Quyết định 4481/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
Số hiệu: | 4481/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4481/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Tờ trình số 1234/TTr-KKT ngày 09/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Điều 2. Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các TTHC được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
TT |
Tên TTHC |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan. - Trong thời hạn tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định. - Trong thời hạn mười sáu (16) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh. - Trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. * Đối với các dự án phải xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy theo Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng tổng số thời gian giải quyết TTHC không vượt quá ba lăm (35) ngày. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đ/c: 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, Quảng Bình. |
Không |
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội. - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. - Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 4 Điều 5 của Quy định trình tự, thời gian thực hiện các TTHC đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình.
|
Có |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
T-QBI-283941-TT Thủ tục số 1 Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). |
- Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh. - Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh. |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
1. Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
* Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2014 cho Bộ phận Một cửa của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Trung tâm Hành chính công.
Địa chỉ: Số 09 Quang Trung - TP Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3812812
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Bước 4: Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư 2014.
- Bước 5: Khi nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế và nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư 2014 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
d) Số lượng hồ sơ:
04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (bao gồm thời gian gửi chuyển hồ sơ đến các đơn vị phối hợp thẩm định).
- Trong thời hạn tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý Khu kinh tế (bao gồm thời gian chuyển hồ sơ, văn bản ý kiến thẩm định đến đơn vị đầu mối tổng hợp).
- Trong thời hạn mười sáu (16) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh thông qua Văn phòng UBND tỉnh (bao gồm thời gian tổ chức họp thẩm định nếu cần thiết).
- Trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo Quy chế làm việc của UBND tỉnh, trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối với các dự án phải xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy theo Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng tổng số thời gian giải quyết thủ tục hành chính không vượt quá ba lăm (35) ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
- UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức);
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp sau:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2014 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2014 nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí:
Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước và của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 31 và Khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư 2014
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 31 và Khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư 2014.
- Dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 31 và Khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư 2014.
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư 2014 phù hợp với quy hoạch và thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành Quy định trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 4 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo:
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật Đầu tư 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: ......................................................................... ………
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................ ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ..........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ....
Số giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ...
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: .....................................................
Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoàitrong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Quốc tịch |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
||||
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính: .........................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ..........................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2014 (tuỳ theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư – Điều 33, 34, 35 Luật Đầu tư 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đườngphố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
(Ngành kinh doanh chính) |
|
|
|
2 |
………. |
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất(áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư 2014 2014)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5.Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định: ... (bằng chữ)đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động: …. (bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: …………..
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ thực hiện dự án(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018):Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về lao động(nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng công nghệ:(áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư 2014 2014)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
Quyết định 937/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 "quy định về phân cấp quản lý nhà nước, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên" Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp huyện trở lên; các Hội có tính chất đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế; người giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng chung cột treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo và hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 5 của Quy định trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hoá giống nhau năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND Quy chế về phối hợp trong công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại qua đường bưu chính, viễn thông Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà trọ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Điều 5 của Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động của Cổng thông tin điện tử và Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Phụ lục kèm theo Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bổ sung bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy chế kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 937/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Sông Lô Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 937/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 quận Hồng Bàng Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về nội dung thực hiện Luật ngân sách nhà nước về chấp hành ngân sách và quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nam Khê của Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Quảng Ninh Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 1038/QĐ-BKHĐT năm 2017 về công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn 07 quận thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2020) Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Thạnh Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bải bỏ Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công và các chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động và nguồn vốn của của Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND hệ số K điều chỉnh giá đất đối với nhà ở cũ riêng lẻ thuộc sở hữu nhà nước có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố khi bán nhà và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố do tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 5 Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành có nội dung không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và các khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang giao Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định phối hợp trong cập nhật dữ liệu; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Phú Yên Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 76/2010/QĐ-UBND về Quy trình thanh tra quản lý, sử dụng đất đai tại Thành phố Hồ Chí Minh, do không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 06/2005/QĐ-UBND quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ, áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2381/2003/QĐ.CT Quy định hoạt động giao thông cơ giới đường bộ trên phạm vi nội thị - Thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất; đo đạc chỉnh lý bản đồ trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; đo đạc tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng nhà ở công vụ giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Dự án xây dựng "Mô hình chợ thí điểm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang" Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 937/QĐ-UBND phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Công trình Kè chống xói lở bờ sông Cầu đoạn qua xã Yên Đĩnh và thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 937/QĐ-UBND công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010