câu chuyện nhà nông,... đã thu hút nhiều sự quan tâm của khán thính giả gần xa. Chương trình Nông dân hội nhập do Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp phối hợp với Hãng phim Cửu Long; Ban khoa giáo Đài truyền hình Thành phố HTV9 phát sóng 95 kỳ chương trình Nông dân hội nhập với thời gian phát sóng 5-7 phút/kỳ.
1.7- Các hoạt động xúc tiến đầu tư gắn với tiêu thụ sản phẩm
Từ những năm 2000, bên cạnh các chương trình, cơ chế chính sách của Trung ương, Thành phố đã ban hành nhiều Chương trình, chính sách để định hướng và khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp của Thành phố, như: Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị; chương trình phát triển hoa lan, cây kiểng, rau an toàn, bò sữa, nuôi tôm, chăn nuôi; giống cây con chất lượng cao; cá cảnh,...gắn liền với đó là các cơ chế chính sách như: Chương trình 419; 105; 36; 13 và 33 từ đó đã thu hút người dân, doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp của Thành phố.
Chính sách ưu đãi của Thành phố đã thu hút trên 300 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Các doanh nghiệp này đã và đang đi tiên phong trong việc thay đổi tập quán canh tác nhỏ lẻ lạc hậu, góp phần không nhỏ trong việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh theo hướng phát triển bền vững.
2. Đánh giá chung công tác xúc tiến thương mại trong thời gian qua
2.1- Mặt làm được
- Đã tổ chức nhiều hoạt động kết nối giữa sản xuất và thị trường.
- Cung cấp cho các tổ chức cá nhân sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thông tin về thị trường, sản phẩm, giá cả góp phần giúp nông dân định hướng sản xuất, tiếp cận thị trường đẩy mạnh đầu ra của sản phẩm.
- Hình thành nhận thức của người sản xuất về tính liên kết, quy luật vận động thị trường, phương thức tiếp cận người tiêu dùng. Đây là những kiến thức cơ bản hỗ trợ cho người dân hạn chế rủi ro trong các quyết định sản xuất của mình.
- Tạo được sự yên tâm của người tiêu dùng đối với các sản phẩm nông nghiệp do Thành phố sản xuất.
2.2- Mặt hạn chế
- Thông tin về thị trường nông sản hiện nay còn rất hạn chế. Chưa có được những dự báo về thị trường nhằm góp phần định hướng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh. Do vậy, luôn xảy ra tình trạng sản xuất theo phong trào, cơ cấu cây trồng - vật nuôi không ổn định, sản phẩm nông nghiệp làm ra mang tính cục bộ địa phương.
- Việc liên kết giữa sản xuất, thị trường và người tiêu dùng chưa bền vững.
- Người cung ứng sản phẩm nông nghiệp chưa quan tâm đến việc xây dựng thương hiệu thông qua các hoạt động đăng ký nhãn hiệu, chú trọng về bao bì sản phẩm, các giải pháp hậu bán hàng hiệu quả.
- Chưa hình thành sàn giao dịch nông sản để người bán và người mua có thể trao đổi thông tin về sản phẩm và thị trường.
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế Xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp - theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn”;
Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
1. Tiềm năng, lợi thế các sản phẩm nông nghiệp đô thị của Thành phố
Các sản phẩm nông nghiệp của Thành phố như: hoa lan, cây kiểng, cá cảnh ngày một chiếm ưu thế trong cơ cấu cây trồng vật nuôi của Thành phố và của cả nước, phù hợp với lợi thế so sánh và xu hướng phát triển chung của Thành phố. Sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân Thành phố và xuất khẩu. Bên cạnh đó, các sản phẩm như sữa bò tươi, thịt heo, các sản phẩm chế biến từ da và thịt cá sấu, thủy sản (tôm), muối cũng chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu sản lượng sản xuất của cả nước.
Sự hình thành và vận hành Khu Nông nghiệp Công nghệ cao, Trung tâm Công nghệ sinh học cùng với các Trung tâm, Viện, Trường, Cơ sở nghiên cứu và các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố đã tạo ra các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao.
2. Tiềm năng về thị trường tiêu thụ
2.1- Về nhu cầu tiêu dùng tại chỗ
Thành phố là nơi tập trung dân cư cao nhất nước4, với số lượng dân khoảng 7,94 triệu người dự báo đến năm 2020 đạt 9,2 triệu người và đến năm 2025 đạt 10 triệu người (Nếu tính cả học sinh, sinh viên, người lao động tại các công ty, xí nghiệp, khu công nghiệp, khách du lịch và người dân Thành phố thì quy mô khoảng trên 10 triệu người).
Nếu định mức nhu cầu tiêu thụ cho người trưởng thành (khoảng 0,09 kg/ngày đối với nhóm cá, thủy sản; 0,05 kg/ngày đối với nhóm thịt và 0,34 kg/ngày) đối với nhóm rau thì nhu cầu tiêu thụ bình quân 01 ngày của Thành phố năm 2014 là 728 tấn/ngày đối với nhóm cá, thủy sản; 397 tấn/ngày đối với nhóm thịt và 2.750 tấn/ngày đối với nhóm rau củ quả5. Đồng thời dự báo đến năm 2020 nhu cầu tiêu thụ cho các nhóm sản phẩm này tương ứng là: 828 tấn/ngày; 460 tấn/ngày và 3.128 tấn/ngày.
Do đó việc khai thác có hiệu quả thị trường tại chỗ có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược xúc tiến thương mại tiêu thụ các sản phẩm nông lâm và thủy sản của Thành phố.
2.2- Về thị trường xuất khẩu
Cùng với thế mạnh và tiềm năng xuất khẩu nông sản của Việt Nam, các mặt hàng nông sản của Thành phố được xuất khẩu đi nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Việt Nam cũng đang thực hiện đầy đủ các cam kết của WTO tham gia Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC); FTA Việt Nam với Liên minh Châu Âu (EVFTA), với Hàn Quốc (VKFTA), với Liên minh Hải quan Nga - Bê-la-lút - Ca-dắc-tan (VCUFTA), Khối thương mại tự do châu Âu (EFTA) gồm các nước Thụy Sỹ, Na-uy, Lich-tân-xten và Ai-xơ-len, FTA giữa khối ASEAN với Hồng Kông (Trung Quốc)... đây là cơ hội rất lớn cho việc xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
III. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Quan điểm
Hoạt động xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản trong thời gian tới cần hướng đến việc cải thiện, nâng cao năng lực sản xuất, gắn sản xuất với chế biến và phân phối để cung cấp hàng hóa theo nhu cầu thị trường; nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố. Phát triển xúc tiến thương mại gắn với phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại.
2. Mục tiêu
2.1- Mục tiêu chung
Hỗ trợ các doanh nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh doanh; trang trại, nông hộ, hợp tác xã, tổ hợp tác củng cố mối quan hệ với khách hàng truyền thống, khai thác tốt các thị trường hiện có; mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển sản phẩm mới, tạo uy tín thương hiệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả thiết thực cho các doanh nghiệp, đồng thời mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội.
2.2- Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020, hoạt động xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản đạt các chỉ tiêu sau:
- 100% các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại sản xuất, chế biến, xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực xúc tiến thương mại và nghiệp vụ kinh doanh.
- Trên 90% các sản phẩm VietGAP được tiêu thụ thông qua hợp đồng, trên 80% các sản phẩm nông, lâm, thủy sản khác được tiêu thụ thông qua các hình thức liên kết, tiêu thụ thông qua hợp đồng trung hạn hoặc dài hạn.
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, 90% nông hộ được tiếp cận đầy đủ thông tin thị trường.
- Trên 80% hộ nông dân và tổ chức sản xuất kinh doanh được hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại (hội chợ, triển lãm, tham dự các sự kiện, bán hàng, hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu ngành hàng, xây dựng logo, website, hỗ trợ chứng nhận VietGAP...).
- Xây dựng chuỗi cung ứng hiệu quả các sản phẩm nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
IV. ĐỊNH HƯỚNG SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG
1. Các sản phẩm nông, lâm và thủy sản tại Thành phố Hồ Chí Minh
1.1- Sản phẩm trồng trọt
- Nhóm hoa cây kiểng
+ Chủng loại sản phẩm: gồm hoa lan (cắt cành, chậu) như Mokara, Dendrobium...; mai vàng; bonsai, kiểng lá, kiểng công trình; hoa nền ....
+ Định hướng thị trường: khai thác tốt thị trường tiêu thụ tại chỗ (thành phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh thành trong cả nước; chú trọng thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Mỹ,....
- Nhóm rau củ quả, nấm
+ Chủng loại: gồm nhóm rau gia vị, rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả, nấm.
+ Định hướng thị trường: tiếp tục khai thác tốt thị trường tại chỗ (thành phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh thành trong cả nước; chú trọng thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, EU, Mỹ....
- Nhóm cây ăn trái: chủ yếu phát triển kết hợp với các sản phẩm du lịch sinh thái, nhà vườn, nghỉ dưỡng.
- Giống cây trồng (hạt giống rau củ quả; giống cây trồng): thị trường nội địa và các nước trong khu vực ASEAN.
1.2- Sản phẩm chăn nuôi
- Sữa tươi: Thị trường nội địa, gồm Thành phố và các tỉnh thành.
- Thịt heo, thịt bò: Thị trường nội địa, gồm Thành phố và các tỉnh thành.
- Giống vật nuôi (bò thịt giống, bò sữa giống, heo giống): Thị trường nội địa, gồm Thành phố và các tỉnh thành.
1.3- Sản phẩm thủy sản: Nhóm cá cảnh; tôm, cá, tiếp tục khai thác tốt thị trường nội địa, gồm thành phố và các tỉnh thành; chú trọng thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nga, Mỹ.
1.4- Sản phẩm cá sấu: Tiếp tục khai thác tốt thị trường nội địa, gồm Thành phố và các tỉnh thành; chú trọng thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nga...
1.5- Muối ăn: Thị trường nội địa, gồm Thành phố và các tỉnh thành; Thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Nga.
1.6- Yến sào: Thị trường nội địa, gồm Thành phố và các tỉnh thành; Thị trường xuất khẩu.
2. Các sản phẩm nông, lâm và thủy sản nhập từ các tỉnh thành khác.
Chủ yếu xuất khẩu, một phần cung cấp cho người tiêu dùng Thành phố (thực phẩm) và các tỉnh thành; các sản phẩm khác chủ yếu xuất khẩu: cây lương thực, cây công nghiệp, thực phẩm chế biến...
I. CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Xây dựng hệ thống thông tin về nông nghiệp và thị trường nông sản
Thường xuyên, định kỳ thực hiện các nhiệm vụ về điều tra, nghiên cứu thị trường để cung cấp các thông tin về giá cả, nhu cầu thị trường; lượng hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, tình hình sản xuất ở các tỉnh, các nước, tổ chức thông tin về thương mại và đầu tư qua mạng... làm cơ sở để người sản xuất định hướng sản xuất. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng nông sản chủ yếu của Thành phố, các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thị hiếu mua sắm.
Thông tin về dịch bệnh, thời tiết, cảnh báo trong sản xuất nông nghiệp. Thông tin về những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, những giống mới.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân quận/huyện và các đơn vị, Sở ngành liên quan.
2. Xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm
Xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm đến với thị trường và người tiêu dùng; làm cầu nối cho các đơn vị cung ứng sản phẩm; củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ tại các chợ, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, các nhà hàng, khách sạn, khu du lịch. Các hoạt động tập huấn, xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu, Tư vấn chiến lược xây dựng thương hiệu cho đơn vị điển hình.
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng logo, thương hiệu, băng rôn quảng cáo, các ấn phẩm quảng cáo, tờ rơi, cẩm nang.
Tập trung xây dựng thương hiệu các sản phẩm đặc thù của nông nghiệp Thành phố như hoa cây kiểng, cá cảnh, bò sữa, bò thịt, rau, thủy sản, cá sấu...
Hỗ trợ các doanh nghiệp, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng như: ISO, HACCP, GMP... hỗ trợ chuyển giao công nghệ mới, phát triển sản phẩm mới, hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, nông hộ.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân quận-huyện và các đơn vị liên quan.
3. Nâng cao năng lực kinh doanh
Tổ chức tập huấn đào tạo kiến thức về thị trường, kế hoạch sản xuất kinh doanh, chiến lược xâm nhập thị trường, tổ chức mạng lưới bán lẻ; giới thiệu các tổ chức cung cấp các dịch vụ nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp.
Tập huấn cho các đối tượng người sản xuất quy mô nhỏ, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và cán bộ quản lý cấp xã, phường, thị trấn, phòng ban quận - huyện và Sở ngành, đoàn thể.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân quận-huyện và các đơn vị liên quan.
4. Xây dựng các mô hình liên kết
Tiếp tục củng cố và xây dựng các mô hình liên kết trong sản xuất - thị trường cho các doanh nghiệp, các hợp tác xã, các tổ hợp tác. Xây dựng các mô hình liên kết dọc, liên kết ngang, liên kết vừa ngang vừa dọc, liên kết khối.
Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp và hợp tác xã, tổ hợp tác; doanh nghiệp và nông dân; doanh nghiệp - doanh nghiệp; doanh nghiệp - ngân hàng - người nông dân. Xây dựng chuỗi giá trị về hàng hóa nông sản chủ yếu tại Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, các đơn vị sản xuất và kinh doanh.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận-huyện.
5. Tổ chức các sự kiện, hội thi, hội nghị kết nối
Tổ chức các hội nghị, hội thảo kết nối, giao lưu giữa những người sản xuất và đầu mối tiêu thụ nông sản; Tổ chức các chuyến tham quan giữa các thành viên trong tham gia vào từng công đoạn trong cung ứng sản phẩm nhằm xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng; hội thảo về tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm cây trồng - vật nuôi chủ lực tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổ chức sự kiện về giới thiệu sản phẩm nông nghiệp của Thành phố, tổ chức hoặc hỗ trợ các doanh nghiệp, sản phẩm tham gia các hội chợ trong và ngoài nước để trưng bày và giới thiệu các sản phẩm nông lâm và thủy sản của Thành phố.
Phối hợp tổ chức các chợ phiên cho nông dân, nhằm tạo cơ hội giao lưu học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và gắn kết phát triển du lịch. Xây dựng các cửa hàng cung cấp các sản phẩm nông nghiệp an toàn, VietGAP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Hội Nông dân.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân quận - huyện và các đơn vị liên quan.
6. Tuyên truyền quảng bá
Tiếp tục mở rộng và nâng chất Chương trình mỗi nhà nông một website.
Hoạt động tuyên truyền được thực hiện qua các kênh thông tin (Đài Tiếng nói nhân dân, Đài Truyền hình Thành phố, Đài Truyền hình Việt Nam) nhằm tuyên truyền quảng bá, giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp đặc thù Thành phố (chủng loại sản phẩm, giống mới, tiến bộ mới trong và ngoài nước) đến người tiêu dùng Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đài Tiếng nói nhân dân, Đài Truyền hình Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Đài Truyền hình Việt Nam.
7. Kết nối sản xuất nông nghiệp đô thị với du lịch sinh thái, học tập nghiên cứu: Tổ chức kết nối các tour du lịch với việc tham quan tại các nhà vườn sản xuất lớn, kết nối việc học tập, nghiên cứu, dã ngoại...
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn, Ủy ban nhân dân quận - huyện và các đơn vị liên quan.
8. Thực hiện liên kết vùng
Thực hiện liên kết vùng để khai thác tốt lợi thế và tiềm năng của từng tỉnh thành, vùng miền, kết hợp lợi thế của nông nghiệp Thành phố. Thành phố là nơi đào tạo nguồn nhân lực và cung cấp các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, các giống mới; là nơi có thị trường tiêu thụ nội địa và đầu mối để xuất khẩu hàng hóa đi các nước trên thế giới.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân quận/huyện, các đơn vị liên quan và các tỉnh.
II. CÁC GIẢI PHÁP XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Tổ chức sản xuất - tạo nguồn hàng
1.1 Thực hiện tốt công tác quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch
Nhằm đảm bảo ổn định sản xuất và nâng cao chất lượng, sản lượng sản phẩm nông lâm và thủy sản của Thành phố, đảm bảo cung ứng ổn định các sản phẩm theo hợp đồng. Do đó, các xã, phường, quận huyện phải đảm bảo công khai quy hoạch và hướng dẫn người thực hiện sản xuất đúng quy hoạch.
Thông tin quy hoạch được công khai trên mạng, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, khu phố để đảm bảo người dân biết, có định hướng sản xuất.
Việc quy hoạch phải gắn liền với giải pháp đầu ra cho sản phẩm, quy hoạch theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.2- Tổ chức tập huấn, đào tạo nghề cho người sản xuất
Tập huấn nâng cao về kỹ thuật sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi cho người sản xuất theo hướng nâng cao năng suất, giá trị, phát triển bền vững. Sản xuất theo VietGAP, GlobalGAP... Tập huấn kỹ thuật lai tạo và sản xuất nuôi cấy mô cho các trang trại có điều kiện.
1.3- Đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa vào trong sản xuất
Đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp: máy xới đất, máy phun thuốc, hệ thống tưới... Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp để giảm tổn thất sau thu hoạch như: thời gian thu hoạch, quy trình bao gói sản phẩm, vật liệu bao gói, quy trình bảo quản...
Hỗ trợ xây dựng trình diễn các mô hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất, gắn liền với tuyên truyền các cơ chế chính sách về hỗ trợ ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất hiện nay.
1.4- Đẩy mạnh sản xuất theo Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt - VietGAP, GIobalGAP
Tuyên truyền vận động người sản xuất thực hiện theo các quy trình sản xuất nông nghiệp tốt, để đáp ứng nhu cầu chất lượng ngày càng cao của thị trường. Đồng thời thực hiện tốt công tác xúc tiến thương mại đầu ra cho sản phẩm VietGAP, GlobalGAP. Xây dựng các mô hình sản xuất GAP có hiệu quả kinh tế cao.
1.5- Liên kết sản xuất để tạo chuỗi cung ứng và tiêu thụ hàng hóa
Củng cố và nâng chất các nhóm, tổ, tổ hợp tác, hợp tác xã hiện có; nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất có hiệu quả; mạnh dạn giải thể các tổ chức hoạt động không hiệu quả; thành lập mới các nhóm, tổ sản xuất, hợp tác xã.
Tăng cường tập huấn, đào tạo, tư vấn hướng dẫn thành lập, hỗ trợ xây dựng phương án hoạt động, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các nhóm, tổ, tổ hợp tác, hợp tác xã; tạo tiền đề cho chuỗi cung ứng đầu vào - sản xuất - tiêu thụ các sản phẩm nông lâm và thủy sản tại Thành phố.
Tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia có hiệu quả vào chuỗi liên kết ngành hàng trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn Thành phố.
1.6- Tiếp tục phát huy có hiệu quả các cơ chế khuyến khích đầu tư của Thành phố và kịp thời bổ sung các cơ chế chính sách mới
Tiếp tục phát huy có hiệu quả chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị của Thành phố, như Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố; các cơ chế chính sách của Trung ương như Nghị định số 210/2013/NĐ-CP , chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , Chính sách phát triển chăn nuôi theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ; chính sách phát triển sản phẩm VietGAP theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg và Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố; chính sách kích cầu của Thành phố; chính sách phát triển kinh tế tập thể theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ; Kịp thời đánh giá rút kinh nghiệm để tiếp tục bổ sung, hoàn thiện đáp ứng nhu cầu thực tiễn sản xuất.
2. Giải pháp về tăng cường năng lực thông tin, dự báo cung cầu
Tổ chức lại mạng lưới thông tin về cung - cầu về thị trường nông sản tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở dữ liệu đầu vào - đầu ra trong sản xuất nông nghiệp bằng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu online, với các tiêu chí như: diện tích, năng suất, cung - cầu, giá cả, thông tin doanh nghiệp,....của từng ngành hàng trên từng địa bàn các quận - huyện, Thành phố Hồ Chí Minh; Hệ thống hóa các cơ sở dữ liệu về các trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn Thành phố.
Người sản xuất, doanh nghiệp có thể dễ dàng truy cập mạng lưới thông tin về nông nghiệp và thị trường nông sản qua các Website, tin nhắn.
Xây dựng kênh thông tin tổng hợp về cung - cầu, giá cả nông sản, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và dự báo xu hướng của thị trường nông sản tại các quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Giải pháp về liên kết vùng: Tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình hợp tác với các tỉnh thành về xây dựng chuỗi cung ứng hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
4. Giải pháp về nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại (XTTM)
4.1- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước
Đào tạo và nâng cao năng lực cho đội ngũ viên chức có kiến thức về kinh tế thị trường, luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế, thông thạo về ngoại ngữ để có thể tiến hành hoạt động XTTM một cách chuyên nghiệp;
Kịp thời bố trí nguồn kinh phí cho hoạt động XTTM, tranh thủ nguồn kinh phí hỗ trợ từ các Chương trình hợp tác quốc tế và phần đóng góp của các doanh nghiệp của Thành phố;
Ưu tiên bố trí các địa điểm thuận lợi cho tổ chức các sự kiện tại Thành phố như hội chợ, triển lãm, lễ hội, trưng bày giới thiệu sản phẩm, tổ chức các hội nghị, hội thảo và các dịch vụ khác nhằm phục vụ cho việc hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động XTTM;
Xây dựng kế hoạch hàng năm phải dựa trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thị trường, điều kiện thực hiện, tham khảo nhu cầu của các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác chuẩn bị, lựa chọn đối tác hoặc chuyên gia có uy tín để phối hợp;
Phối hợp giữa hoạt động XTTM, xúc tiến du lịch và xúc tiến đầu tư. Khi tổ chức đoàn xúc tiến ra thị trường nước ngoài phải kết hợp 03 hình thức xúc tiến: giới thiệu môi trường đầu tư, chính sách thu hút đầu tư, giới thiệu môi trường kinh doanh, giới thiệu tiềm năng về du lịch. Kết hợp các hình thức XTTM như tham gia hội chợ thương mại quốc tế kết hợp với khảo sát thị trường, tổ chức hội thảo giao thương giữa doanh nghiệp trong tỉnh và các nhà nhập khẩu;
Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động XTTM: Thiết lập mối quan hệ mật thiết với các cơ quan XTTM Trung ương, tỉnh bạn để tranh thủ sự hỗ trợ, đồng thời học tập kinh nghiệm và mở ra các cơ hội hợp tác trong lĩnh vực XTTM ;
Phát huy vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng trong việc liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với nông dân và làm chức năng cầu nối giữa Nhà nước với các doanh nghiệp, nông dân.
4.2- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
Các doanh nghiệp, hợp tác xã phải tích cực, chủ động nhiều hơn nữa trong công tác XTTM, dành ra một khoản kinh phí cho hoạt động XTTM, có bước chuẩn bị chu đáo trước khi tham gia các chương trình XTTM, tận dụng tối đa mọi cơ hội mà cơ quan XTTM nhà nước dành cho các doanh nghiệp.
Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới có hàm lượng công nghệ cao, từng bước xây dựng, đăng ký các tiêu chuẩn quản lý chất lượng, ISO, HACCP, GMP... cải tiến bao bì nhãn hiệu sản phẩm, đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu, kiểu dáng nhằm tăng thêm giá trị của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cường liên kết chặt chẽ với người nông dân bằng nhiều hình thức nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ cho sản xuất.
Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ quản lý, có trình độ tay nghề cao, thông thạo ngoại ngữ có khả năng giao dịch trực tiếp với khách hàng nước ngoài.
4.3- Đối với người nông dân, tổ hợp tác, câu lạc bộ
Phải liên kết và hợp tác trong sản xuất để đảm bảo cung cấp các sản phẩm đủ về lượng, chất. Thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin theo tín hiệu của thị trường, sản xuất các sản phẩm thị trường cần hơn là sản xuất cái mà mình có. Tích cực tham dự các khóa đào tạo về kỹ thuật, tham dự các hội chợ, hội nghị.
III. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nội dung và kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí dự toán cho hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2016 - 2020 là 161.314.990.000 đồng. Trong đó:
- Ngân sách Thành phố hỗ trợ là 103.063.928.000 đồng.
- Doanh nghiệp, người dân là 58.251.062.000 đồng (phụ lục đính kèm)
Trên cơ sở Chương trình này, hàng năm các đơn vị, sở ngành có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, tổng hợp cùng với dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị; trình cơ quan tài chính và các đơn vị liên quan theo quy định thẩm định, Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí vào nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm theo quy định.
ĐVT: Ngàn đồng
STT |
NỘI DUNG |
Tổng kinh phí XTTM |
Ngân sách thành phố |
Doanh nghiệp, người dân |
1 |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
7.079.898 |
5.170.550 |
1.909.348 |
2 |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
16.805.293 |
14.138.986 |
2.666.307 |
3 |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
3.762.088 |
3.699.624 |
62.463 |
4 |
Xúc tiến thương mại |
122.276.845 |
68.922.283 |
53.354.562 |
5 |
Tuyên truyền, quảng bá |
5.417.260 |
5.417.260 |
0 |
6 |
Hê thống thông tin thị trường |
5.973.606 |
5.715.224 |
258.382 |
Tổng cộng |
161.314.990 |
103.063.928 |
58.251.062 |
2. Phân kỳ thực hiện
ĐVT: Ngàn đồng
STT |
Nội dung |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
||
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
1.258.200 |
300.000 |
1.112.390 |
343.760 |
995.589 |
391.146 |
880.181 |
426.557 |
924.190 |
447.885 |
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
3.229.892 |
610.046 |
3.115.743 |
682.469 |
2.482.543 |
427.770 |
2.614.355 |
461.474 |
2.696.453 |
484.547 |
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
740.510 |
19.190 |
596.190 |
0 |
815.981 |
21.109 |
856.780 |
22.164 |
690.164 |
0 |
IV |
Xúc tiến thương mại |
12.872.167 |
9.108.461 |
13.915.775 |
9.563.884 |
14.485.564 |
10.168.078 |
14.901.142 |
10.544.182 |
12.747.635 |
13.969.955 |
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
1.222.000 |
0 |
973.350 |
0 |
1.022.018 |
0 |
1.073.118 |
0 |
1.126.774 |
0 |
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
647.200 |
0 |
1.329.045 |
0 |
1.267.997 |
0 |
1.248.048 |
83.349 |
1.222.934 |
175.033 |
Tổng |
16.969.969 |
10.037.697 |
21.042.493 |
10.590.114 |
21.069.691 |
11.008.103 |
21.573.624 |
11.537.727 |
19.408.151 |
15.077.421 |
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp là cơ quan đầu mối tổng hợp, tham mưu). Phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể, hiệp hội và các quận, huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, thực hiện công tác xúc tiến thương mại tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố. Xây dựng và triển khai các nội dung công việc đảm bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, các quận, huyện nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hoặc điều chỉnh cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại trên địa bàn Thành phố. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tiến độ thực hiện Chương trình; đề xuất và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các quận, huyện liên quan: cân đối, bố trí kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 theo các nội dung được phê duyệt, đảm bảo thực hiện theo từng kỳ kế hoạch, tiến độ đầu tư các chương trình, dự án, đề án.
3. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của người kinh doanh đặc biệt tiểu thương tại các chợ nhằm tạo mối liên kết bền vững giữa người sản xuất và phân phối tiêu thụ sản phẩm. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX sản xuất, kinh doanh rau an toàn, thịt heo, hoa lan tiêu thụ sản phẩm vào hệ thống phân phối trên địa bàn thành phố (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi...).
Tạo điều kiện và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của Thành phố và các hội chợ, triển lãm thương mại để quảng bá và tìm kiếm thị trường. Vận động các đơn vị phân phối lớn của Thành phố cũng như các đơn vị đang tham gia Chương trình Bình ổn thị trường có chính sách hỗ trợ, ưu tiên ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp, khuyến khích mức chiết khấu thấp và phương thức thanh toán kịp thời giúp các HTX trong việc xoay vòng nguồn vốn kinh doanh. Đồng thời, có chính sách hỗ trợ ứng trước vốn cho hợp tác xã để sản xuất theo các yêu cầu tiêu chuẩn của các đơn vị phân phối.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo đài của Thành phố tuyên truyền các hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố; Tiếp tục tuyên truyền các cơ chế chính sách của Trung ương và Thành phố về phát triển nông nghiệp, nông thôn; Tiếp tục tuyên truyền Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Hỗ trợ các doanh nghiệp, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng như: ISO, HACCP, GMP... hỗ trợ chuyển giao công nghệ mới, phát triển sản phẩm mới, hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, nông hộ.
6. Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC)
Chủ trì, phối hợp tổ chức hoạt động triển lãm, hội chợ, hội thảo, hội nghị chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở trong nước và quốc tế và các hoạt động tiếp thị, quảng cáo chuyên ngành.
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; các chương trình khảo sát, nghiên cứu thị trường ở nước ngoài; các lớp đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực cho các đơn vị, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng nông lâm sản và các sản phẩm ngành nghề nông thôn. Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, quảng bá thương hiệu, hàng hóa.
Phối hợp với Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Nông nghiệp để xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường, sản phẩm và cơ hội đầu tư trong ngành nông nghiệp.
7. Các tổ chức đoàn thể Thành phố
Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố, các Hiệp hội ngành nghề: căn cứ vào chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương xây dựng và triển khai thực hiện các Chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại có liên quan của ngành.
8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
Phối hợp tuyên truyền, giới thiệu các tổ chức tín dụng ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, chế biến và xúc tiến thương mại sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
9. Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Xây dựng chương trình hoặc kế hoạch triển khai trên địa bàn các quận - huyện. Triển khai thực hiện tốt công tác quy hoạch sản xuất các ngành nông, lâm và thủy sản trên địa bàn các quận huyện. Phối hợp cùng các Sở ngành, đoàn thể thực hiện có hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm và thủy sản được sản xuất tại các quận, huyện.
10. Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất nông lâm sản
Chủ động, tích cực hơn nữa trong công tác xúc tiến thương mại, có bước chuẩn bị chu đáo khi tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, tận dụng khai thác có hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại do cơ quan xúc tiến thương mại nhà nước hỗ trợ. Tăng cường đổi mới, thay đổi phương thức sản xuất theo hướng nâng cao giá trị sản phẩm đảm bảo khả năng cung ứng các sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng; tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị các sở ngành, các đoàn thể, hiệp hội, quận - huyện thực hiện trách nhiệm được phân công, tổ chức thực hiện, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị có liên quan để đảm bảo Chương trình này được triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc; các đơn vị đề xuất, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân Thành phố điều chỉnh cho phù hợp./.
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TIÊU THỤ NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5702/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thanh phố)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG KINH PHÍ XTTM |
NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ |
DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÂN |
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
7.079.898 |
5.170.550 |
1.909.348 |
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
16.805.293 |
14.138.986 |
2.666.307 |
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
3.762.088 |
3.699.624 |
62.463 |
IV |
Xúc tiến thương mại |
122.276.845 |
68.922.283 |
53.354.562 |
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
5.417.260 |
5.417.260 |
0 |
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
5.973.606 |
5.715.224 |
258.382 |
Tổng cộng |
161.314.990 |
103.063.928 |
58.251.062 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TIÊU THỤ NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5702/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thanh phố)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nội dung |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
|||||
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
|||
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
1.258.200 |
300.000 |
1.112.390 |
343.760 |
995.589 |
391.146 |
880.181 |
426.557 |
924.190 |
447.885 |
7.079.898 |
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
3.229.892 |
610.046 |
3.115.743 |
682.469 |
2.482.543 |
427.770 |
2.614.355 |
461.474 |
2.696.453 |
484.547 |
16.805.293 |
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
740.510 |
19.190 |
596.190 |
0 |
815.981 |
21.109 |
856.780 |
22.164 |
690.164 |
0 |
3.762.088 |
IV |
Xúc tiến thương mại |
12.872.167 |
9.108.461 |
13.915.775 |
9.563.884 |
14.485.564 |
10.168.078 |
14.901.142 |
10.544.182 |
12.747.635 |
13.969.955 |
122.276.845 |
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
1.222.000 |
0 |
973.350 |
0 |
1.022.018 |
0 |
1.073.118 |
0 |
1.126.774 |
0 |
5.417.260 |
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
647.200 |
0 |
1.329.045 |
0 |
1.267.997 |
0 |
1.248.048 |
83.349 |
1.222.934 |
175.033 |
5.973.606 |
Tổng cộng |
161.314.990 |
Ghi chú: NSTP: Ngân sách thành phố
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TIÊU THỤ NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5702/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nhóm hoạt động |
Mục đích ý nghĩa |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Kinh phí năm 2016 |
||||
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||||
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
|
|
1.558.200 |
1.258.200 |
300.000 |
||||||
1 |
Chương trình tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thương hiệu cho người cung ứng |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
1 |
202.200 |
202.200 |
202.200 |
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
|
|
|
|
|
|||
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
lớp |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Hệ thống nhận diện cho đơn vị |
Xây dựng dấu ấn về hình ảnh sản phẩm nông nghiệp trong tâm trí người tiêu dùng |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
20 |
25.800 |
516.000 |
516.000 |
- |
3 |
Tư vấn chiến lược xây dựng thương hiệu cho đơn vị điển hình |
Xác định kế hoạch triển khai lâu dài và hiệu quả |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất rau củ quả |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
120.000 |
120.000 |
60.000 |
60.000 |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất heo |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
120.000 |
120.000 |
60.000 |
60.000 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị trồng trọt sản xuất cây ăn trái kết hợp sinh thái |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
120.000 |
120.000 |
60.000 |
60.000 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị sản xuất muối |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất cá cảnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
120.000 |
120.000 |
60.000 |
60.000 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu giống bò sữa, heo, hoa cây kiểng, (mỗi năm 1 nhóm sản phẩm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
120.000 |
120.000 |
60.000 |
60.000 |
|||
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
|
|
3.839.938 |
3.229.892 |
610.046 |
||||||
1 |
Giao thương trực tuyến |
Nâng cao kỹ năng tiếp cận Internet |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
15 |
8.000 |
120.000 |
120.000 |
- |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm |
Người sản xuất |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
Phần mềm |
1 |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
|
|||
Nâng cấp và duy trì trang web (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
|
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
web |
1 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|||
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
Lớp |
20 |
10.332 |
206.640 |
206.640 |
- |
|||
2 |
Cẩm nang |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Biên tập và xuất bản cẩm nang chuyên đề về thị trường (chuyên đề: giá thành, tiếp thị, đàm phán, chính sách) mỗi chuyên đề/1 năm/2.000 cuốn |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường, đơn vị tư vấn |
chuyên đề |
1 |
85.000 |
85.000 |
85.000 |
- |
3 |
Tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Tập huấn các chuyên đề về kiến thức thị trường (thương hiệu, marketing, quy luật cung cầu, quy luật giá cả) 50 lớp/1 chuyên đề/năm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
40 |
7.190 |
287.600 |
287.600 |
- |
4 |
Giới thiệu thành tựu mới theo nhóm ngành hàng (có mô hình trình diễn) |
Chia sẻ thông tin thành tựu mới trong ngành hàng |
Hội thảo chuyên đề về ngành trồng trọt (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
- |
Hội thảo chuyên đề về ngành chăn nuôi (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
- |
|||
Hội thảo chuyên đề về ngành nuôi trồng thủy sản (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
250.000 |
250.000 |
250.000 |
- |
|||
5 |
Khảo sát mô hình |
Học tập kinh nghiệm từ các địa phương khác |
Khảo sác các mô hình liên kết hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
10 |
40.050 |
400.500 |
400.500 |
- |
Khảo sát các mô hình liên kết hiệu quả ngoài nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
1 |
960.198 |
960.198 |
730.152 |
230.046 |
|||
6 |
Hỗ trợ ứng dụng KHCN và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nâng cao năng suất, chất lượng |
Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cải tiến thiết bị công nghệ |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Viện, trường và các đơn vị tham gia |
đơn vị |
2 |
400.000 |
800.000 |
560.000 |
240.000 |
Xây dựng và áp dụng các hệ thống QLCL, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
2 |
91.000 |
182.000 |
54.600 |
127.400 |
||||
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
Sản phẩm |
6 |
3.000 |
18.000 |
5.400 |
12.600 |
|||
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
|
|
759.700 |
740.510 |
19.190 |
||||||
1 |
Gắn kết |
Tạo điều kiện để các khâu trong chuỗi cung ứng trao đổi thông tin |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm rau |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm cá kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm hoa cây kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm heo |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|||
Tổ chức các chuyến tham quan lẫn nhau giữa các đơn vị |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
30 |
9.260 |
277.800 |
277.800 |
- |
|||
Cẩm nang địa chỉ người sản xuất và kinh doanh (1 nhóm/1 năm/2.000 cuốn: hoa cây kiểng; cá cảnh; bò sữa; rau nấm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
cuốn |
2.000 |
45 |
90.000 |
90.000 |
- |
|||
2 |
Hình thành liên kết |
Tạo mối quan hệ chia sẻ lợi nhuận và rủi ro của các thành viên tham gia chuỗi |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
1 |
191.900 |
191.900 |
172.710 |
19.190 |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
- |
- |
- |
|||
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
|
|
|
|||
IV |
Xúc tiến thương mại |
|
|
21.980.628 |
12.872.167 |
9.108.461 |
||||||
1 |
triển lãm |
Thông tin về sản phẩm, đơn vị cung ứng sản phẩm đến người tiêu dùng và giới thiệu thành tựu và ngành nông nghiệp |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do các tỉnh thành tổ chức |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
8 |
501.450 |
4.011.600 |
2.406.960 |
1.604.640 |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do nước ngoài tổ chức |
Doanh nghiệp |
ITPC |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
năm |
1 |
4.054.600 |
4.054.600 |
2.027.300 |
2.027.300 |
|||
Tổ chức hội chợ chuyên ngành tại thành phố |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Viện |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
4 |
2.646.132 |
10.584.528 |
6.350.717 |
4.233.811 |
|||
Tổ chức các phiên chợ hàng nông sản thành phố tại các điểm bán hàng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
lần |
5 |
178.500 |
892.500 |
624.750 |
267.750 |
|||
2 |
Hội thi |
Giao lưu giữa những người sản xuất và quảng bá sản phẩm ra thị trường |
Tổ chức các hội thi sản phẩm nông nghiệp (2 nhóm sản phẩm/năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương, đơn vị |
cuộc |
2 |
1.218.700 |
2.437.400 |
1.462.440 |
974.960 |
Hỗ trợ thông tin cho người tiêu dùng |
Hội thi “Hiểu biết về an toàn thực phẩm” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
|
- |
- |
- |
||
Hội thi "Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm nông nghiệp thành phố” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
|
- |
- |
- |
|||
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
|
|
1.222.000 |
1.222.000 |
- |
||||||
|
Truyền thông qua các kênh |
Gia tăng nhận thức của người tiêu dùng với các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố. |
Truyền hình |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
24 |
20.000 |
480.000 |
480.000 |
- |
Radio kênh thành phố |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
50 |
6.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
|||
Báo chí |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT |
Sở Truyền thông |
bài |
24 |
500 |
12.000 |
12.000 |
- |
|||
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Cái |
300 |
1.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
|||
Cẩm nang (1 nội dung/năm/10.000 cuốn) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT |
cuốn |
10.000 |
5.00 |
50.000 |
50.000 |
- |
|||
Nhuật bút bài đăng website |
Cơ quan Nhà nước |
Sở NN, ITPC, Sở CT |
Cộng tác viên |
tin |
400 |
200 |
80.000 |
80.000 |
- |
|||
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
|
|
647.200 |
647.200 |
- |
||||||
|
Thu thập thông tin giá cả |
Thông tin giá cả và nhận định xu hướng biến động giá định hướng sản xuất phù hợp với cung cầu thị trường cho các đơn vị có nhu cầu |
Khảo sát khả năng cung ứng và nhu cầu sản phẩm nông nghiệp thành phố (mỗi nhóm sản phẩm 1 cuộc) |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
|
|
- |
- |
- |
Cộng tác viên cung cấp tin tức (giá cả, nhận định biến động) hàng ngày tại các điểm kinh doanh |
Chợ, đại lý, Siêu thị |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
điểm |
10 |
9.600 |
96.000 |
96.000 |
- |
|||
Xây dựng phần mềm quản lý giá (phần mềm được thiết kế xây dựng và vận hành thử trong 2 năm, sau đó hàng năm nâng cấp và duy trì) |
Các thành viên trong chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
1 |
154.000 |
154.000 |
154.000 |
- |
|||
Cộng tác viên cập nhật giá phần mềm |
Cộng tác viên |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
người |
1 |
37.200 |
37.200 |
37.200 |
|
|||
Thuê chuyên gia phân tích và nhận định giá (10 triệu/tháng/người) |
Viện, trường |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
người |
3 |
120.000 |
360.000 |
360.000 |
- |
|||
Tổng cộng |
|
|
30.007.666 |
19.969.969 |
10.037.697 |
STT |
Nhóm hoạt động |
Mục đích ý nghĩa |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Kinh phí năm 2017 |
||||
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Vốn Nhà nước |
Vốn tư Nhân |
||||||||
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
|
|
1.456.150 |
1.112.390 |
343.760 |
||||||
1 |
Chương trình tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thương hiệu cho người cung ứng |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
24.000 |
24.000 |
24.000 |
- |
|||
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
lớp |
20 |
7.190 |
143.800 |
115.040 |
28.760 |
|||
2 |
Hệ thống nhận diện cho đơn vị |
Xây dựng dấu ấn về hình ảnh sản phẩm nông nghiệp trong tâm trí người tiêu dùng |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
15 |
27.090 |
406.350 |
406.350 |
- |
3 |
Tư vấn chiến lược xây dựng thương hiệu cho đơn vị điển hình |
Xác định kế hoạch triển khai lâu dài và hiệu quả |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất rau củ quả |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
126.000 |
126.000 |
63.000 |
63.000 |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất heo |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
126.000 |
126.000 |
63.000 |
63.000 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị trồng trọt sản xuất cây ăn trái kết hợp sinh thái |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
126.000 |
126.000 |
63.000 |
63.000 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị sản xuất muối |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
126.000 |
126.000 |
126.000 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất cá cảnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
126.000 |
126.000 |
63.000 |
63.000 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
126.000 |
126.000 |
126.000 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu giống bò sữa, heo, hoa cây kiểng, (mỗi năm 1 nhóm sản phẩm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
126.000 |
126.000 |
63.000 |
63.000 |
|||
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
|
|
3.798.212 |
3.115.743 |
682.469 |
||||||
1 |
Giao thương trực tuyến |
Nâng cao kỹ năng tiếp cận Internet |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
10 |
8.400 |
84.000 |
84.000 |
- |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm |
Người sản xuất |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
|
|
|
|
|
|||
Nâng cấp và duy trì trang web (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
|
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
web |
1 |
21.000 |
21.000 |
16.800 |
4.200 |
|||
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
Lớp |
20 |
10.849 |
216.972 |
173.578 |
43.394 |
|||
2 |
Cẩm nang |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Biên tập và xuất bản cẩm nang chuyên đề về thị trường (chuyên đề: giá thành, tiếp thị, đàm phán, chính sách) mỗi chuyên đề/1 năm/2.000 cuốn |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường, đơn vị tư vấn |
chuyên đề |
1 |
89.250,00 |
89.250 |
89.250 |
- |
3 |
Tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Tập huấn các chuyên đề về kiến thức thị trường (thương hiệu, marketing, quy luật cung cầu, quy luật giá cả) 50 lớp/1 chuyên đề/năm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
40 |
7.550 |
301.980 |
301.980 |
- |
4 |
Giới thiệu thành tựu mới theo nhóm ngành hàng (có mô hình trình diễn) |
Chia sẻ thông tin thành tựu mới trong ngành hàng |
Hội thảo chuyên đề về ngành trồng trọt (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
157.500 |
157.500 |
15.700 |
- |
Hội thảo chuyên đề về ngành chăn nuôi (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
210.000 |
210.000 |
210.000 |
- |
|||
Hội thảo chuyên đề về ngành nuôi trồng thủy sản (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
262.500 |
262.500 |
262.500 |
- |
|||
5 |
Khảo sát mô hình |
Học tập kinh nghiệm từ các địa phương khác |
Khảo sác các mô hình liên kết hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
10 |
42.053 |
420.525 |
420.525 |
- |
Khảo sát các mô hình liên kết hiệu quả ngoài nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
1 |
984.485 |
984.485 |
748.610 |
235.875 |
|||
6 |
Hỗ trợ ứng dụng KHCN và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nâng cao năng suất, chất lượng |
Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cải tiến thiết bị công nghệ |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Viện, trường và các đơn vị tham gia |
đơn vị |
2 |
420.000 |
840.000 |
588.000 |
252.000 |
Xây dựng và áp dụng các hệ thống QLCL, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
2 |
95.550 |
191.100 |
57.330 |
133.770 |
||||
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
Sản phẩm |
6 |
3.150 |
18.900 |
5.670 |
13.230 |
|||
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
|
|
596.190 |
596.190 |
- |
||||||
1 |
Gắn kết |
Tạo điều kiện để các khâu trong chuỗi cung ứng trao đổi thông tin |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm rau |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm cá kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm hoa cây kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm heo |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
|||
Tổ chức các chuyến tham quan lẫn nhau giữa các đơn vị |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
30 |
9.723 |
291.690 |
291.690 |
- |
|||
Cẩm nang địa chỉ người sản xuất và kinh doanh (1 nhóm/1 năm/2.000 cuốn: hoa cây kiểng; cá cảnh; bò sữa; rau nấm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
cuốn |
2.000 |
47,25 |
94.500 |
94.500 |
- |
|||
2 |
Hình thành liên kết |
Tạo mối quan hệ chia sẻ lợi nhuận và rủi ro của các thành viên tham gia chuỗi |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
- |
- |
- |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
- |
- |
- |
- |
|||
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
- |
- |
- |
- |
|||
IV |
Xúc tiến thương mại |
|
- |
23.479.659 |
13.915.775 |
9.563.884 |
||||||
1 |
triển lãm |
Thông tin về sản phẩm, đơn vị cung ứng sản phẩm đến người tiêu dùng và giới thiệu thành tựu và ngành nông nghiệp |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do các tỉnh thành tổ chức |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
8 |
526.523 |
4.212.180 |
2.527.308 |
1.634.872 |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do nước ngoài tổ chức |
Doanh nghiệp |
ITPC |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
năm |
1 |
4.257.330 |
4.257.330 |
2.128.665 |
2.128.665 |
|||
Tổ chức hội chợ chuyên ngành tại thành phố |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Viện |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
4 |
2.778.439 |
11.113.754 |
6.668.253 |
4.445.502 |
|||
Tổ chức các phiên chợ hàng nông sản thành phố tại các điểm bán hàng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
lần |
5 |
187.425 |
937.125 |
655.988 |
281.138 |
|||
2 |
Hội thi |
Giao lưu giữa những người sản xuất và quảng bá sản phẩm ra thị trường |
Tổ chức các hội thi sản phẩm nông nghiệp (2 nhóm sản phẩm/năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương, đơn vị |
cuộc |
2 |
1.279.635 |
2.559.270 |
1.535.562 |
1.023.708 |
Hỗ trợ thông tin cho người tiêu dùng |
Hội thi “Hiểu biết về an toàn thực phẩm” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
1 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
- |
||
Hội thi "Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm nông nghiệp thành phố” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
- |
- |
- |
- |
|||
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
|
|
973.350 |
973.350 |
- |
||||||
|
Truyền thông qua các kênh |
Gia tăng nhận thức của người tiêu dùng với các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố. |
Truyền hình |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
24 |
21.000 |
504.000 |
504.000 |
- |
Radio kênh thành phố |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
50 |
6.300 |
315.000 |
315.000 |
- |
|||
Báo chí |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT |
Sở Truyền thông |
bài |
24 |
525 |
12.600 |
12.600 |
- |
|||
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Cái |
5 |
1.050 |
5.250 |
5.250 |
- |
|||
Cẩm nang(1 nội dung/năm/10.000 cuốn) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT |
cuốn |
10.000 |
5,25 |
52.500 |
52.500 |
- |
|||
Nhuật bút bài đăng website |
Cơ quan Nhà nước |
Sở NN, ITPC, Sở CT |
Cộng tác viên |
tin |
400 |
210 |
84.000 |
84.000 |
- |
|||
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
|
|
1.329.045 |
1.329.045 |
- |
||||||
|
Thu thập thông tin giá cả |
Thông tin giá cả và nhận định xu hướng biến động giá định hướng sản xuất phù hợp với cung cầu thị trường cho các đơn vị có nhu cầu |
Khảo sát khả năng cung ứng và nhu cầu sản phẩm nông nghiệp thành phố (mỗi nhóm sản phẩm 1 cuộc) |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
Cuộc |
6 |
110.198 |
661.185 |
661.185 |
- |
Cộng tác viên cung cấp tin tức (giá cả, nhận định biến động) hàng ngày tại các điểm kinh doanh |
Chợ, đại lý, Siêu thị |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
điểm |
10 |
10.080 |
100.800 |
100.800 |
- |
|||
Xây dựng phần mềm quản lý giá (phần mềm được thiết kế xây dựng và vận hành thử trong 2 năm, sau đó hàng năm nâng cấp và duy trì) |
các thành viên trong chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
1 |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
- |
|||
Cộng tác viên cập nhật giá phần mềm |
cộng tác viên |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
người |
1 |
39.060 |
39.060 |
39.060 |
- |
|||
Thuê chuyên gia phân tích và nhận định giá (10 triệu/tháng/người) |
Viện, trường |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
người |
3 |
126.000 |
378.000 |
378.000 |
- |
|||
Tổng cộng |
|
|
31.632.606 |
21.042.493 |
10.590.114 |
STT |
Nhóm hoạt động |
Mục đích ý nghĩa |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Kinh phí năm 2018 |
||||
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||||
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
|
|
1.386.735 |
995.589 |
391.146 |
||||||
1 |
Chương trình tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thương hiệu cho người cung ứng |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
25.200 |
25.200 |
25.200 |
|
|||
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
lớp |
20 |
7.550 |
150.990 |
90.594 |
60.396 |
|||
2 |
Hệ thống nhận diện cho đơn vị |
Xây dựng dấu ấn về hình ảnh sản phẩm nông nghiệp trong tâm trí người tiêu dùng |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
10 |
28.445 |
284.445 |
284.445 |
- |
3 |
Tư vấn chiến lược xây dựng thương hiệu cho đơn vị điển hình |
Xác định kế hoạch triển khai lâu dài và hiệu quả |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất rau củ quả |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
132.300 |
132.300 |
66.150 |
66.150 |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất heo |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
132.300 |
132.300 |
66.150 |
66.150 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị trồng trọt sản xuất cây ăn trái kết hợp sinh thái |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
132.300 |
132.300 |
66.150 |
66.150 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị sản xuất muối |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
132.300 |
132.300 |
132.300 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất cá cảnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
132.300 |
132.300 |
66.150 |
66.150 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
132.300 |
132.300 |
132.300 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu giống bò sữa, heo, hoa cây kiểng, (mỗi năm 1 nhóm sản phẩm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
132.300 |
132.300 |
66.150 |
66.150 |
|||
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
|
|
2.910.313 |
2.482.543 |
427.770 |
||||||
1 |
Giao thương trực tuyến |
Nâng cao kỹ năng tiếp cận Internet |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
5 |
8.820 |
44.100 |
44.100 |
- |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm) |
Người sản xuất |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
Phần mềm |
|
|
|
|
|
|||
Nâng cấp và duy trì trang web (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
|
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
web |
1 |
22.050 |
22.050 |
13.230 |
8.820 |
|||
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
Lớp |
20 |
11.391 |
227.821 |
227.821 |
- |
|||
2 |
Cẩm nang |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Biên tập và xuất bản cẩm nang chuyên đề về thị trường (chuyên đề: giá thành, tiếp thị, đàm phán, chính sách) mỗi chuyên đề/1 năm/2.000 cuốn |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường, đơn vị tư vấn |
chuyên đề |
1 |
93.712,50 |
93.713 |
73.713 |
- |
3 |
Tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Tập huấn các chuyên đề về kiến thức thị trường (thương hiệu, marketing, quy luật cung cầu, quy luật giá cả) 50 lớp/1 chuyên đề/năm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
40 |
7.927 |
317.079 |
317.079 |
- |
4 |
Giới thiệu thành tựu mới theo nhóm ngành hàng (có mô hình trình diễn) |
Chia sẻ thông tin thành tựu mới trong ngành hàng |
Hội thảo chuyên đề về ngành trồng trọt (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
165.375 |
165.375 |
165.375 |
- |
Hội thảo chuyên đề về ngành chăn nuôi (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
220.500 |
220.500 |
220.500 |
- |
|||
Hội thảo chuyên đề về ngành nuôi trồng thủy sản (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
275.625 |
275.625 |
275.625 |
- |
|||
5 |
Khảo sát mô hình |
Học tập kinh nghiệm từ các địa phương khác |
Khảo sác các mô hình liên kết hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
10 |
44.155 |
441.551 |
441.551 |
- |
Khảo sát các mô hình liên kết hiệu quả ngoài nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
|
|
|
|
|
|||
6 |
Hỗ trợ ứng dụng KHCN và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nâng cao năng suất, chất lượng |
Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cải tiến thiết bị công nghệ |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Viện, trường và các đơn vị tham gia |
đơn vị |
2 |
441.000 |
882.000 |
617.400 |
264.600 |
Xây dựng và áp dụng các hệ thống QLCL, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
2 |
100.328 |
200.655 |
60.197 |
140.459 |
||||
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
Sản phẩm |
6 |
3.308 |
19.845 |
5.954 |
13.892 |
|||
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
|
|
837.090 |
815.981 |
21.109 |
||||||
1 |
Gắn kết |
Tạo điều kiện để các khâu trong chuỗi cung ứng trao đổi thông tin |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm rau |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm cá kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm hoa cây kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm heo |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
|||
Tổ chức các chuyến tham quan lẫn nhau giữa các đơn vị |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
Cuộc |
30 |
10.209 |
306.275 |
306.275 |
- |
|||
Cẩm nang địa chỉ người sản xuất và kinh doanh (1 nhóm/1 năm/2.000 cuốn: hoa cây kiểng; cá cảnh; bò sữa; rau nấm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
cuốn |
2.000 |
49,61 |
99.225 |
99.225 |
- |
|||
2 |
Hình thành liên kết |
Tạo mối quan hệ chia sẻ lợi nhuận và rủi ro của các thành viên tham gia chuỗi |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
- |
- |
- |
- |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
1 |
211.090 |
211.090 |
189.981 |
21.109 |
|||
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
|
|
|
|||
IV |
Xúc tiến thương mại |
|
- |
24.653.642 |
14.485.564 |
10.168.078 |
||||||
1 |
triển lãm |
Thông tin về sản phẩm, đơn vị cung ứng sản phẩm đến người tiêu dùng và giới thiệu thành tựu và ngành nông nghiệp |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do các tỉnh thành tổ chức |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
8 |
552.849 |
4.422.789 |
2.653.673 |
1.769.116 |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do nước ngoài tổ chức |
Doanh nghiệp |
ITPC |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
năm |
1 |
4.470.197 |
4.470.197 |
2.235.098 |
2.235.098 |
|||
Tổ chức hội chợ chuyên ngành tại thành phố |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Viện |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
4 |
2.917.361 |
11.669.442 |
7.001.665 |
4.667.777 |
|||
Tổ chức các phiên chợ hàng nông sản thành phố tại các điểm bán hàng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
lần |
5 |
196.796 |
983.981 |
688.787 |
295.194 |
|||
2 |
Hội thi |
Giao lưu giữa những người sản xuất và quảng bá sản phẩm ra thị trường |
Tổ chức các hội thi sản phẩm nông nghiệp (2 nhóm sản phẩm/năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương, đơn vị |
cuộc |
2 |
1.343.617 |
2.687.234 |
1.612.340 |
1.074.893 |
Hỗ trợ thông tin cho người tiêu dùng |
Hội thi “Hiểu biết về an toàn thực phẩm” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
|
|
|
|
||
Hội thi "Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm nông nghiệp thành phố” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
1 |
420.000 |
420.000 |
294.000 |
126.000 |
|||
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
|
|
1.022.018 |
1.022.018 |
- |
||||||
|
Truyền thông qua các kênh |
Gia tăng nhận thức của người tiêu dùng với các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố. |
Truyền hình |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
24 |
22.050 |
529.200 |
529.200 |
- |
Radio kênh thành phố |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
50 |
6.615 |
330.750 |
330.750 |
- |
|||
Báo chí |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT |
Sở Truyền thông |
bài |
24 |
551 |
13.230 |
13.230 |
- |
|||
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Cái |
5 |
1.103 |
5.513 |
5.513 |
- |
|||
Cẩm nang(1 nội dung/năm/10.000 cuốn) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT |
cuốn |
10.000 |
5,51 |
55.125 |
55.125 |
- |
|||
Nhuật bút bài đăng website |
Cơ quan Nhà nước |
Sở NN, ITPC, Sở CT |
Cộng tác viên |
tin |
400 |
221 |
88.200 |
88.200 |
- |
|||
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
|
|
1.267.997 |
1.267.997 |
- |
||||||
|
Thu thập thông tin giá cả |
Thông tin giá cả và nhận định xu hướng biến động giá định hướng sản xuất phù hợp với cung cầu thị trường cho các đơn vị có nhu cầu |
Khảo sát khả năng cung ứng và nhu cầu sản phẩm nông nghiệp thành phố (mỗi nhóm sản phẩm 1 cuộc) |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
Cuộc |
6 |
115.707 |
694.244 |
694.244 |
- |
Cộng tác viên cung cấp tin tức (giá cả, nhận định biến động) hàng ngày tại các điểm kinh doanh |
Chợ, đại lý, Siêu thị |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
điểm |
10 |
10.584 |
105.840 |
105.840 |
- |
|||
Xây dựng phần mềm quản lý giá (phần mềm được thiết kế xây dựng và vận hành thử trong 2 năm, sau đó hàng năm nâng cấp và duy trì) |
Các thành viên trong chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
1 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
- |
|||
Cộng tác viên cập nhật giá phần mềm |
cộng tác viên |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
người |
1 |
41.013 |
41.013 |
41.013 |
- |
|||
Thuê chuyên gia phân tích và nhận định giá (10 triệu/tháng/người) |
Viện, trường |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
người |
3 |
132.300 |
396.900 |
396.900 |
- |
|||
Tổng cộng |
|
|
32.077.795 |
21.069.691 |
11.008.103 |
STT |
Nhóm hoạt động |
Mục đích ý nghĩa |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Kinh phí năm 2019 |
||||
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||||
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
|
|
1.306.738 |
880.181 |
426.557 |
||||||
1 |
Chương trình tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thương hiệu cho người cung ứng |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
26.460 |
26.460 |
26.460 |
|
|||
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
lớp |
20 |
7.927 |
158.540 |
79.270 |
79.270 |
|||
2 |
Hệ thống nhận diện cho đơn vị |
Xây dựng dấu ấn về hình ảnh sản phẩm nông nghiệp trong tâm trí người tiêu dùng |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
5 |
29.867 |
149.334 |
149.334 |
- |
3 |
Tư vấn chiến lược xây dựng thương hiệu cho đơn vị điển hình |
Xác định kế hoạch triển khai lâu dài và hiệu quả |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất rau củ quả |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
138.915 |
138.915 |
69.458 |
69.458 |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất heo |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
138.915 |
138.915 |
69.458 |
69.458 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị trồng trọt sản xuất cây ăn trái kết hợp sinh thái |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
138.915 |
138.915 |
69.458 |
69.458 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị sản xuất muối |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
138.915 |
138.915 |
138.915 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất cá cảnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
138.915 |
138.915 |
69.458 |
69.458 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
138.915 |
138.915 |
138.915 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu giống bò sữa, heo, hoa cây kiểng, (mỗi năm 1 nhóm sản phẩm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
138.915 |
138.915 |
69.458 |
69.458 |
|||
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
|
|
3.075.829 |
2.614.355 |
461.474 |
||||||
1 |
Giao thương trực tuyến |
Nâng cao kỹ năng tiếp cận Internet |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
5 |
9.261 |
46.305 |
46.305 |
- |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm |
Người sản xuất |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
Phần mềm |
|
|
|
|
|
|||
Nâng cấp và duy trì trang web (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
|
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
web |
1 |
43.153 |
43.153 |
21.576 |
21.576 |
|||
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
Lớp |
20 |
11.961 |
239.212 |
239.212 |
- |
|||
2 |
Cẩm nang |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Biên tập và xuất bản cẩm nang chuyên đề về thị trường (chuyên đề: giá thành, tiếp thị, đàm phán, chính sách) mỗi chuyên đề/1 năm/2.000 cuốn |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường, đơn vị tư vấn |
chuyên đề |
1 |
98.398,13 |
98.398 |
98.398 |
- |
3 |
Tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Tập huấn các chuyên đề về kiến thức thị trường (thương hiệu, marketing, quy luật cung cầu, quy luật giá cả) 50 lớp/1 chuyên đề/năm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
40 |
8.323 |
332.933 |
332.933 |
- |
4 |
Giới thiệu thành tựu mới theo nhóm ngành hàng (có mô hình trình diễn) |
Chia sẻ thông tin thành tựu mới trong ngành hàng |
Hội thảo chuyên đề về ngành trồng trọt (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
173.644 |
173.644 |
173.644 |
- |
Hội thảo chuyên đề về ngành chăn nuôi (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
231.525 |
231.525 |
231.525 |
- |
|||
Hội thảo chuyên đề về ngành nuôi trồng thủy sản (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
289.406 |
289.406 |
289.406 |
- |
|||
5 |
Khảo sát mô hình |
Học tập kinh nghiệm từ các địa phương khác |
Khảo sác các mô hình liên kết hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
10 |
46.363 |
463.629 |
463.629 |
- |
Khảo sát các mô hình liên kết hiệu quả ngoài nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
|
- |
- |
- |
- |
|||
6 |
Hỗ trợ ứng dụng KHCN và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nâng cao năng suất, chất lượng |
Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cải tiến thiết bị công nghệ |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Viện, trường và các đơn vị tham gia |
đơn vị |
2 |
463.050 |
926.100 |
648.270 |
277.830 |
Xây dựng và áp dụng các hệ thống QLCL, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
2 |
105.344 |
210.688 |
63.206 |
147.481 |
||||
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
Sản phẩm |
6 |
3.473 |
20.837 |
6.251 |
14.586 |
|||
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
|
|
878.944 |
856.780 |
22.164 |
||||||
1 |
Gắn kết |
Tạo điều kiện để các khâu trong chuỗi cung ứng trao đổi thông tin |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm rau |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm cá kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm hoa cây kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm heo |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
|||
Tổ chức các chuyến tham quan lẫn nhau giữa các đơn vị |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
Cuộc |
30 |
10.720 |
321.588 |
321.588 |
- |
|||
Cẩm nang địa chỉ người sản xuất và kinh doanh (1 nhóm/1 năm/2.000 cuốn: hoa cây kiểng; cá cảnh; bò sữa; rau nấm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
cuốn |
2.000 |
52,09 |
104.186 |
104.186 |
- |
|||
2 |
Hình thành liên kết |
Tạo mối quan hệ chia sẻ lợi nhuận và rủi ro của các thành viên tham gia chuỗi |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
- |
- |
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
- |
- |
|
|||
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
1 |
221.645 |
221.645 |
199.480 |
22.164 |
|||
IV |
Xúc tiến thương mại |
|
|
25.445.324 |
14.901.142 |
10.544.182 |
||||||
1 |
Triển lãm |
Thông tin về sản phẩm, đơn vị cung ứng sản phẩm đến người tiêu dùng và giới thiệu thành tựu và ngành nông nghiệp |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do các tỉnh thành tổ chức |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
8 |
580.491 |
4.643.928 |
2.786.357 |
1.857.571 |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do nước ngoài tổ chức |
Doanh nghiệp |
ITPC |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
năm |
1 |
4.693.706 |
4.693.706 |
2.346.853 |
2.346.853 |
|||
Tổ chức hội chợ chuyên ngành tại thành phố |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Viện |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
4 |
3.063.229 |
12.252.914 |
7.351.749 |
4.901.166 |
|||
Tổ chức các phiên chợ hàng nông sản thành phố tại các điểm bán hàng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
lần |
5 |
206.636 |
1.033.180 |
723.226 |
309.954 |
|||
2 |
Hội thi |
Giao lưu giữa những người sản xuất và quảng bá sản phẩm ra thị trường |
Tổ chức các hội thi sản phẩm nông nghiệp (2 nhóm sản phẩm/năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương, đơn vị |
cuộc |
2 |
1.410.798 |
2.821.595 |
1.692.957 |
1.128.638 |
Hỗ trợ thông tin cho người tiêu dùng |
Hội thi “Hiểu biết về an toàn thực phẩm” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
|
- |
- |
- |
||
Hội thi "Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm nông nghiệp thành phố” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
|
- |
- |
- |
|||
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
|
|
1.073.118 |
1.073.118 |
- |
||||||
|
Truyền thông qua các kênh |
Gia tăng nhận thức của người tiêu dùng với các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố. |
Truyền hình |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
24 |
23.153 |
555.660 |
555.660 |
- |
Radio kênh thành phố |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
50 |
6.946 |
347.288 |
347.288 |
- |
|||
Báo chí |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT |
Sở Truyền thông |
bài |
24 |
579 |
13.892 |
13.892 |
- |
|||
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Cái |
5 |
1.158 |
5.788 |
5.788 |
- |
|||
Cẩm nang(1 nội dung/năm/10.000 cuốn) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT |
cuốn |
10.000 |
5,79 |
57.881 |
57.881 |
- |
|||
Nhuật bút bài đăng website |
Cơ quan Nhà nước |
Sở NN, ITPC, Sở CT |
Cộng tác viên |
tin |
400 |
232 |
92.610 |
92.610 |
- |
|||
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
|
|
1.331.397 |
1.248.048 |
83.349 |
||||||
|
Thu thập thông tin giá cả |
Thông tin giá cả và nhận định xu hướng biến động giá định hướng sản xuất phù hợp với cung cầu thị trường cho các đơn vị có nhu cầu |
Khảo sát khả năng cung ứng và nhu cầu sản phẩm nông nghiệp thành phố (mỗi nhóm sản phẩm 1 cuộc) |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
Cuộc |
6 |
121.493 |
728.956 |
728.956 |
- |
Cộng tác viên cung cấp tin tức (giá cả, nhận định biến động) hàng ngày tại các điểm kinh doanh |
Chợ, đại lý, Siêu thị |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
điểm |
10 |
11.113 |
111.132 |
111.132 |
- |
|||
Xây dựng phần mềm quản lý giá (phần mềm được thiết kế xây dựng và vận hành thử trong 2 năm, sau đó hàng năm nâng cấp và duy trì) |
Các thành viên trong chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
1 |
31.500 |
31.500 |
31.500 |
- |
|||
Cộng tác viên cập nhật giá phần mềm |
cộng tác viên |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
người |
1 |
43.064 |
43.064 |
43.064 |
- |
|||
Thuê chuyên gia phân tích và nhận định giá (10 triệu/tháng/người) |
Viện, trường |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
người |
3 |
138.915 |
416.745 |
333.396 |
83.349 |
|||
Tổng cộng |
|
|
33.111.351 |
21.573.624 |
11.537.727 |
STT |
Nhóm hoạt động |
Mục đích ý nghĩa |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Kinh phí năm 2020 |
||||
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||||
I |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn vị điển hình nông nghiệp |
|
|
1.372.075 |
924.190 |
447.885 |
||||||
1 |
Chương trình tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thương hiệu cho người cung ứng |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
27.783 |
27.783 |
27.783 |
|
|||
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
lớp |
20 |
8.323 |
166.466 |
83.233 |
83.233 |
|||
2 |
Hệ thống nhận diện cho đơn vị |
Xây dựng dấu ấn về hình ảnh sản phẩm nông nghiệp trong tâm trí người tiêu dùng |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
5 |
31.360 |
156.800 |
156.800 |
- |
3 |
Tư vấn chiến lược xây dựng thương hiệu cho đơn vị điển hình |
Xác định kế hoạch triển khai lâu dài và hiệu quả |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất rau củ quả |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
145.861 |
145.861 |
72.930 |
72.930 |
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất heo |
HTX, Trang Trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
145.861 |
145.861 |
72.930 |
72.930 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị trồng trọt sản xuất cây ăn trái kết hợp sinh thái |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
145.861 |
145.861 |
72.930 |
72.930 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị sản xuất muối |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
145.861 |
145.861 |
145.861 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu cho đơn vị sản xuất cá cảnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
145.861 |
145.861 |
72.930 |
72.930 |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu đơn vị thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
145.861 |
145.861 |
145.861 |
- |
|||
Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng chiến lược thương hiệu giống bò sữa, heo, hoa cây kiểng, (mỗi năm 1 nhóm sản phẩm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
1 |
145.861 |
145.861 |
72.930 |
72.930 |
|||
II |
Hoạt động nâng cao năng lực đơn vị cung ứng sản phẩm |
|
|
3.181.000 |
2.696.453 |
484.547 |
||||||
1 |
Giao thương trực tuyến |
Nâng cao kỹ năng tiếp cận Internet |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
|
|
- |
- |
- |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm |
Người sản xuất |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
Phần mềm |
|
|
|
|
|
|||
Nâng cấp và duy trì trang web (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
|
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
web |
1 |
45.310 |
45.310 |
22.655 |
22.655 |
|||
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
Lớp |
20 |
12.559 |
251.172 |
251.172 |
- |
|||
2 |
Cẩm nang |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Biên tập và xuất bản cẩm nang chuyên đề về thị trường (chuyên đề: giá thành, tiếp thị, đàm phán, chính sách) mỗi chuyên đề/1 năm/2.000 cuốn |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Viện, Trường, đơn vị tư vấn |
chuyên đề |
1 |
103.318,03 |
103.318 |
103.318 |
- |
3 |
Tập huấn |
Nâng cao kiến thức về thị trường cho người sản xuất |
Tập huấn các chuyên đề về kiến thức thị trường (thương hiệu, marketing, quy luật cung cầu, quy luật giá cả) 50 lớp/1 chuyên đề/năm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
40 |
8.739 |
349.580 |
349.580 |
- |
4 |
Giới thiệu thành tựu mới theo nhóm ngành hàng (có mô hình trình diễn) |
Chia sẻ thông tin thành tựu mới trong ngành hàng |
Hội thảo chuyên đề về ngành trồng trọt (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
182.326 |
182.326 |
182.326 |
- |
Hội thảo chuyên đề về ngành chăn nuôi (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
243.101 |
243.101 |
243.101 |
- |
|||
Hội thảo chuyên đề về ngành nuôi trồng thủy sản (tiến bộ về kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý được ứng dụng đối với nhóm sản phẩm này) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý, nghiên cứu |
Sở NN |
Sở Khoa học công nghệ |
cuộc |
1 |
303.877 |
303.877 |
303.877 |
- |
|||
5 |
Khảo sát mô hình |
Học tập kinh nghiệm từ các địa phương khác |
Khảo sác các mô hình liên kết hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
10 |
48.681 |
486.810 |
486.810 |
- |
Khảo sát các mô hình liên kết hiệu quả ngoài nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, quản lý |
Sở NN |
Sở Công thương |
Cuộc |
1 |
- |
- |
- |
- |
|||
6 |
Hỗ trợ ứng dụng KHCN và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nâng cao năng suất, chất lượng |
Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cải tiến thiết bị công nghệ |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Viện, trường và các đơn vị tham gia |
đơn vị |
2 |
486.203 |
972.405 |
680.684 |
291.722 |
Xây dựng và áp dụng các hệ thống QLCL, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
2 |
110.611 |
221.222 |
66.367 |
154.855 |
||||
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở KHCN |
Đơn vị tham gia |
Sản phẩm |
6 |
3.647 |
21.879 |
6.564 |
15.315 |
|||
III |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng |
|
|
690.164 |
690.164 |
- |
||||||
1 |
Gắn kết |
Tạo điều kiện để các khâu trong chuỗi cung ứng trao đổi thông tin |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm rau |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm cá kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm hoa cây kiểng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm heo |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
|||
Giao lưu các đơn vị sản xuất, phân phối, kinh doanh nhóm sản phẩm thủy sản |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
|||
Tổ chức các chuyến tham quan lẫn nhau giữa các đơn vị |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
Cuộc |
30 |
11.256 |
337.668 |
337.668 |
- |
|||
Cẩm nang địa chỉ người sản xuất và kinh doanh (1 nhóm/1 năm/2.000 cuốn: hoa cây kiểng; cá cảnh; bò sữa; rau nấm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Siêu thị, Tiểu thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
|
cuốn |
2.000 |
54,70 |
109.396 |
109.396 |
- |
|||
2 |
Hình thành liên kết |
Tạo mối quan hệ chia sẻ lợi nhuận và rủi ro của các thành viên tham gia chuỗi |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
- |
- |
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
- |
- |
|
|||
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
- |
- |
- |
- |
|||
IV |
Xúc tiến thương mại |
|
- |
26.717.591 |
12.747.635 |
13.969.955 |
||||||
1 |
triển lãm |
Thông tin về sản phẩm, đơn vị cung ứng sản phẩm đến người tiêu dùng và giới thiệu thành tựu và ngành nông nghiệp |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do các tỉnh thành tổ chức |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
8 |
609.516 |
4.876.125 |
2.925.675 |
190.450 |
Tham gia hội chợ chuyên ngành nông nghiệp do nước ngoài tổ chức |
Doanh nghiệp |
ITPC |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
năm |
1 |
4.928.392 |
4.928.392 |
2.464.196 |
2.464.196 |
|||
Tổ chức hội chợ chuyên ngành tại thành phố |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Viện |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
ITPC |
lần |
4 |
3.216.390 |
12.865.560 |
5.146.224 |
7.719.336 |
|||
Tổ chức các phiên chợ hàng nông sản thành phố tại các điểm bán hàng |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
lần |
5 |
216.968 |
1.084.839 |
433.936 |
650.904 |
|||
2 |
Hội thi |
Giao lưu giữa những người sản xuất và quảng bá sản phẩm ra thị trường |
Tổ chức các hội thi sản phẩm nông nghiệp (2 nhóm sản phẩm/năm) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Địa phương, đơn vị |
cuộc |
2 |
1.481.337 |
2.962.675 |
1.777.605 |
1.185.070 |
Hỗ trợ thông tin cho người tiêu dùng |
Hội thi “Hiểu biết về an toàn thực phẩm” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
- |
- |
- |
- |
||
Hội thi "Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm nông nghiệp thành phố” |
Người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Người dân thành phố |
cuộc |
|
- |
- |
- |
- |
|||
V |
Tuyên truyền, quảng bá |
|
|
1.126.774 |
1.126.774 |
- |
||||||
|
Truyền thông qua các kênh |
Gia tăng nhận thức của người tiêu dùng với các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố. |
Truyền hình |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
24 |
24.310 |
583.443 |
583.443 |
- |
Radio kênh thành phố |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
kỳ |
50 |
7.293 |
364.652 |
364.652 |
- |
|||
Báo chí |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT |
Sở Truyền thông |
bài |
24 |
608 |
14.586 |
14.586 |
- |
|||
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Cái |
5 |
1.216 |
6.078 |
6.078 |
- |
|||
Cẩm nang(1 nội dung/năm/10.000 cuốn) |
Doanh nghiệp, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở CT |
cuốn |
10.000 |
6,08 |
60.775 |
60.775 |
- |
|||
Nhuật bút bài đăng website |
Cơ quan Nhà nước |
Sở NN, ITPC, Sở CT |
Cộng tác viên |
tin |
400 |
243 |
97.241 |
97.241 |
- |
|||
VI |
Hệ thống thông tin thị trường |
|
|
1.397.967 |
1.222.934 |
175.033 |
||||||
|
Thu thập thông tin giá cả |
Thông tin giá cả và nhận định xu hướng biến động giá định hướng sản xuất phù hợp với cung cầu thị trường cho các đơn vị có nhu cầu |
Khảo sát khả năng cung ứng và nhu cầu sản phẩm nông nghiệp thành phố (mỗi nhóm sản phẩm 1 cuộc) |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
Cuộc |
6 |
127.567 |
765.404 |
765.404 |
- |
Cộng tác viên cung cấp tin tức (giá cả, nhận định biến động) hàng ngày tại các điểm kinh doanh |
Chợ, đại lý, Siêu thị |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
điểm |
10 |
11.669 |
166.689 |
116.689 |
- |
|||
Xây dựng phần mềm quản lý giá (phần mềm được thiết kế xây dựng và vận hành thử trong 2 năm, sau đó hàng năm nâng cấp và duy trì) |
các thành viên trong chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
1 |
33.075 |
33.075 |
33.075 |
- |
|||
Cộng tác viên cập nhật giá phần mềm |
cộng tác viên |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Sở Công thương |
người |
1 |
45.217 |
45.217 |
45.217 |
- |
|||
Thuê chuyên gia phân tích và nhận định giá (10 triệu/tháng/người) |
Viện, trường |
Sở Nông nghiệp (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
người |
3 |
145.861 |
437.582 |
262.549 |
175.033 |
|||
Tổng cộng |
|
|
34.485.572 |
19.408.151 |
15.077.421 |
1 Số liệu niên giám Thống kê năm 2014.
2 Củ Chi: 700 ha, chủ yếu phát triển hoa lan, hoa nền, hoa kiểng. Bình Chánh: 500 ha, các sản phẩm chủ yếu là hoa lan, hoa nền. Hóc Môn: 250 ha, chủ yếu phát triển hoa nền, hoa lan. Quận 12: 300 ha, chủ yếu phát triển mai, bonsai và hoa kiểng. Quận Thủ Đức: 180 ha, chủ yếu phát triển mai vàng. Ngoài ra, vùng quy hoạch còn tập trung ở quận 9, huyện Nhà Bè và các quận huyện khác với diện tích không lớn.
3 Theo báo cáo của các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất và tiêu thụ, tổng sản lượng đã cung cấp ước tính như sau:
- Rau được chứng nhận VietGAP: 1.364,24 - 1.398,24 tấn/tháng, tương đương 16.370,88 - 16.778,88tấn/năm (tăng 1% so với tháng 7 tương đương 14 tấn/tháng).
- Nấm ăn được chứng nhận VietGAP: 1,55 tấn/tháng, tương đương 18,6 tấn/năm (tăng 3% so với tháng 7 tương đương 50 kg/tháng).
- Thịt heo được chứng nhận VietGAP: 1.580 con/tháng (150,1 tấn/tháng), tương đương 18.960 con/năm (1.801,2 tấn/năm) (không thay đổi).
- Tôm thẻ chân trắng: 1-2 tấn/tháng, tương đương 12-24 tấn/năm (không thay đổi).
- Thịt gia cầm: 90 tấn/tháng, tương đương 1.080 tấn/năm (không thay đổi).
- Trứng gia cầm: 700.000 quả/tháng, tương đương 8.400.000 quả/năm (không thay đổi).
4 Theo số liệu Tổng Cục Thống kê dân số thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 là 8.087 nghìn người, với mật độ 3860 người/km2 cao nhất nước.
5 Nguồn Viện dinh dưỡng.
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2020 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tổ chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 17 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 về Hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch Phòng chống thiên tai giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Tam Kỳ Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh An Giang Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2010/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến Thương mại - Đầu tư - Du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2015-2016 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 252/QĐ-TTg năm 2015 công nhận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn" Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 252/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án sử dụng khí sinh học (biogas) chạy máy phát điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2014 hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ cho cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang; cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đối tượng chính sách của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/01/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tạm thời Quy trình luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án " Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam" Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 252/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 03/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro các chương trình cho vay bằng nguồn vốn địa phương của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Đông Á trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Đông Á Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 28/05/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng chính phủ Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 252/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho Hội Nông dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 07/03/2008
Quyết định 252/QĐ-TTg năm 2006 về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học Công đoàn Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 18/11/2006
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2005 thành lập các chốt tạm thời và các đội cơ động thực hiện công tác kiểm dịch phòng chống dịch cúm gia cầm do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/01/2005 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 1999 về việc cử Trưởng đoàn đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế Ban hành: 15/06/1999 | Cập nhật: 20/09/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012