Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 13/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, THUÊ, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, ĐIỀU CHUYỂN, THU HỒI, THANH LÝ, BÁN, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT, CHO THUÊ, TIÊU HỦY TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 05 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành Quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Báo cáo thẩm định số 462/BC-STP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định này; hàng năm có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 01 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, THUÊ, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, ĐIỀU CHUYỂN, THU HỒI, THANH LÝ, BÁN, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT, CHO THUÊ, TIÊU HỦY TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Quy định này quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
b) Đối với các tài sản nhà nước thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm đối với các tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô phục vụ chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, các tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 lần mua sắm thực hiện theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định việc mua sắm tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, từ nguồn kinh phí được Hội đồng nhân dân tỉnh giao trong năm ngân sách nhưng chưa được phân bổ chi tiết, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc quyết định mua sắm tài sản, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
Quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản dưới 500 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có đơn vị trực thuộc thì quyết định mua sắm tài sản cho đơn vị trực thuộc có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm cho các đơn vị trực thuộc.
b) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản dưới 200 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc các huyện, thành phố (cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (cấp xã) quyết định mua sắm tài sản, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 lần mua sắm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương từ nguồn ngân sách cấp huyện hoặc nguồn kinh phí được ủy quyền của cơ quan cấp trên.
b) Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản dưới 200 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, từ nguồn kinh phí được Hội đồng nhân dân cấp huyện giao trong năm ngân sách nhưng chưa được phân bổ chi tiết.
c) Thủ trưởng các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản dưới 200 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định và chịu trách nhiệm mua sắm tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn thu hợp pháp (nếu có) sau khi trích lập các quỹ theo quy định, nhưng phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định thuê, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước có tổng giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng từ 01 tỷ đồng trở lên tính cho cả thời gian thuê thực hiện theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có tổng giá trị dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời gian thuê, từ nguồn kinh phí được Hội đồng nhân dân tỉnh giao trong năm ngân sách nhưng chưa được phân bổ chi tiết.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc quyết định thuê, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, cụ thể:
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng giá trị dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời gian thuê, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có đơn vị trực thuộc thì quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản của đơn vị trực thuộc có tổng giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời gian thuê, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm tại các đơn vị trực thuộc.
b) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng giá trị dưới 200 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 500 triệu đồng tính cho cả thời gian thuê, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc các huyện, thành phố (cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (cấp xã) quyết định thuê, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương và thuê tài sản có giá trị hợp đồng từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời gian thuê, từ nguồn ngân sách cấp huyện hoặc nguồn kinh phí được ủy quyền của cơ quan cấp trên.
b) Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng giá trị dưới 200 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 500 triệu đồng tính cho cả thời gian thuê, từ nguồn kinh phí được Hội đồng nhân dân cấp huyện giao trong năm ngân sách nhưng chưa được phân bổ chi tiết.
c) Thủ trưởng các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng giá trị dưới 200 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 500 triệu đồng tính cho cả thời gian thuê trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định việc sửa chữa, bảo dưỡng, thuê tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn thu hợp pháp (nếu có) sau khi trích lập các quỹ theo quy định, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy đối với các tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô phục vụ chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, các tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản trong phạm vi toàn tỉnh thực hiện theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quản lý; quyết định điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; từ cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh về địa phương và ngược lại; từ địa phương này sang địa phương khác trên cơ sở đề nghị của đơn vị đang quản lý, sử dụng và đơn vị có nhu cầu sử dụng, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản nhà nước giữa các đơn vị trực thuộc, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản nhà nước thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản vào mục đích liên doanh, liên kết, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng các tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, các tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vào mục đích liên doanh, liên kết, cho thuê.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định sử dụng các tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vào mục đích liên doanh, liên kết, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định sử dụng các tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản vào mục đích cho thuê, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ vào phân cấp nêu trên quyết định việc mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước theo thẩm quyền.
2. Các nội dung liên quan đến thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau chưa được nêu tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tài sản thuộc cấp nào thì sử dụng ngân sách cấp đó để mua sắm.
4. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đối với lực lượng dân quân của tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong phạm vi được phân cấp ở thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý) Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đọan 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND kết thúc việc thực hiện Đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016–2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2016-2020 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017