Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 34/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 2895/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020.
1. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 9/12/2010 về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho các cơ quan tỉnh, huyện, xã, phường, thị trấn và khoản 5 mục I Điều 1 Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh về quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH
Định mức chi thường xuyên thuộc các lĩnh vực của các cơ quan thuộc cấp tỉnh quy định sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa thực hiện trừ tiết kiệm tạo nguồn cải cách tiền lương, cụ thể:
Điều 1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân: 17,6 triệu đồng/biên chế/năm. Riêng Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, các ban đảng định mức: 26,3 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên của các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Sở, định mức: 14,4 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu nêu trên, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
Định mức phân bổ bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin, tuyên truyền liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, kỷ niệm thành lập ngành, đoàn ra, đoàn vào, thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,... vv; Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư; sửa chữa thường xuyên tài sản; mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định; hỗ trợ hoạt động cho công tác đảng, đoàn thể...vv.
Định mức phân bổ không bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương; Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các Sở, ngành: Đóng niên liễm; kinh phí đối ứng của các dự án; chi tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ bao gồm cả đại hội của một số tổ chức chính trị xã hội; hội nghị khu vực;công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; tập huấn các chế độ chính sách mới thuộc lĩnh vực ngành cho các đơn vị cơ sở; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, tổ công tác liên ngành; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kinh phí cho các cuộc tổng điều tra thống kê, các cuộc điều tra thống kê đặc thù, đột xuất; trang phục; hỗ trợ các tổ chức tôn giáo; kinh phí sản xuất hiện vật thi đua khen thưởng...vv.
Điều 2. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục
1. Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 85% trong tổng chi (Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 1.210.000 đồng, các khoản đóng góp 24%).
2. Chi khác 15% trong tổng chi, để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chung, bổ sung tăng cường cơ sở vật chất và chi hoạt động của từng đơn vị.
3. Đối với trường Phổ thông trung học chuyên Hà Nam, tính thêm khoản chi đặc thù khác ngoài định mức: bao gồm chi cho các lớp thuộc hệ trung học cơ sở, học bổng học sinh và đào tạo học sinh năng khiếu chất lượng...vv.
Điều 3. Định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo
1. Đối với trường Chính trị tỉnh:
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo chỉ tiêu biên chế được duyệt.
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên 13 triệu đồng một biên chế/năm.
c) Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
2. Chi đào tạo cao đẳng:
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo biên chế được giao.
b) Chi khác: Bình quân 3,2 triệu đồng trên học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm quyền giao).
3. Chi đào tạo trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề:
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo biên chế được giao.
b) Chi khác: Bình quân 2,18 triệu đồng trên học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm quyền giao).
4. Chi đào tạo sơ cấp: Chi khác bình quân: 1,092 triệu đồng trên học sinh/năm.
Điều 4. Định mức phân bổ sự nghiệp y tế
Định mức chi phòng bệnh, khám chữa bệnh đã bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương, theo mức lương tối thiểu 1.210.000 đồng và theo biên chế được duyệt.
1. Sự nghiệp khám chữa bệnh:
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo biên chế được duyệt.
b) Chi hoạt động thường xuyên: Theo đầu giường bệnh được giao: Định mức 15 triệu đồng/giường bệnh/năm.
c) Ngoài ra, đối với bệnh viện xã hội cộng thêm tiền thuốc cho bệnh nhân theo quy định.
2. Chi sự nghiệp y tế dự phòng:
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo chỉ tiêu biên chế được giao.
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: Xác định theo tuyến chuyên môn: Tuyến tỉnh: 13 triệu đồng/biên chế/năm. Tuyến huyện: 10,4 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Ngoài định mức nêu trên bố trí chi hoạt động y tế dự phòng để phòng bệnh là: 4.000 triệu đồng phục vụ chống dịch bệnh thường xuyên công tác thông tin truyền thông, hoạt động kiểm tra, giám sát, chỉ đạo tuyến...vv
3. Trạm y tế xã, phường, thị trấn (Trạm y tế xã):
a) Chi cho bộ máy: Chi lương và các khoản có tính chất lương theo chỉ tiêu biên chế được giao.
b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: Định mức 30 triệu đồng/trạm/năm.
4. Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em từ 1 đến 6 tuổi; người nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ; cựu chiến binh; thanh niên xung phong; đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến và các đối tượng khác theo quy định. Tính theo số liệu điều tra hàng năm, mức chi theo quy định của Luật bảo hiểm.
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên 13 triệu đồng một biên chế/năm.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
4. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; kinh phí thăm hỏi các đối tượng chính sách và các chế độ khác theo quy định.
Điều 6. Chi an ninh, chi quốc phòng: Căn cứ nhiệm vụ cần triển khai và khả năng ngân sách để phân bổ.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Định mức chi thường xuyên thuộc các lĩnh vực của các cơ quan thuộc huyện, thành phố quy định sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa thực hiện trừ tiết kiệm tạo nguồn cải cách tiền lương, cụ thể:
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Các phòng, ban chuyên môn, đoàn thể được giao chỉ tiêu biên chế, định mức chi hoạt động bình quân 14,9 triệu đồng/biên chế/năm. Riêng Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, các Ban đảng định mức: 22,3 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Các phòng, ban chuyên môn, đoàn thể ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu trên, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để bố trí thêm hoạt động chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù. Bổ sung thêm nhiệm vụ chi đặc thù cho khối đảng 1.500 triệu đồng trên huyện, TP; khối Ủy ban nhân dân và đoàn thể chính trị 2.500 triệu đồng trên huyện, TP; Hội đồng nhân dân 500 triệu đồng trên huyện, TP; Các hội đặc thù 90 triệu đồng/huyện, TP.
Định mức phân bổ bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, kỷ niệm thành lập ngành, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...vv Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư; kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định...vv.
Định mức phân bổ không bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương; chi tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ; hội nghị khu vực; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; kinh phí cho các cuộc tổng điều tra thống kê, các cuộc điều tra thống kê đặc thù, đột xuất.
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Khối mầm non và khối Trung học cơ sở:
a) Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 85% trên tổng chi (Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 1.210.000 đồng, các khoản đóng góp 24%).
b) Chi hoạt động bằng 15% trong tổng chi.
2. Khối Tiểu học:
a) Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 82% trên tổng chi (Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 1.210.000 đồng, các khoản đóng góp 24%).
b) Chi hoạt động: 18% trong tổng chi.
3. Chi tiền ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi; hỗ trợ học bổng, chi phí học tập học sinh khuyết tật.
Điều 9. Định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
Điều 10. Định mức phân bổ cho bảo đảm xã hội
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
4. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết định của cấp có thẩm quyền và các đối tượng khác theo quy định; chi thăm hỏi các đối tượng chính sách theo quy định.
Điều 11. Định mức phân bổ chi cho sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
4. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, bảo hiểm y tế cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến; trưởng các chi hội chính trị xã hội thôn, tổ phố và các đối tượng khác theo quy định. Tính theo số liệu điều tra hàng năm, mức chi theo quy định của Luật bảo hiểm.
Điều 12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
1. Chi hỗ trợ hoạt động môi trường về rác thải sinh hoạt: Thực hiện theo cơ chế giá và theo lộ trình đóng góp của hộ gia đình, cá nhân không sản xuất, kinh doanh theo Quyết định của cấp thẩm quyền, chi hỗ trợ hỏa táng.
2. Hỗ trợ hoạt động về môi trường:
a) Hỗ trợ 200 triệu đồng trên một xã có hoạt động khai thác khoáng sản (không bao gồm những xã đã thực hiện đề án giảm thiểu ô nhiễm môi trường)
b) Hỗ trợ 200 triệu đồng xử lý ô nhiễm làng nghề trên một huyện.
c) Hỗ trợ công tác quản lý môi trường và các hoạt động môi trường khác: 500 triệu đồng trên một huyện.
d) Hỗ trợ các đề án giảm thiểu ô nhiễm môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 13. Định mức chi sự nghiệp kinh tế
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ. (chi duy tu, sửa chữa thường xuyên đường giao thông, đê điều thuộc huyện quản lý)
Điều 14. Định mức phân bổ chi cho các lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, thể thao, phát thanh, truyền thanh
1. Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, chi lương và các khoản có tính chất lương.
2. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 10,4 triệu đồng trên biên chế/năm.
3. Chi sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
Điều 15. Định mức phân bổ chi an ninh
Vùng đồng bằng, thị trấn: Định mức 1.326 đồng trên một người dân; thành phố Phủ Lý: 2.340 đồng trên một người dân.
Điều 16. Định mức phân bổ chi quốc phòng
Vùng đồng bằng, thị trấn: Định mức 2.990 đồng trên người dân; thành phố Phủ Lý: 4.680 đồng trên một người dân.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Định mức chi thường xuyên của xã, phường, thị trấn quy định sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa thực hiện trừ tiết kiệm tạo nguồn cải cách tiền lương, cụ thể:
1. Tính đủ các khoản lương, phụ cấp và các chế độ khác theo mức lương tối thiểu 1.210.000 đồng đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 và Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định số lượng, chức danh cán bộ công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam.
2. Phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 97/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam về quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Công chức dự bị xã, phường, thị trấn theo quy định.
4. Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
1. Chi hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể: Định mức chi 8,7 triệu đồng trên cán bộ (cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 và Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam).
Ngoài các quy định trên bổ sung nhiệm vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể tuyên truyền, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế, chính sách...vv cho xã, phường, thị trấn. Bổ sung hoạt động cho một xã, phường, thị trấn: Hoạt động của Đảng: 60 triệu đồng; hoạt động của Ủy ban nhân dân: 55 triệu đồng; hoạt động của Hội đồng nhân dân: 55 triệu đồng; hoạt động của 5 đoàn thể chính trị, trong đó hoạt động của Mặt trận tổ quốc 14 triệu đồng, hoạt động của 4 đoàn thể còn lại mỗi đoàn thể 9 triệu đồng; hỗ trợ hoạt động tiếp dân: 10 triệu đồng; Ban thanh tra nhân dân và ban giám sát cộng đồng: 5 triệu đồng; Hoạt động của Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố 5 triệu đồng trên thôn, tổ dân phố.
2. Chi sự nghiệp và chi an ninh quốc phòng
a) Chi an ninh: 1.820 đồng/người dân, (không bao gồm trang phục dân công an xã)
b) Chi quốc phòng: 3.835 đồng/người dân, (không bao gồm ngày công lao động nghĩa vụ, trang phục dân quân tự vệ)
c) Chi văn hóa thông tin: 1.820 đồng/người dân.
d) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền thanh: 2.820 đồng/người dân.
đ) Chi sự nghiệp thể thao: 2.820 đồng/người dân.
e) Chi bảo đảm xã hội: 1.339 đồng/người dân.
g) Chi sự nghiệp giáo dục: 1.300 đồng/người dân.
h) Sự nghiệp kinh tế: 6.565 đồng/người dân.
Xã, phường, thị trấn loại I phân bổ theo định mức dân số nêu trên.
Xã, phường, thị trấn loại II phân bổ thêm 5% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
Xã, phường, thị trấn loại III phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, định mức phân bổ trên áp dụng cho năm 2017 và thực hiện đến khi có văn bản hướng dẫn và định mức kinh tế kỹ thuật của các Bộ, ngành trung ương và địa phương ban hành sẽ thực hiện theo cơ chế tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Thực hiện giảm dần mức hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công, dành nguồn lực chuyển sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng chế độ chính sách. Riêng lĩnh vực giáo dục - đào tạo; khoa học công nghệ, trong thời kỳ ổn định ngân sách, thực hiện theo định hướng và phân bổ của Trung ương.
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về thông qua Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách tỉnh để mua Bảo hiểm y tế cho Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2013 kèm theo Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2030 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của hội đồng nhân dân tỉnh "về việc thông qua tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 Bạc Liêu" Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức cho cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về Xây dựng thị xã Văn hóa - Du lịch Nghĩa Lộ, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà năm học 2013-2014 tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về thẩm quyền, điều kiện, thủ tục tặng danh hiệu công dân danh dự Thủ đô Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế chi lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho cơ quan tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009