Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ và thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức một số lĩnh vực thuộc tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 34/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 13/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2016/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC MỘT SỐ LĨNH VỰC THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyn đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;

t Tờ trình số 7915/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra s 77/BC-HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng được chuyển đổi vị trí công tác

1. Công chức các Đội quản lý thị trường thuộc Chi cục quản lý thị trường, Sở Công thương.

2. Công chức, viên chức các đơn vị: Đội kiểm lâm, Hạt kiểm lâm, Trạm kiểm lâm thuộc Chi cục Kiểm lâm; Trại, Trạm Thủy sản thuộc Chi cục Thủy sản; Trạm Chăn nuôi và Thú y thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Chi cục Trng trọt và Bo vệ thực vật; Trạm Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Các Đội thanh tra chuyên ngành:

a) Công chức các Đội Thanh tra thuộc Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Công chức các Đội Thanh tra thuộc Thanh tra Sở Giao thông Vận tải;

c) Công chức các Đội Thanh tra xây dựng thuộc Thanh tra Sở Xây dựng.

4. Ngoài các đi tượng trên, hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với các trường hợp tương tự, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 2. Thi hạn chuyển đổi

1. Đối với đồng bằng: 03 năm.

2. Đối với miền núi: 02 năm.

3. Các đối tượng được quy định tại Điều 1 Nghị quyết này chuyển đổi không quá 03 ln. Sau khi thực hiện chuyn đổi, được xem xét, bố trí về cơ quan, địa phương phù hợp.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chế độ hỗ tr

Việc hỗ trợ chế độ cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị quyết này phải bảo đảm đúng đối tượng, chế độ; bảo đảm cho công chức, viên chức an tâm công tác khi nhận công tác ở vị trí mới.

Điều 4. Chế độ hỗ tr

1. Công chức, viên chức quy định tại Điều 1 Nghị quyết này được chuyển đổi vị trí công tác từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện khác, được hưởng các chế độ hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ ban đầu (01 lần): Bằng 1,2 lần lương mức lương cơ sở;

b) Hỗ trợ hàng tháng: Bằng 0,3 lần mức lương cơ sở;

c) Hỗ trợ tiền thuê nhà ở:

- Công chức, viên chức chuyển đổi vị trí đến địa bàn thành phố Nha Trang: Bằng 0,8 lần mức lương cơ sở/tháng;

- Công chức, viên chức chuyển đổi vị trí đến địa bàn thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa: Bằng 0,6 lần mức lương cơ sở/tháng;

- Công chức, viên chức chuyển đổi vị trí đến các địa bàn còn lại: Bằng 0,5 lần mức lương cơ sở/tháng;

- Công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị bố trí nơi ở hoặc đã có nhà ở cố định thì không được hưởng khoản hỗ trợ tin thuê nhà ở quy định tại Đim c, Khoản 1 Điều này.

d) Hỗ trợ xăng xe đi lại hàng tháng bằng tiền theo giá xăng tại thời điểm thanh toán:

- Cự ly dưới 10km: 02 lít;

- Cự ly từ 10km đến dưới 20km: 04 lít;

- Cự ly từ 20km đến dưới 40km: 06 lít;

- Cự ly từ 40km đến dưới 70km: 10 lít;

- Cự ly từ 70km đến dưới 100km: 16 lít;

- Cự ly từ 100km tr lên: 24 lít.

2. Công chức, viên chức quy định tại Điều 1 Nghị quyết này được chuyển đổi vị trí công tác từ địa bàn cấp xã này sang địa bàn cấp xã khác, được hưởng các chế độ hỗ trợ như sau:

a) Htrợ ban đầu (01 lần): Bằng 1,2 lần mức lương cơ sở;

b) Htrợ hàng tháng: Bằng 0,3 lần mức lương cơ sở;

c) Hỗ trợ xăng xe đi lại hàng tháng bằng tiền theo giá xăng tại thời điểm thanh toán:

- Cự ly dưới 10km: 02 lít;

- Cự ly từ 10km đến dưới 20km: 04 lít;

- Cự ly từ 20km đến dưới 40km: 06 lít.

3. Trường hợp không hỗ trợ: công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác trong cùng nội bộ cơ quan, đơn vị hoặc trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

Điều 5. Quản lý và thanh toán, quyết toán

1. Công chức, viên chức được chuyển đến cơ quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm trả lương, chế độ phụ cấp chức vụ theo quy định và thực hiện chi trả các chế độ hỗ trtheo quy định của Nghị quyết này cùng kỳ lương hàng tháng.

2. Nguồn kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ được bổ sung ngoài định mức chi thường xuyên được giao hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 33/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đng nhân dân tỉnh quy định chế độ hỗ trợ và thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý một số lĩnh vực thuộc tỉnh Khánh Hòa.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Ban Thường vụ T
nh y;
- Đoàn ĐBQH t
nh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN t
nh;
- VP T
nh ủy, các ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH Khánh Hòa, B
áo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02bản);
- Lưu: VT,ĐN,TN.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân