Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố do tỉnh Hoà Bình ban hành
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 03/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01 /2017/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 03 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC Ở CẤP XÃ VÀ XÓM, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ thay thế Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2856/TTr-SNV ngày 26/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, như sau:
1. Ở cấp xã
a) Bố trí 04 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 1,3 mức lương cơ sở, gồm:
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Trưởng Công an (áp dụng đối với đơn vị hành chính cấp xã chưa bố trí Công an chính quy);
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b) Bố trí 11 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 1,0 mức lương cơ sở, gồm:
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh và quản lý nhà văn hóa;
- Công an viên thuộc các xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự;
- Cán bộ phụ trách Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi (áp dụng đối với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động về lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp);
- Nhân viên Thú y;
- Nhân viên Khuyến nông - Khuyến lâm (áp dụng đối với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động về lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp).
c) Bố trí 02 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 0,6 và 0,55 mức lương cơ sở (ở các đơn vị hành chính cấp xã bố trí Công an chính quy), gồm:
- Trưởng ban Bảo vệ tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,6 mức lương cơ sở;
- Phó Trưởng ban Bảo vệ tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,55 mức lương cơ sở.
2. Ở xóm, tổ dân phố (thôn, xóm, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, tiểu khu sau đây gọi chung là xóm, tổ dân phố)
a) Bố trí 03 chức danh hưởng phụ cấp hằng tháng hệ số 1,3 mức lương cơ sở, gồm:
- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ban Công tác Mặt trận Tổ quốc;
- Trưởng xóm, Tổ Trưởng tổ dân phố kiêm Thôn đội trưởng (trường hợp không thể bố trí kiêm nhiệm (nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi) thì Trưởng xóm; Tổ trưởng Tổ dân phố hưởng phụ cấp hằng tháng 1,0 mức lương cơ sở; Thôn đội trưởng hưởng phụ cấp hằng tháng 0,5 mức lương cơ sở);
- Công an viên (ở xóm, làng, bản, tiểu khu, khu phố) hoặc Tổ trưởng Bảo vệ dân phố (ở tổ dân phố thuộc thành phố Hoà Bình) kiêm Phó Trưởng xóm, Tổ phó Tổ dân phố (số lượng 01 người/xóm, tổ dân phố).
* Nếu xóm có trên 500 hộ gia đình và tổ dân phố có trên 600 hộ gia đình thì bố trí thêm 01 Phó Trưởng xóm và 01 Tổ phó tổ dân phố, hưởng phụ cấp 0,5 hệ số lương cơ sở;
* Khuyến khích việc Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng xóm. Trong trường hợp Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng xóm thì mức phụ cấp được hưởng hệ số 1,8 mức lương cơ sở.
b) Bố trí 01 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 0,5 và 0,3 mức lương cơ sở đối với nhân viên y tế thôn, bản:
- Nhân viên Y tế bố trí ở xóm, bản tại các xã vùng khó khăn hưởng phụ cấp hệ số 0,5 (số lượng 01 người/xóm).
- Nhân viên Y tế bố trí ở xóm thuộc các xã còn lại hưởng mức phụ cấp hệ số 0,3 (số lượng 01 người/xóm);
c) Bố trí 02 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 0,45 và 0,4 mức lương cơ sở theo quy định về Bảo vệ dân phố (nơi bố trí Công an chính quy):
- Tổ phó Bảo vệ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,45 (số lượng 01 người/1 tổ);
- Nhân viên Bảo vệ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,4 (số lượng 3 người đối với tổ dân phố có dưới 100 hộ; 4 người đối với tổ dân phố có dưới 200 hộ; 5 người đối với tổ dân phố có dưới 300 hộ; 6 người đối với tổ dân phố có dưới 400 hộ và 7 người đối với tổ dân phố có trên 400 hộ);
3. Khoán kinh phí hoạt động cho 05 tổ chức ở xóm, tổ dân phố, gồm: Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chi hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với tổ chức xóm có hoạt động về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp), Chi hội Cựu chiến binh Việt Nam và Chi hội Người cao tuổi. Mức khoán hỗ trợ bằng 0,1 mức lương cơ sở/tổ chức/tháng.
4. Về tiêu chuẩn
a) Từ ngày 01/01/2017 các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đảm nhiệm các chức danh chuyên môn, kỹ thuật đối với những vùng đặc biệt khó khăn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ Trung cấp trở lên; các đơn vị còn lại yêu cầu trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ Đại học trở lên (trừ các chức danh Công an, Quân sự, Bảo vệ dân phố); các chức danh bầu cử thì thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách, không qua bầu cử như: Nhân viên Thú y; nhân viên Khuyến nông - Khuyến lâm; Công an viên; Nhân viên Y tế thôn bản; cán bộ phụ trách Đài truyền thanh và Nhà văn hóa; cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi phải có hợp đồng làm việc được ký kết với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2017 và thay thế Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 15/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và các quyết định trái với quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại bộ phận một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực giám định thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 1544/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về quy định tên gọi Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về đặt tên 16 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ và thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức một số lĩnh vực thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh tại trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền điều chuyển, thanh lý, cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc tỉnh Hà Giang quản lý Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về khung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 23/07/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về thực hiện Chính sách trợ giá, cước miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 90/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006