Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 1544/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Quang Thi |
Ngày ban hành: | 29/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1544/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài Chính về việc quy định cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt đơn giá hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 128/TTr-SNN&PTNT ngày 25/6/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung:
- Khuyến khích các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi nâng cao hiệu quả chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, mang lại hiệu quả cho người chăn nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Gieo tinh nhân tạo cho heo với 36.896 liều tinh heo.
- Gieo tinh nhân tạo trâu, bò 5.522 liều tinh trâu, bò để thực hiện (gồm 2.142 liều tinh bò Angus, 3.004 liều tinh bò Brahman, 180 liều tinh bò Droughtmaster, 108 liều tinh bò sữa và 88 liều tinh trâu).
- Hỗ trợ mua 10 con heo đực giống, 04 con trâu đực giống, 11 con bò đực giống, 400 con gà giống bố mẹ hậu bị và 600 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
- Hỗ trợ xây mới 883 công trình khí sinh học và 68 đệm lót sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo 11 dẫn tinh viên gieo tinh nhân tạo gia súc.
- Hỗ trợ mua 14 bình chứa ni tơ lỏng để trữ tinh bò cho 14 dẫn tinh viên gieo tinh nhân tạo trâu, bò.
1. Hỗ trợ hộ chăn nuôi:
1.1. Đối với hỗ trợ phối giống nhân tạo heo nái sinh sản:
a) Số lượng hỗ trợ:
- Tổng số liều tinh hỗ trợ: 36.896 liều tinh.
- Mỗi hộ được hỗ trợ tối đa không quá 05 liều tinh/con nái sinh sản/năm x 10 con nái sinh sản = 50 liều tinh/năm (hỗ trợ tối đa không quá 4.000.000 đồng/hộ/năm).
b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ vào danh sách hộ chăn nuôi đăng ký hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố chọn hộ đủ điều kiện với thứ tự ưu tiên (đáp ứng đủ các tiêu chí được nhận hỗ trợ, nộp đơn đăng ký trước) để tiến hành hỗ trợ.
Trên cơ sở đơn đăng ký của chủ hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; xác nhận của chủ hộ chăn nuôi về loại tinh thực tế đã nhận hỗ trợ; định kỳ vào ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, được chỉ định cung cấp liều tinh trên địa bàn lập bảng tổng hợp số hộ chăn nuôi, loại tinh, số lượng liều tinh đã hỗ trợ theo địa bàn từng xã gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận theo quy định.
- Căn cứ đơn giá liều tinh được phê duyệt tại Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và thực tế đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi về loại tinh, liều tinh và vật tư phối giống theo quy định; các Cơ sở cung cấp tinh xác định nhu cầu kinh phí đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) tổng hợp, rà soát gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Kinh phí hỗ trợ phối giống nhân tạo theo quy định tại kế hoạch này được cấp cho các cơ sở cung cấp tinh heo đã ký hợp đồng với Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT tại các huyện, thị, thành (đơn vị được giao triển khai thực hiện), không hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi.
1.2. Đối với hỗ trợ phối giống nhân tạo trâu, bò.
a) Số lượng hỗ trợ:
- Tổng số liều tinh hỗ trợ: 5.522 liều tinh trâu, bò
- Mỗi hộ được hỗ trợ tối đa không quá:
+ 02 liều tinh/con bò cái sinh sản/năm x 10 con cái sinh sản = 20 liều tinh/năm
+ 04 liều tinh/trâu cái sinh sản x 10 con cái sinh sản = 40 liều tinh/năm.
+ 04 liều tinh bò sữa/năm x 10 con cái sinh sản = 40 liều tinh/năm.
b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ vào danh sách hộ chăn nuôi đăng ký theo từng năm đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố chọn hộ đủ điều kiện với thứ tự ưu tiên (đáp ứng đủ các tiêu chí được nhận hỗ trợ, nộp đơn đăng ký trước) để tiến hành hỗ trợ, đến khi hỗ trợ hết số lượng thì dừng hỗ trợ.
Trên cơ sở đơn đăng ký của chủ hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; xác nhận của chủ hộ chăn nuôi về loại tinh thực tế đã nhận hỗ trợ; định kỳ vào ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật tư hoặc vật tư chăn nuôi được chỉ định cung cấp liều tinh và vật tư trên địa bàn lập bảng tổng hợp số hộ chăn nuôi, loại tinh, số lượng liều tinh, vật tư phối giống đã hỗ trợ theo địa bàn từng xã gửi UBND cấp xã xác nhận theo quy định.
- Căn cứ đơn giá liều tinh được phê duyệt tại Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và thực tế đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi về loại tinh, liều tinh và vật tư phối giống theo quy định; các cơ sở cung cấp tinh, vật tư xác định nhu cầu kinh phí đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) tổng hợp, rà soát gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Kinh phí hỗ trợ phối giống nhân tạo theo quy định tại kế hoạch này được cấp cho các cơ sở cung cấp tinh, vật tư đã được chỉ định và đã ký hợp đồng với Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT tại các huyện, thị, thành (đơn vị được giao triển khai thực hiện), không hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi.
- Mỗi hộ chăn nuôi được hỗ trợ tối đa không quá: hoặc 20 liều tinh bò thịt/năm, hoặc 40 liều tinh trâu/năm, hoặc 40 liều tinh bò sữa/năm.
1.3. Hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống và gà vịt giống bố mẹ hậu bị:
a) Số lượng hỗ trợ:
Giai đoạn 2018 - 2020 thực hiện hỗ trợ mua 10 con heo đực giống, 04 con trâu đực giống, 11 con bò đực giống, 400 con gà giống bố mẹ hậu bị và 600 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Hộ gia đình sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách 2.139 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 46 tỉnh vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020, trực tiếp chăn nuôi gia súc để thực hiện phối giống dịch vụ, được hỗ trợ một phần kinh phí mua giống heo, trâu, bò.
- Các chủ hộ chăn nuôi heo đực giống, trâu đực giống, bò đực giống để phối giống dịch vụ; chăn nuôi gà giống, vịt giống bố mẹ hậu bị (gắn với ấp nở cung cấp con giống) đảm bảo đầy đủ các điều kiện hỗ trợ quy định tại Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, đã mua con giống và có hóa đơn tài chính theo quy định thì được hỗ trợ một phần kinh phí đã mua con giống. Nội dung và mức hỗ trợ mua bò đực giống thực hiện theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ mua con giống của chủ hộ chăn nuôi đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; hóa đơn tài chính đã mua heo đực giống, trâu đực giống, bò đực giống; gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; định kỳ vào ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát, tổng hợp danh sách các hộ chăn nuôi (theo địa bàn xã), loại giống, số lượng con giống, giá mua con giống theo hóa đơn, kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế huyện, thị, thành phố tổng hợp, phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y), Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Kinh phí hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị theo kế hoạch này được thanh toán trực tiếp cho các hộ chăn nuôi sau khi đã mua con giống và có hóa đơn tài chính về mua con giống theo quy định.
- Mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ trợ 01 lần để mua: hoặc heo đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc bò đực giống; hoặc gà giống, hoặc vịt giống.
1.4. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi:
a) Số lượng hỗ trợ:
- Xây mới công trình khí sinh học: 883 công trình.
- Làm đệm lót sinh học: 68 đệm lót.
b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ đơn đăng ký xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học của chủ hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xây dựng mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đã áp dụng kỹ thuật xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua biên bản nghiệm thu công trình); đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; định kỳ trước ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập bảng tổng hợp số hộ chăn nuôi, loại công trình, số lượng công trình, giá trị công trình hoàn thành và kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế huyện, thị, thành phố tổng hợp, phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y), Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Đối với các hộ gia đình đã xây dựng công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi hoặc làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (thời điểm Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) thì không được hỗ trợ theo Kế hoạch này.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 01 lần cho các hộ chăn nuôi sau khi xây mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của ngành nông nghiệp.
2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn phối giống nhân tạo gia súc:
a) Số lượng người được hỗ trợ đào tạo, tập huấn gieo tinh nhân tạo gia súc giai đoạn 2018 - 2020 là 11 người.
b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Trên cơ sở danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc do Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố; các cá nhân có nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) thực hiện đăng ký học và tự đóng chi phí cho các cơ sở đào tạo; sau khi hoàn thành khóa đào tạo, tập huấn, có chứng chỉ đào tạo, tập huấn sẽ đến phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố (đơn vị được giao nhiệm vụ tổng hợp, thanh toán hỗ trợ) để nộp bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tiền hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn.
- Căn cứ đơn đăng ký của cá nhân có nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; thời gian đào tạo, tập huấn thực tế; chứng chỉ đào tạo, tập huấn do đơn vị đào tạo cấp; định mức hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn và mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế các huyện, thị, thành phố (đơn vị được giao nhiệm vụ thanh toán hỗ trợ) sẽ tổng hợp danh sách, nhu cầu hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) để rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở thanh toán, hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn cho đối tượng.
3. Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc:
a) Số lượng bình chứa ni tơ lỏng được hỗ trợ là 14 bình.
b) Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ đơn đăng ký của cá nhân có nhu cầu làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian ít nhất 5 năm; hóa đơn tài chính mua bình chứa Nitơ lỏng; định kỳ trước ngày 15/3, 15/6, 15/9, 15/12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách, loại bình, giá mua bình theo hóa đơn, kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế huyện, thị, thành phố tổng hợp. Sau đó, gửi phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y), Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp 01 lần chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc sau khi có Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện kế hoạch:
- Ủy ban nhân cấp xã, phường, thị trấn thực hiện hướng dẫn, theo dõi, giám sát tại địa bàn quản lý trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch.
- Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị, thành phố theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn toàn huyện.
- Cán bộ kỹ thuật cấp tỉnh thực hiện giám sát chung trong quá trình triển khai kế hoạch.
- Kinh phí thực hiện do đơn vị cử cán bộ thực hiện kiểm tra, giám sát thanh toán các khoản công tác phí cho người đi công tác theo quy định hiện hành từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị.
III. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Tổng kinh phí thực hiện: 16.885.685.800 đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 4.291.797.900 đồng.
- Ngân sách địa phương và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác: 4.291.797.900 đồng.
- Vốn dân: 8.302.090.000 đồng.
Phân bổ theo từng năm:
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Tổng cộng |
Phân bổ theo từng năm |
||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Ngân sách Trung ương |
4.291.797.900 |
1.549.463.200 |
1.443.814.200 |
1.298.520.500 |
2 |
Ngân sách tỉnh |
4.291.797.900 |
1.549.463.200 |
1.443.814.200 |
1.298.520.500 |
3 |
Vốn dân |
8.302.090.000 |
2.985.000.000 |
2.789.980.000 |
2.527.110.000 |
|
Tổng cộng |
16.885.685.800 |
6.083.926.400 |
5.677.608.400 |
5.124.151.000 |
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2018: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng từ nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2017 ngân sách tỉnh và Trung ương đã tạm ứng và phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
2. Các nội dung chi:
* Giai đoạn 2018 - 2020:
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách hỗ trợ |
Vốn dân |
||
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Phân nguồn hỗ trợ |
||||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
I |
Gieo tinh nhân tạo gia súc |
|
|
|
3.292.895.800 |
3.292.895.800 |
1.646.447.900 |
1.646.447.900 |
0 |
1 |
Gieo tinh nhân tạo trâu, bò |
liều tinh |
5.552 |
|
341.215.800 |
341.215.800 |
170.607.900 |
170.607.900 |
0 |
2 |
Gieo tinh nhân tạo heo |
liều tinh |
36.896 |
80.000 |
2.951.680.000 |
2.951.680.000 |
1.475.840.000 |
1.475.840.000 |
0 |
II |
Mua con giống |
|
|
|
831.290.000 |
399.700.000 |
199.850.000 |
199.850.000 |
431.590.000 |
1 |
Trâu đực giống |
con |
4 |
50.000.000 |
200.000.000 |
100.000.000 |
50.000.000 |
50.000.000 |
100.000.000 |
2 |
Bò đực giống |
con |
11 |
40.000.000 |
440.000.000 |
220.000.000 |
110.000.000 |
110.000.000 |
220.000.000 |
3 |
Heo đực giống |
con |
10 |
7.000.000 |
70.000.000 |
35.000.000 |
17.500.000 |
17.500.000 |
35.000.000 |
4 |
Gà giống bố mẹ hậu bị |
con |
400 |
73.500 |
29.400.000 |
14.700.000 |
7.350.000 |
7.350.000 |
14.700.000 |
5 |
Vịt giống bố mẹ hậu bị |
con |
600 |
153.150 |
91.890.000 |
30.000.000 |
15.000.000 |
15.000.000 |
61.890.000 |
III |
Xử lý chất thải chăn nuôi |
hộ |
951 |
|
12.600.500.000 |
4.755.000.000 |
2.377.500.000 |
2.377.500.000 |
7.845.500.000 |
1 |
Khí sinh học |
hộ |
883 |
13.500.000 |
11.920.500.000 |
4.415.000.000 |
2.207.500.000 |
2.207.500.000 |
7.505.500.000 |
2 |
Đệm lót sinh học |
hộ |
68 |
10.000.000 |
680.000.000 |
340.000.000 |
170.000.000 |
170.000.000 |
340.000.000 |
IV |
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT |
người |
11 |
7.000.000 |
77.000.000 |
66.000.000 |
33.000.000 |
33.000.000 |
11.000.000 |
V |
Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò |
bình |
14 |
6.000.000 |
84.000.000 |
70.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
14.000.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
16.885.685.800 |
8.583.595.800 |
4.291.797.900 |
4.291.797.900 |
8.302.090.000 |
* Năm 2018:
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách hỗ trợ |
Vốn dân |
||
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Phân nguồn hỗ trợ |
||||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
I |
Gieo tinh nhân tạo gia súc |
|
|
|
1.214.926.400 |
1.214.926.400 |
607.463.200 |
607.463.200 |
0 |
1 |
Gieo tinh nhân tạo trâu, bò |
|
|
|
125.806.400 |
125.806.400 |
62.903.200 |
62.903.200 |
|
2 |
Gieo tinh nhân tạo heo |
liều tinh |
13.614 |
80.000 |
1.089.120.000 |
1.089.120.000 |
544.560.000 |
544.560.000 |
|
II |
Mua con giống |
|
|
|
160.000.000 |
80.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
80.000.000 |
|
Bò đực giống |
con |
4 |
40.000.000 |
160.000.000 |
80.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
80.000.000 |
III |
Xử lý chất thải chăn nuôi |
hộ |
351 |
|
4.651.000.000 |
1.755.000.000 |
877.500.000 |
877.500.000 |
2.896.000.000 |
1 |
Khí sinh học |
hộ |
326 |
13.500.000 |
4.401.000.000 |
1.630.000.000 |
815.000.000 |
815.000.000 |
2.771.000.000 |
2 |
Đệm lót sinh học |
hộ |
25 |
10.000.000 |
250.000.000 |
125.000.000 |
62.500.000 |
62.500.000 |
125.000.000 |
IV |
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT |
người |
4 |
7.000.000 |
28.000.000 |
24.000.000 |
12.000.000 |
12.000.000 |
4.000.000 |
V |
Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò |
bình |
5 |
6.000.000 |
30.000.000 |
25.000.000 |
12.500.000 |
12.500.000 |
5.000.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
6.083.926.400 |
3.098.926.400 |
1.549.463.200 |
1.549.463.200 |
2.985.000.000 |
* Năm 2019:
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách hỗ trợ |
Vốn dân |
||
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Phân nguồn hỗ trợ |
||||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
I |
Gieo tinh nhân tạo gia súc |
|
|
|
1.093.778.400 |
1.093.778.400 |
546.889.200 |
546.889.200 |
0 |
1 |
Gieo tinh nhân tạo trâu, bò |
|
|
|
113.458.400 |
113.458.400 |
56.729.200 |
56.729.200 |
0 |
1.1 |
Loại tinh |
|
1.836 |
|
70.784.000 |
70.784.000 |
35.392.000 |
35.392.000 |
0 |
- |
Tinh bò Angus |
liều tinh |
712 |
49.000 |
34.888.000 |
34.888.000 |
17.444.000 |
17.444.000 |
0 |
- |
Tinh bò Brahman |
liều tinh |
998 |
32.000 |
31.936.000 |
31.936.000 |
15.968.000 |
15.968.000 |
0 |
- |
Tinh bò Droughtmaster |
liều tinh |
60 |
32.000 |
1.920.000 |
1.920.000 |
960.000 |
960.000 |
0 |
- |
Tinh bò sữa |
liều tinh |
36 |
30.000 |
1.080.000 |
1.080.000 |
540.000 |
540.000 |
0 |
- |
Tinh trâu |
liều tinh |
30 |
32.000 |
960.000 |
960.000 |
480.000 |
480.000 |
0 |
1.2 |
Vật tư gieo tinh |
|
|
|
42.674.400 |
42.674.400 |
21.337.200 |
21.337.200 |
0 |
- |
Găng tay 5 ngón |
cái |
1.836 |
1.200 |
2.203.200 |
2.203.200 |
1.101.600 |
1.101.600 |
0 |
- |
Dẫn tinh quản |
cái |
1.836 |
1.700 |
3.121.200 |
3.121.200 |
1.560.600 |
1.560.600 |
0 |
- |
Ni tơ lỏng |
lít |
1.868 |
20.000 |
37.350.000 |
37.350.000 |
18.675.000 |
18.675.000 |
0 |
2 |
Gieo tinh nhân tạo heo |
liều tinh |
12.254 |
80.000 |
980.320.000 |
980.320.000 |
490.160.000 |
490.160.000 |
0 |
II |
Mua con giống |
|
|
|
340.330.000 |
164.850.000 |
82.425.000 |
82.425.000 |
175.480.000 |
1 |
Trâu đực giống |
con |
2 |
50.000.000 |
100.000.000 |
50.000.000 |
25.000.000 |
25.000.000 |
50.000.000 |
2 |
Bò đực giống |
con |
4 |
40.000.000 |
160.000.000 |
80.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
80.000.000 |
3 |
Heo đực giống |
con |
5 |
7.000.000 |
35.000.000 |
17.500.000 |
8.750.000 |
8.750.000 |
17.500.000 |
4 |
Gà giống bố mẹ hậu bị |
con |
200 |
73.500 |
14.700.000 |
7.350.000 |
3.675.000 |
3.675.000 |
7.350.000 |
5 |
Vịt giống bố mẹ hậu bị |
con |
200 |
153.150 |
30.630.000 |
10.000.000 |
5.000.000 |
5.000.000 |
20.630.000 |
III |
Xử lý chất thải chăn nuôi |
hộ |
316 |
23.500.000 |
4.185.500.000 |
1.580.000.000 |
790.000.000 |
790.000.000 |
2.605.500.000 |
1 |
Khí sinh học |
hộ |
293 |
13.500.000 |
3.955.500.000 |
1.465.000.000 |
732.500.000 |
732.500.000 |
2.490.500.000 |
2 |
Đệm lót sinh học |
hộ |
23 |
10.000.000 |
230.000.000 |
115.000.000 |
57.500.000 |
57.500.000 |
115.000.000 |
IV |
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT |
người |
4 |
7.000.000 |
28.000.000 |
24.000.000 |
12.000.000 |
12.000.000 |
4.000.000 |
V |
Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò |
bình |
5 |
6.000.000 |
30.000.000 |
25.000.000 |
12.500.000 |
12.500.000 |
5.000.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
5.677.608.400 |
2.887.628.400 |
1.443.814.200 |
1.443.814.200 |
2.789.980.000 |
* Năm 2020:
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách hỗ trợ |
Vốn dân |
||
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Phân nguồn hỗ trợ |
||||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
I |
Gieo tinh nhân tạo gia súc |
|
|
|
984.191.000 |
984.191.000 |
492.095.500 |
492.095.500 |
0 |
1 |
Gieo tinh nhân tạo trâu, bò |
|
|
|
101.951.000 |
101.951.000 |
50.975.500 |
50.975.500 |
0 |
1.1 |
Loại tinh |
|
1.650 |
|
63.616.000 |
63.616.000 |
31.808.000 |
31.808.000 |
0 |
- |
Tinh bò Angus |
liều tinh |
640 |
49.000 |
31.360.000 |
31.360.000 |
15.680.000 |
15.680.000 |
0 |
- |
Tinh bò Brahman |
liều tinh |
898 |
32.000 |
28.736.000 |
28.736.000 |
14.368.000 |
14.368.000 |
0 |
- |
Tinh bò Droughtmaster |
liều tinh |
54 |
32.000 |
1.728.000 |
1.728.000 |
864.000 |
864.000 |
0 |
- |
Tinh bò sữa |
liều tinh |
32 |
30.000 |
960.000 |
960.000 |
480.000 |
480.000 |
0 |
- |
Tinh trâu |
liều tinh |
26 |
32.000 |
832.000 |
832.000 |
416.000 |
416.000 |
0 |
1.2 |
Vật tư gieo tinh |
|
|
|
38.335.000 |
38.335.000 |
19.167.500 |
19.167.500 |
0 |
- |
Găng tay 5 ngón |
cái |
1.650 |
1.200 |
1.980.000 |
1.980.000 |
990.000 |
990.000 |
0 |
- |
Dẫn tinh quản |
cái |
1.650 |
1.700 |
2.805.000 |
2.805.000 |
1.402.500 |
1.402.500 |
0 |
- |
Ni tơ lỏng |
lít |
1.678 |
20.000 |
33.550.000 |
33.550.000 |
16.775.000 |
16.775.000 |
0 |
2 |
Gieo tinh nhân tạo heo |
liều tinh |
11.028 |
80.000 |
882.240.000 |
882.240.000 |
441.120.000 |
441.120.000 |
0 |
II |
Mua con giống |
|
|
|
330.960.000 |
154.850.000 |
77.425.000 |
77.425.000 |
176.110.000 |
1 |
Trâu đực giống |
con |
2 |
50.000.000 |
100.000.000 |
50.000.000 |
25.000.000 |
25.000.000 |
50.000.000 |
2 |
Bò đực giống |
con |
3 |
40.000.000 |
120.000.000 |
60.000.000 |
30.000.000 |
30.000.000 |
60.000.000 |
3 |
Heo đực giống |
con |
5 |
7.000.000 |
35.000.000 |
17.500.000 |
8.750.000 |
8.750.000 |
17.500.000 |
4 |
Gà giống bố mẹ hậu bị |
con |
200 |
73.500 |
14.700.000 |
7.350.000 |
3.675.000 |
3.675.000 |
7.350.000 |
5 |
Vịt giống bố mẹ hậu bị |
con |
400 |
153.150 |
61.260.000 |
20.000.000 |
10.000.000 |
10.000.000 |
41.260.000 |
III |
Xử lý chất thải chăn nuôi |
hộ |
284 |
|
3.764.000.000 |
1.420.000.000 |
710.000.000 |
710.000.000 |
2.344.000.000 |
1 |
Khí sinh học |
hộ |
264 |
13.500.000 |
3.564.000.000 |
1.320.000.000 |
660.000.000 |
660.000.000 |
2.244.000.000 |
2 |
Đệm lót sinh học |
hộ |
20 |
10.000.000 |
200.000.000 |
100.000.000 |
50.000.000 |
50.000.000 |
100.000.000 |
IV |
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật GTNT |
người |
3 |
7.000.000 |
21.000.000 |
18.000.000 |
9.000.000 |
9.000.000 |
3.000.000 |
V |
Mua bình chứa ni tơ lỏng trữ tinh bò |
bình |
4 |
6.000.000 |
24.000.000 |
20.000.000 |
10.000.000 |
10.000.000 |
4.000.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
5.124.151.000 |
2.597.041.000 |
1.298.520.500 |
1.298.520.500 |
2.527.110.000 |
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Giai đoạn 2018 - 2020.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Triển khai thực hiện kế hoạch, chỉ định và công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi đủ điều kiện tham gia thực hiện cung cấp liều tinh, vật tư phối giống, con giống đảm bảo chất lượng cũng như cập nhật, công bố và giới thiệu các cơ sở chuyên về lĩnh vực xử lý chất thải chăn nuôi để hỗ trợ cho người chăn nuôi chủ động lựa chọn theo hướng có lợi cho người chăn nuôi nhất nhưng phải đảm bảo đúng quy định.
b) Tổ chức công bố rộng rãi về nội dung kế hoạch, danh sách các nhà cung ứng giống, vật tư chăn nuôi thú y, sản phẩm, công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi đến sâu rộng người dân trong tỉnh. Lưu ý, đối với công nghệ xử lý nước thải, phải có ràng buộc trách nhiệm bảo hành sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp.
c) Tiếp thu những góp ý, rút kinh nghiệm từ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; phối hợp với các đơn vị liên quan, nghiên cứu điều chỉnh bổ sung các văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý cho phù hợp.
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi tại các huyện, thị xã, thành phố, đối với nông hộ được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định đảm bảo minh bạch và đúng tiến độ kế hoạch.
đ) Căn cứ nhu cầu thị trường về các sản phẩm chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và PTNT có điều chỉnh, cập nhật số lượng thực hiện hàng năm về hỗ trợ các loại tinh lợn, trâu, bò, số lượng từng giống vật nuôi tại địa phương và giao nhiệm vụ cho các cơ sở được chỉ định cung cấp đủ về số lượng, chất lượng, thúc đẩy chăn nuôi phát triển hiệu quả, bền vững.
e) Định kỳ hàng quý (6 tháng hoặc cuối năm), tổng hợp nhu cầu kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ của kế hoạch này theo các mẫu biểu quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Căn cứ Kế hoạch này tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn ngân sách tỉnh đối ứng và phân bổ kinh phí Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 04/09/2014
b) Hàng năm, tổ chức thẩm định kinh phí hỗ trợ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
c) Kết thúc năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện chính sách theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện để đôn đốc, nhắc nhở địa phương thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao đúng mục đích, đúng đối tượng và quyết toán theo quy định. Thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.
b) Chỉ đạo phòng chuyên môn triển khai thực hiện tốt việc đăng ký tham gia thực hiện kế hoạch đến đông đảo người dân trên địa bàn quản lý, niêm yết và công bố thông tin, danh sách nhà cung ứng con giống, vật tư chăn nuôi thú y, sản phẩm, công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi đủ điều kiện tham gia kế hoạch và có uy tín đến người dân, thực hiện lập danh sách người dân đăng ký hỗ trợ trên cơ sở đảm bảo quyền tự chủ lựa chọn nhà cung cấp của người dân.
c) Chỉ đạo các phòng chuyên môn tổ chức triển khai, theo dõi đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nội dung kế hoạch này trên địa bàn quản lý một cách hiệu quả và đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2605/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hộ đê và bảo vệ trọng điểm phòng, chống thiên tai năm 2020, thành phố Hà Nội Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND phê duyệt về Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án ứng phó hạn, xâm nhập mặn, thiếu nước có thể xảy ra ở mức “rất nghiêm trọng” trong các tháng còn lại của mùa khô năm 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đơn giá hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 681/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2017 về thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định và bến xe, bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2016 về phân công Phó Thủ tướng Chính phủ đứng đầu các Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ về hợp tác kinh tế, thương mại, khoa học - kỹ thuật và văn hóa với nước ngoài Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh tạm thời giá dịch vụ: Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco tại Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 681/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Long An, tỉnh Long An đến năm 2030 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch trồng trọt gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Thủ Dầu Một trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, đội viên dân phòng trực tiếp tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2008 Quy định liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2006 bổ nhiệm cán bộ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 50/2003/QĐ-TTg thành lập Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/04/2003 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 50/QĐ-TTg năm 1998 thành lập Vụ Pháp chế thuộc Bộ Công nghiệp Ban hành: 16/01/1998 | Cập nhật: 19/12/2009