Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1544/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 08/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1544/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 08 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRONG KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 189/TTr- SGTVT ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 09 thủ tục hành chính về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Sử dụng tạm thời một phần hè phố tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. |
2 |
Sử dụng tạm thời một phần hè phố làm điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội |
3 |
Sử dụng tạm thời một phần hè phố làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình |
4 |
Sử dụng tạm thời một phần lòng đường làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị |
5 |
Sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường làm điểm trông, giữ xe có thu phí |
6 |
Sử dụng tạm thời một phần lòng đường làm điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội |
7 |
Gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình |
8 |
Gia hạn sử dụng tạm thời một phần lòng đường làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị |
9 |
Gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường làm điểm trông, giữ xe có thu phí |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 01: Sử dụng tạm thời một phần hè phố tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu tại Phụ lục số 01);
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (mẫu tại Phụ lục số 02).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
- Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời;
- Không được gây mất trật tự, an toàn giao thông;
- Không cản trở các phương tiện tham gia giao thông; không ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Thời gian sử dụng không quá 30 ngày. Trường hợp sử dụng lớn hơn 30 ngày đối với quốc lộ đi qua đô thị phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..................................
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………........................
Nay tôi đại diện cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đơn này xin được cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần:
- Hè phố: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
- Lòng đường: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian sử dụng: từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ..... đến hết ngày ….. tháng ….. năm 20 .....
Mục đích để:
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước □
- Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng □
- Làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt □
- Trông, giữ xe có thu phí □
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)…………………….. xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 02: Sử dụng tạm thời một phần hè phố làm điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu tại Phụ lục số 01);
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (mẫu tại Phụ lục số 02).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa;
- Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
- Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời;
- Không được gây mất trật tự, an toàn giao thông;
- Không cản trở các phương tiện tham gia giao thông; không ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Phải bố trí rào chắn, sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, đảm bảo mỹ quan đô thị, không cản trở lối đi bộ sang đường, cách nút giao tối thiểu 20m.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..................................
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………........................
Nay tôi đại diện cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đơn này xin được cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần:
- Hè phố: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
- Lòng đường: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian sử dụng: từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ..... đến hết ngày ….. tháng ….. năm 20 .....
Mục đích để:
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước □
- Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng □
- Làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt □
- Trông, giữ xe có thu phí □
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)…………………….. xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 03: Sử dụng tạm thời một phần hè phố làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu tại Phụ lục số 01);
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (mẫu tại Phụ lục số 02).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
- Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời;
- Không được gây mất trật tự, an toàn giao thông;
- Không cản trở các phương tiện tham gia giao thông; không ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..................................
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………........................
Nay tôi đại diện cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đơn này xin được cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần:
- Hè phố: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
- Lòng đường: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian sử dụng: từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ..... đến hết ngày ….. tháng ….. năm 20 .....
Mục đích để:
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước □
- Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng □
- Làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt □
- Trông, giữ xe có thu phí □
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)…………………….. xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 04: Sử dụng tạm thời một phần lòng đường làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu tại Phụ lục số 01);
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (mẫu tại Phụ lục số 02).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Không được gây mất trật tự, an toàn giao thông;
- Thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
- Lòng đường có chiều rộng tối thiểu 7m, phần lòng đường còn lại tối thiểu đủ 02 làn xe cho một chiều đi, trường hợp khó khăn phần lòng đường còn lại không nhỏ hơn 3,5m;
- Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..................................
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………........................
Nay tôi đại diện cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đơn này xin được cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần:
- Hè phố: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
- Lòng đường: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian sử dụng: từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ..... đến hết ngày ….. tháng ….. năm 20 .....
Mục đích để:
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước □
- Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng □
- Làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt □
- Trông, giữ xe có thu phí □
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)…………………….. xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 05: Sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường làm điểm trông, giữ xe có thu phí
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu tại Phụ lục số 01);
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (mẫu tại Phụ lục số 02).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
- Không được gây mất trật tự, an toàn giao thông;
- Không cản trở các phương tiện tham gia giao thông; không ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Phải bố trí rào chắn, sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, đảm bảo mỹ quan đô thị, không cản trở lối đi bộ sang đường, cách nút giao tối thiểu 20m;
- Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
- Hè phố, hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp;
- Lòng đường có chiều rộng tối thiểu 7m, phần lòng đường còn lại tối thiểu đủ 02 làn xe cho một chiều đi, trường hợp khó khăn phần lòng đường còn lại không nhỏ hơn 3,5m;
- Bố trí biển báo, vạch sơn theo quy định;
- Thuộc danh mục các tuyến đường quy hoạch sử dụng tạm thời một phần lòng, đường hè phố được UBND tỉnh phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..................................
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………........................
Nay tôi đại diện cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đơn này xin được cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần:
- Hè phố: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
- Lòng đường: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian sử dụng: từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ..... đến hết ngày ….. tháng ….. năm 20 .....
Mục đích để:
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước □
- Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng □
- Làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt □
- Trông, giữ xe có thu phí □
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)…………………….. xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 06: Sử dụng tạm thời một phần lòng đường làm điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu tại Phụ lục số 01);
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (mẫu tại Phụ lục số 02).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Bản vẽ sơ họa vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
- Không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
- Không cản trở các phương tiện tham gia giao thông; không ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Phải bố trí rào chắn, sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, đảm bảo mỹ quan đô thị, không cản trở lối đi bộ sang đường, cách nút giao tối thiểu 20m;
- Lòng đường có chiều rộng tối thiểu 7m, phần lòng đường còn lại tối thiểu đủ 02 làn xe cho một chiều đi, trường hợp khó khăn phần lòng đường còn lại không nhỏ hơn 3,5m.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..................................
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………........................
Nay tôi đại diện cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đơn này xin được cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần:
- Hè phố: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
- Lòng đường: □ ;
Không vào mục đích giao thông mặt trước □ , sau □ , trái □ , phải □
địa điểm xin phép (ghi cụ thể): …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian sử dụng: từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ..... đến hết ngày ….. tháng ….. năm 20 .....
Mục đích để:
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước □
- Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội □
- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng □
- Làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt □
- Trông, giữ xe có thu phí □
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)…………………….. xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 07: Gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông (mẫu tại Phụ lục số 03).
- Giấy phép được cấp lần đầu (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thời gian gia hạn Giấy phép tối đa không quá thời gian cấp phép lần đầu và chỉ gia hạn 01 lần;
- Sau khi hết thời gian gia hạn Giấy phép thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải xin cấp Giấy phép mới.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Lý do gia hạn giấy phép: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Từ lý do trên (tổ chức, cá nhân): …………………………………………………………………………..
đề nghị được gia hạn giấy phép đến hết ngày …………………………………………………………..
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, cá nhân) ………………..xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 08: Gia hạn sử dụng tạm thời một phần lòng đường làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông (mẫu tại Phụ lục số 03);
- Giấy phép được cấp lần đầu (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thời gian gia hạn Giấy phép tối đa không quá thời gian cấp phép lần đầu và chỉ gia hạn 01 lần;
- Sau khi hết thời gian gia hạn Giấy phép thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải xin cấp Giấy phép mới.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Lý do gia hạn giấy phép: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Từ lý do trên (tổ chức, cá nhân): …………………………………………………………………………..
đề nghị được gia hạn giấy phép đến hết ngày …………………………………………………………..
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, cá nhân) ………………..xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Thủ tục 09: Gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường làm điểm trông, giữ xe có thu phí
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết:
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung đầy đủ một lần theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông (mẫu tại Phụ lục số 03);
- Giấy phép được cấp lần đầu (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thời gian gia hạn Giấy phép tối đa không quá thời gian cấp phép lần đầu và chỉ gia hạn 01 lần;
- Sau khi hết thời gian gia hạn Giấy phép thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải xin cấp Giấy phép mới.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………..
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Lý do gia hạn giấy phép: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Từ lý do trên (tổ chức, cá nhân): …………………………………………………………………………..
đề nghị được gia hạn giấy phép đến hết ngày …………………………………………………………..
Nếu được cấp phép sử dụng (tổ chức, cá nhân) ………………..xin cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh về đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông. Cam kết bồi thường, sửa chữa hoàn trả nếu trong thời gian sử dụng có xảy ra hư hỏng do sử dụng tạm thời công trình gây ra và không yêu cầu bồi thường khi Nhà nước thu hồi sử dụng. Trong thời hạn 3 ngày khi hết thời gian cho phép sử dụng sẽ di dời hoàn trả diện tích, công trình sử dụng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giao Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điện trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động của Hòa giải viên lao động do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định giờ bán hàng, trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 9 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giao Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất các cơ sở thực hiện xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn công đức ở các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010