Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: 01/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 09/01/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2017/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 09 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHÂN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán, quản lý, sdụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết s23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh Bình Phước khóa IX, Kỳ họp thứ ba về việc quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình s 2682/TTr-SNV ngày 27/12/2016 và Công văn số 16/SNV-CCHC ngày 05/01/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế); UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.

2. Đối tượng áp dụng

a) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế);

b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã;

c) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn.

3. Mức chi hỗ trợ là: 300.000 đồng/người/tháng (ba trăm ngàn đồng trên một người trên một tháng),

Thời gian áp dụng mức chi hỗ trợ từ tháng 01/2017.

4. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết đnh số 14/2010/QĐ-TTg ngày 12/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.

5. Nguồn kinh phí: Cân đối trong dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện theo phân cấp ngân sách.

Điều 2. Giao Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào tình hình thực tế và nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị mình để sắp xếp, bố tsố lượng công chức cho phù hp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cp.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Vụ CCHC - BNi vụ;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Nội vụ: (05 bản);
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, Phòng NC-NgV;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.(H01)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

- Cụm từ này được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2017

Điều 1. Đính chính thời điểm có hiệu lực của các Quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Bình Phước ban hành (có Phụ lục kèm theo).

Lý do: Không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
...
DANH MỤC ĐÍNH CHÍNH THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU LỰC CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH

(Ban hành kèm theo Quyết định 1669/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB