Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 05/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 05 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 22/11/2013; Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai; Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/ 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2814/ KHĐT-TĐ ngày 29/11/2016; Công văn số 3055/ KHĐT-TĐ ngày 28/12/2016 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 2170/STP-XDKTVB ngày 02/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 /01/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục thực hiện các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất không sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Dự án) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng là các nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư các Dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Quy định này không áp dụng đối với: Các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; các dự án phát triển đô thị, dự án xây dựng khu đô thị; dự án phát triển nhà ở xã hội, dự án phát triển nhà ở thương mại; dự án thực hiện thông qua hình thức đấu thầu thực hiện dự án hoặc phải đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Đối với các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản: Thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản, các luật có liên quan và Quy định này.
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính.
2. Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh.
3. Thời gian giải quyết của từng thủ tục hành chính được tính từ khi nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận kết quả, không bao gồm: Thời gian nhà đầu tư nghiên cứu, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và thời gian chuyển hồ sơ bằng đường bưu điện giữa các cơ quan thụ lý, phối hợp và phê duyệt.
4. Nhà đầu tư được hướng dẫn thủ tục, nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết các thủ tục tại các cơ quan đầu mối theo Quy định này.
5. Việc hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo nguyên tắc sau đây:
a) Khi tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp nhận thực hiện việc kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chỉ thông báo duy nhất 01 lần yêu cầu hoặc hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ (nếu có);
b) Nhà đầu tư được thực hiện đồng thời, song song các thủ tục hành chính có tính chất độc lập để rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục;
c) Việc hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo nguyên tắc kế thừa các kết quả giải quyết các thủ tục thực hiện tại các bước trước đó; hồ sơ gốc chỉ yêu cầu lưu trữ tại cơ quan chủ trì;
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận, giải quyết, thực hiện công khai các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
6. Trong trường hợp đặc biệt, Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập các sở, ban, ngành và địa phương liên quan để tập trung tham mưu trực tiếp nhằm thúc đẩy nhanh dự án cần thu hút đầu tư hoặc có chỉ đạo cụ thể đối với các dự án quan trọng, các dự án cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3. Tìm hiểu, nghiên cứu đầu tư
1. Trước khi quyết định đầu tư, Nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Quảng Bình có thể truy cập Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Bình theo địa chỉ: http://skhdt.quangbinh.gov.vn/ và Trang thông tin điện tử của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình theo địa chỉ: http://bqlkkt.quangbinh.gov.vn/ hoặc trực tiếp liên hệ với các cơ quan đầu mối để được hướng dẫn, cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết và trình tự, thủ tục hành chính thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết ngay khi nhận được yêu cầu của Nhà đầu tư. Trường hợp, đối với các thông tin, tài liệu cụ thể chuyên ngành phải lấy ý kiến của các cơ quan chuyên ngành khác thì không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm cung cấp các tài liệu, thông tin liên quan tối đa 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
4. Trường hợp phải tổ chức khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, mời các sở, ngành và địa phương liên quan cùng nhà đầu tư tổ chức đi khảo sát địa điểm dự kiến thực hiện dự án.
Điều 4. Trình tự, nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính
1. Tùy theo dự án đầu tư, Nhà đầu tư được thực hiện một, một số hoặc tất cả các thủ tục theo trình tự các bước sau đây và có thể thực hiện đồng thời các thủ tục trong cùng một bước, cụ thể:
Bước 1: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 2:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế;
b) Lập và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
Bước 3:
a) Thẩm định, phê duyệt phương án, bồi thường giải phóng mặt bằng;
b) Thẩm định thiết kế cơ sở;
c) Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy;
d) Thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện);
đ) Thẩm định công nghệ đối với các dự án quy định tại Điều 44, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
e) Đăng ký và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc lập và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
g) Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp.
Bước 4:
a) Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án;
b) Thông báo thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.
Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng (trừ các công trình được miễn giấy phép xây dựng theo Điểm h Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh và Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13).
Bước 6:
a) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng; xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án;
b) Thẩm định, phê duyệt các nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án (đối với dự án thuộc đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật và chính sách của tỉnh).
Bước 7: (Nếu có thực hiện)
a) Tạm ngừng dự án;
b) Thu hồi đất và chấm dứt hoạt động dự án.
2. Đối với các thủ tục do cùng một cơ quan chủ trì giải quyết, cơ quan chủ trì sử dụng kết quả đã giải quyết của thủ tục trước để thực hiện các thủ tục sau. Không yêu cầu nhà đầu tư nộp kèm khi thực hiện thủ tục hành chính tiếp theo.
3. Các sở, ban, ngành và địa phương có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và thực hiện đăng tải mẫu tờ đơn, tờ khai để thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 cho các tổ chức, cá nhân. Các biểu, mẫu thủ tục hành chính được đăng tải có giá trị như biểu, mẫu do cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cung cấp trực tiếp.
Điều 5. Quyết định chủ trương đầu tư
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:
a) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án nằm trong phạm vi khu kinh tế, khu công nghiệp được giao quản lý;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án còn lại.
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Nội dung thẩm định của các sở, ban ngành và địa phương.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định sự phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài); ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư) và tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu VII kèm theo Quy định này;
- Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung về vị trí địa điểm, phạm vi ranh giới, diện tích sử dụng đất; sự phù hợp với quy hoạch xây dựng; yêu cầu đối với nhà đầu tư trong quá trình lập quy hoạch và các nội dung liên quan khác của dự án theo Mẫu I kèm theo Quy định này;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với các dự án được giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) và các nội dung khác của dự án liên quan đến lĩnh vực của ngành theo Mẫu II kèm theo Quy định này;
- Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư) và các nội dung khác của dự án liên quan đến lĩnh vực của ngành theo Mẫu VI kèm theo Quy định này;
- Sở Tài chính, Cục Thuế: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư) và các nội dung khác của dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành theo Mẫu III kèm theo Quy định này nếu được lấy ý kiến;
- Các sở chuyên ngành: Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành và các nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành theo Mẫu III kèm theo Quy định này;
- UBND cấp huyện: Báo cáo về hiện trạng sử dụng đất; có ý kiến về địa điểm, phạm vi ranh giới, diện tích khu đất, công tác bồi thường GPMB, dự kiến phương án di dời, tái định cư (nếu có); thẩm định các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các nội dung liên quan đến môi trường theo Mẫu IV kèm theo Quy định này;
- UBND cấp xã: Có ý kiến về hiện trạng khu đất đề xuất đầu tư dự án; các vấn đề liên quan đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và ý kiến của nhân dân về chủ trương đầu tư dự án theo Mẫu V kèm theo Quy định này.
4. Thời gian giải quyết:
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: 41 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: 18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Đối với trường hợp phải cấp hoặc có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đầu mối cấp trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc thành lập tổ chức kinh tế khác tại cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014; Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Quyết định của UBND tỉnh Quảng Bình công bố TTHC về lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp; hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập các tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Điều 7. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
1. Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích từ 05 ha trở lên. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích nhỏ hơn 05 ha (nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư), nhà đầu tư có thể lập quy hoạch tổng mặt bằng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
2. Cơ quan đầu mối tiếp nhận:
- Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ đối với các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện nơi có dự án tiếp nhận hồ sơ đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
3. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
4. Thời gian giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 8. Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế theo phân cấp. Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau, cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở là cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Thời gian giải quyết: Đối với dự án nhóm B không quá 13 ngày, dự án nhóm C không quá 08 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Nhà đầu tư có dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn - Công an tỉnh Quảng Bình.
2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 15, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với thẩm duyệt thiết kế về PCCC: Dự án thiết kế quy hoạch không quá 07 ngày làm việc; chấp thuận địa điểm xây dựng công trình không quá 02 ngày làm việc; thiết kế cơ sở không quá 07 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, không quá 03 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C; thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, không quá 07 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với nghiệm thu về PCCC: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua biên bản nghiệm thu, nếu đạt yêu cầu, Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH có văn bản nghiệm thu về PCCC.
Điều 10. Thông tin/Thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện
1. Đầu tư ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp: Nhà đầu tư liên hệ trực tiếp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để được hướng dẫn đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau:
a) Công ty Cổ phần Cấp nước Quảng Bình: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống cấp nước;
b) UBND cấp huyện: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống thoát nước;
c) Điện lực Quảng Bình: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống cấp điện.
2. Đầu tư trong địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp:
a) Đối với các dự án đầu tư tại địa điểm đã có các Công ty kinh doanh hạ tầng, Công ty cấp nước: Nhà đầu tư liên hệ với Công ty kinh doanh hạ tầng và công ty cấp nước để thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện;
b) Đối với các dự án đầu tư tại địa điểm chưa có Công ty kinh doanh hạ tầng, Công ty cấp nước: Nhà đầu tư liên hệ với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh để được hướng dẫn thực hiện việc thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện.
3. Các đơn vị có thẩm quyền hướng dẫn, xem xét, chấp thuận thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều này trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của chủ đầu tư.
Điều 11. Thẩm định công nghệ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 10 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) hoặc 08 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ gửi văn bản thẩm định đến Cơ quan chủ trì thẩm định.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp có chỉnh sửa, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chỉnh sửa hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Điều 13. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
1. Cơ quan tiếp nhận và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường (được chi tiết tại Phụ lục 5.1 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường);
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn 01 xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn bản;
d) Ban Quản lý Khu kinh tế xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp thuộc quyền quản lý trong trường hợp được Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố ủy quyền.
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan xác nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ. Xác nhận bằng văn bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do bằng văn bản.
1. Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác
1.1 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
1.3 Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng từ loại rừng này sang mục đích không phải là lâm nghiệp
2.1 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
2.3 Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 15. Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
Nhà đầu tư phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trình tự thực hiện và mức ký quỹ thực hiện theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1. Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
1.1 Cơ quan tiếp nhận: UBND cấp huyện.
1.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
1.3. Thời gian giải quyết:
a) Đối với thẩm định, phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo Điều 62, Luật Đất đai năm 2013
* Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 15 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với trường hợp thông báo thu hồi đất: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo quy định tại Điều 62, Luật Đất đai năm 2013. Các trường hợp còn lại, nhà đầu tư tự thỏa thuận để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
* Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ đầu tư.
c) Đối với trường hợp giao đất: Tối đa không quá 16 ngày làm việc, không kể thời gian công khai danh sách các trường hợp được giao đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Đối với trường hợp cho thuê đất: Tối đa không quá 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian xin chủ trương cho thuê đất và người sử dụng đất nộp tiền thuê đất. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất: Tối đa không quá 12 ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
2.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
2.3. Thời gian giải quyết:
a) Đối với thẩm định, phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo Điều 62, Luật Đất đai năm 2013.
*Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với trường hợp thông báo thu hồi đất: Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để GPMB theo điều 62, Luật Đất đai năm 2013. Các trường hợp còn lại, nhà đầu tư tự thỏa thuận để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
* Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ đầu tư.
c) Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất: Tối đa không quá 20 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc.
d) Đối với chuyển mục đích sử dụng đất: Tối đa không quá 15 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày làm việc.
Điều 17. Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 82; Điều 83 Luật Xây dựng năm 2014; Điều 13, 26; 27; 29; 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1. Cơ quan tiếp nhận: Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc UBND cấp huyện theo phân cấp.
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Thời gian thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình cấp II, III không quá 20 ngày làm việc; công trình cấp IV không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Cơ quan tiếp nhận: Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc UBND cấp huyện theo phân cấp.
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng:
Trình tự, thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và Điều 17 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Bộ Công an và quy định của UBND tỉnh.
2. Xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
2.1 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2 Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
2.3 Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
Điều 20. Thẩm định, phê duyệt ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Đối với các ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu; ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất và các ưu đãi đầu tư khác theo quy định của Chính phủ được thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tại cơ quan thuế, cơ quan hải quan và các cơ quan có thẩm quyền để được hưởng ưu đãi đầu tư.
2. Đối với các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư
b) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình tại địa chỉ: https://www.quangbinh.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
c) Thời gian giải quyết: Tối đa không quá 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
Điều 21. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư
Thực hiện theo Điều 47 Luật Đầu tư.
Điều 22. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thực hiện theo Điều 48 Luật Đầu tư và Điều 41 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Thực hiện theo Điều 42 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Điều 24. Đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ công và hoạt động hỗ trợ khác liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho các nhà đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016. Trình tự, thủ tục đầu tư được thực hiện tương ứng tại các Điều nêu trên và được công khai tại Website: bqlkkt.quangbinh.gov.vn và niêm yết tại trụ sở Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, nhà đầu tư truy cập địa chỉ trên hoặc đến trụ sở Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh để thực hiện thủ tục hành chính khi đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện thẩm định, phê duyệt các thủ tục hành chính ở Chương II theo quy định của Pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh Quảng Bình.
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Công bố danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh;
b) Giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính về đầu tư, đất đai, xây dựng theo thẩm quyền;
c) Giải quyết kiến nghị của các sở, ngành, địa phương và các nhà đầu tư có liên quan đến dự án và thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quản lý đầu tư theo các quy định hiện hành, cụ thể:
a) Hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ dự án đầu tư;
b) Thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện mục tiêu, tiến độ góp vốn và triển khai dự án đầu tư quy định tại quyết định chủ trương đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện đầu tư từ khâu đăng ký hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến khi dự án đi vào hoạt động;
d) Tổ chức giao ban giữa các ngành và địa phương có liên quan để thống nhất đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án và kiến nghị UBND tỉnh xử lý thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc nội dung đăng ký đầu tư đối với các dự án UBND tỉnh cấp do không thực hiện đúng nội dung cam kết;
đ) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến đầu tư.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan trong việc xây dựng chính sách và hướng dẫn thực hiện các quy định về quản lý đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư; giải quyết các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định;
b) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường của các dự án đầu tư;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chế độ chính sách liên quan đến đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định các nội dung dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành để UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện hồ sơ lập quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và tổ chức thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy phạm về xây dựng liên quan đến hoạt động đầu tư;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực xây dựng đối với dự án đầu tư.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh các cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư các dự án theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán, thuế và hải quan liên quan đến hoạt động đầu tư;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực thuế, phí và lệ phí, thủ tục hải quan, quản lý tài chính và hoạt động tài chính khác;
d) Thực hiện ghi thu, ghi chi tiền bồi thường giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp cho các nhà đầu tư theo quy định;
đ) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán liên quan đến hoạt động đầu tư.
6. Cục Thuế
a) Kiểm tra, xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện chế độ miễn giảm (nếu có) thông báo nghĩa vụ tài chính, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định. Phối hợp với các ngành liên quan trong việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trong việc xác định số tiền ứng trước của nhà đầu tư cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực thuế, phí và lệ phí, quản lý tài chính và các hoạt động khác có liên quan.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các hồ sơ thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thủ tục về xây dựng, đất đai, môi trường và các thủ tục khác đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban;
b) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện dự án của nhà đầu tư;
c) Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
d) Đánh giá hiệu quả đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
8. Cục Hải quan tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực hải quan và các hoạt động khác có liên quan.
9. Các sở, ngành có liên quan khác.
a) Xây dựng hệ thống các biểu mẫu về các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa để nhà đầu tư được biết;
b) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục và kịp giải quyết hồ sơ, thủ tục, những khó khăn vướng mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các nhà đầu tư thực hiện dự án;
c) Khi nhận được văn bản đề nghị phối hợp thẩm định của cơ quan đầu mối, phải kịp thời tổ chức thẩm định, có ý kiến bằng văn bản đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình (nội dung văn bản thẩm định phải cụ thể, rõ ràng, đúng trọng tâm theo phạm vi quản lý của ngành, địa phương, đơn vị và phải có ý kiến đề xuất phương án cụ thể, các yêu cầu, điều kiện để thực hiện dự án); sau thời hạn quy định, nếu cơ quan được xin ý kiến thẩm định không có văn bản gửi cơ quan đầu mối thì được xem là thống nhất với nội dung dự án do cơ quan đầu mối chủ trì thẩm định gửi và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
10. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Giải quyết yêu cầu của các sở, ngành và kiến nghị của chủ đầu tư có liên quan đến dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn;
b) Quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, nắm tình hình và báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án trên địa bàn;
c) Phối hợp với nhà đầu tư và các ngành liên quan tiến hành các thủ tục về bồi thường, giải phóng mặt bằng phục vụ dự án;
d) Hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định nêu trên; Giải quyết theo thẩm quyền việc giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cấp huyện;
đ) Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư;
e) Chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian quy định;
g) Xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nếu vượt thẩm quyền;
h) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc giám sát thi công, kiểm tra chất lượng công trình đối với các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở và các công trình xây dựng khác theo quy định của Luật Xây dựng.
11. UBND cấp xã
a) Báo cáo về hiện trạng khu đất thực hiện dự án, có ý kiến kịp thời các nội dung khi được các Sở, ngành liên quan yêu cầu;
b) Tuyên truyền, phổ biến tạo sự đồng thuận của nhân dân trong vùng dự án;
c) Tham gia thực hiện công tác bồi thường, GPMB theo quy định của pháp luật.
12. Các sở, ban, ngành địa phương, trên cơ sở quy định tại Quyết định này và các quy định có liên quan rà soát các quy định về trình tự, thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm giải quyết của ngành, địa phương, đơn vị, báo cáo cơ quan có thẩm quyền, điều chỉnh phù hợp. Chịu trách nhiệm công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành, địa phương để các nhà đầu tư được biết.
Điều 26. Trách nhiệm của nhà đầu tư
Triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động và quy định của pháp luật có liên quan; đúng mục tiêu nội dung và tiến độ đã cam kết ghi tại quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật liên quan; cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Đối với những công việc đang thực hiện dở dang trước ngày Quyết định này có hiệu lực, tiếp tục áp dụng theo quy định trước đây; các công việc tiếp theo được thực hiện theo Quy định này.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương hướng dẫn chi tiết Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và hiệu quả./.
VĂN BẢN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Theo Khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số .........../2017/QĐ-UBND ngày ..../..../2017 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.......-....... |
Quảng Bình, ngày.... tháng.... năm 201... |
Kính gửi: Cơ quan đầu mối…
Ngày…., Sở Xây dựng nhận được Văn bản số ….. của cơ quan đầu mối về việc xin ý kiến thẩm định dự án …… tại … của nhà đầu tư…..
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề xuất … , các quy hoạch và các quy định của pháp luật, sở Xây dựng báo cáo như sau:
1. Về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng:….. (nêu rõ dự án phù hợp hay không phù hợp với các quy hoạch xây dựng trên địa bàn).
2. Sự phù hợp về quy mô diện tích đất dự kiến thực hiện dự án của nhà đầu tư (nêu rõ cơ sở của sự phù hợp hay không phù hợp về quy mô diện tích).
3. Các nội dung khác có liên quan.
4. Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, hiệu quả dự án.
5. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất).
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của nhà đầu tư thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
6. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc lập quy hoạch và triển khai thực hiện dự án.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
VĂN BẢN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Theo Khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ....../2017/QĐ-UBND ngày .... /..../2017 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.......-....... |
Quảng Bình, ngày.... tháng.... năm 201... |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh;
Cơ quan đầu mối…
Ngày….., Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được Văn bản số ….. của cơ quan đầu mối về việc xin ý kiến thẩm định dự án …… tại … của nhà đầu tư……
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề xuất …… , các quy hoạch và các quy định của pháp luật, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo như sau:
1. Về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất (bao gồm sự phù hợp về quy mô diện tích đất dự kiến thực hiện dự án của nhà đầu tư); điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đối với các dự án thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất).
2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Các nội dung khác có liên quan.
4. Đánh giá sự cần thiết đầu tư, hiệu quả của dự án.
5. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
6. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc sử dụng đất và triển khai thực hiện dự án.
(kèm theo bản đồ trích lục khu đất thực hiện dự án)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
VĂN BẢN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC SỞ, NGÀNH (TRỪ SỞ XÂY DỰNG, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG)
(Theo Điểm h Khoản 4 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ...../2017/QĐ-UBND ngày ..../...../2017 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.......-....... |
Quảng Bình, ngày.... tháng.... năm 201... |
Kính gửi: Cơ quan đầu mối.
Ngày……, Sở, ngành ….. có nhận được Văn bản số…….. của cơ quan đầu mối về việc xin ý kiến thẩm định dự án …….tại…..…của nhà đầu tư….
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề xuất ….., các quy hoạch và các quy định của pháp luật, sở… báo cáo như sau:
1. Về sự phù hợp với quy hoạch ngành:….. (nêu rõ dự án phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch ngành thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thẩm định).
2. Sự phù hợp nội dung dự án với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, điều kiện của ngành (nếu có hoặc cần thiết);
3. Các nội dung khác có liên quan.
4. Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, hiệu quả dự án.
5. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
6. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư và dự án đầu tư (trường hợp dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì phải nêu rõ điều kiện, yêu cầu nhà đầu tư, dự án đầu tư phải đáp ứng, thời điểm thực hiện các điều kiện, cơ quan thẩm định cấp giấy phép điều kiện...).
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
VĂN BẢN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Theo Khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ...../2017/QĐ-UBND ngày ..../..../2017 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.......-....... |
Quảng Bình, ngày.... tháng.... năm 201... |
Kính gửi: Cơ quan đầu mối…
Ngày….., Ủy ban nhân dân….. có nhận được Văn bản số ….. của cơ quan đầu mối về việc xin ý kiến thẩm định dự án ……..tại ……. của nhà đầu tư…….
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề xuất …. , các quy hoạch và các quy định của pháp luật, UBND..... báo cáo như sau:
1. Báo cáo về hiện trạng sử dụng đất: .... trong đó phải báo cáo rõ nguồn gốc đất đai, hiện trạng đang được sử dụng (nêu rõ diện tích khu đất, đối tượng sử dụng đất, các công trình, vật kiến trúc, tài sản trên đất...), đấu nối hạ tầng..;
2. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, định hướng phát triển của địa phương:... (nêu rõ sự phù hợp của dự án với từng loại quy hoạch, định hướng phát triển của địa phương).
3. Các nội dung khác có liên quan.
4. Đánh giá sự cần thiết đầu tư, hiệu quả dự án đối với sự phát triển của địa phương;
5. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị về các đề xuất của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
6. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc lập quy hoạch và triển khai thực hiện dự án.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
VĂN BẢN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Theo Điểm h Khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ......../2017/QĐ-UBND ngày ....../......./2017 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.......-....... |
Quảng Bình, ngày.... tháng.... năm 201... |
Kính gửi: Cơ quan đầu mối…
Ngày….., Ủy ban nhân dân….. nhận được Văn bản số ….. của cơ quan đầu mối về việc xin ý kiến thẩm định dự án ……..tại ……. của nhà đầu tư…….
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề xuất …. , các quy hoạch và các quy định của pháp luật, UBND..... báo cáo như sau:
1. Báo cáo về hiện trạng khu đất: .... trong đó phải báo cáo rõ nguồn gốc đất đai, hiện trạng đang được sử dụng (nêu rõ diện tích khu đất, đối tượng sử dụng đất, các công trình, vật kiến trúc, tài sản trên đất...)...;
2. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, định hướng phát triển của địa phương:... (nêu rõ sự phù hợp của dự án với từng loại quy hoạch, định hướng phát triển của địa phương).
3. Sau khi tổ chức họp dân lấy ý kiến về chủ trương đầu tư dự án, UBND xã tổng hợp ý kiến như sau:
- Ý kiến của nhân dân đồng tình hay không đồng tình thực hiện dự án (nêu rõ lý do)
- Kiến nghị của nhân dân trong quá trình thực hiện Dự án.
(kèm theo biên bản họp dân)
4. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị về các đề xuất của nhà đầu tư;
5. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc lập quy hoạch và triển khai thực hiện dự án.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
VĂN BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ
(Theo Khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ........./2017/QĐ-UBND ngày ..../...../2017 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.......-....... |
Quảng Bình, ngày.... tháng.... năm 201... |
Kính gửi: ..............................................
Ngày….., Cơ quan ….. nhận được Văn bản số ….. của cơ quan đầu mối về việc xin ý kiến thẩm định dự án ……..tại ……. của nhà đầu tư……. Cơ quan thẩm định có ý kiến thẩm định như sau:
1. Tóm tắt dự án đầu tư
Cần nêu một số nội dung cơ bản nhất sau đây trong phần đầu của Văn bản thẩm định:
1.1. Mục tiêu dự án đầu tư.
1.2. Tổng vốn đầu tư, vốn điều lệ, các giai đoạn đầu tư, xuất xứ nguồn vốn (vốn ngân sách nhà nước, vốn của nhà đầu tư, vốn vay ...).
1.3. Hình thức đầu tư:
1.4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư (vị trí, diện tích ...).
1.5. Thời gian hoạt động của dự án đầu tư.
2. Nhận xét về dự án đầu tư
2.1. Về cơ sở khoa học của dự án:
Với mục tiêu nêu ở phần trên, cần đối chiếu với chủ trương, chính sách, quy hoạch của nhà nước xem có cần thiết, có phù hợp không và xem xét ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án để đưa ra chính kiến của Cơ quan thẩm định công nghệ là ủng hộ hay phản đối mục tiêu của dự án. Có nhiều mức độ khác nhau để thể hiện chính kiến:
- Các cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của dự án đầu tư.
- Nếu dự án thuộc loại đặc biệt khuyến khích đầu tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện cơ quan tổ chức thẩm định hoàn toàn nhất trí với mục tiêu của dự án và đề nghị dự án sớm được thực hiện.
- Nếu dự án thuộc loại khuyến khích đầu tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện sự ủng hộ của cơ quan tổ chức thẩm định qua việc nhận xét dự án nên được khuyến khích đầu tư.
- Nếu dự án thuộc các loại trên nhưng có những điểm cần lưu ý thì trong Văn bản thể hiện sự đồng ý với mục tiêu của dự án và lưu ý các vấn đề cần bổ sung, làm rõ.
- Nếu dự án thuộc loại đầu tư có điều kiện thì cần thận trọng khi góp ý kiến và phải xem xét kỹ dự án có thỏa mãn các điều kiện theo quy định hay không để có ý kiến trong từng trường hợp cụ thể.
- Nếu dự án không phù hợp với các chủ trương, chính sách, quy hoạch của Nhà nước thì cần tỏ rõ chính kiến không đồng ý với mục tiêu của dự án đầu tư.
2.2. Về công nghệ và thiết bị:
2.2.1. Về công nghệ:
- Nêu rõ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao hoặc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
- Nêu tóm tắt công nghệ của dự án: Quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ v.v...
- Nhận xét trực tiếp về công nghệ: Sự hoàn thiện của công nghệ, mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ, tính mới của công nghệ, tính thích hợp của công nghệ, phương án lựa chọn công nghệ.
- Nhận xét những yếu tố gián tiếp của công nghệ: Về nguyên nhiên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ, v.v...
- Nếu có nội dung chuyển giao công nghệ thì lưu ý chủ đầu tư cần thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Trong trường hợp nếu dự án đầu tư có góp vốn bằng công nghệ thì cần xem xét dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ có phù hợp với quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ không?
2.2.2. Về thiết bị:
Nêu nhận xét về thiết bị sử dụng trong dự án: Dây chuyền thiết bị có phù hợp với mục tiêu của dự án không? có đồng bộ không? Thiết bị của dự án là mới hay cũ?
Nếu dự án đầu tư có liệt kê danh sách máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu, cần có nhận xét về các nội dung: mức độ cũ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ (năm sản xuất, thời gian đã sử dụng, thời gian sử dụng còn lại, ...); Nguồn gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; sự phù hợp của các đặc tính kỹ thuật chính của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng với các quy định về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
2.3. Về những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
- Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...), tư cách pháp nhân của chủ đầu tư .
- Các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường và các giải pháp công nghệ xử lý môi trường, các nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường và cách phòng ngừa.
- Lao động và đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật bảo đảm vận hành dây chuyền công nghệ.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
VĂN BẢN TỔNG HỢP HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẦU MỐI
(Theo Khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ......./2017/QĐ-UBND ngày ..../..../2017 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN ĐẦU MỐI THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.......-....... |
Quảng Bình, ngày.... tháng.... năm 201... |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2016 của UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do .....nộp ngày ..... và hồ sơ bổ sung nộp ngày .... (nếu có);
Căn cứ ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành, địa phương tại các văn bản.....
Cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư dự án ..... với các nội dung cụ thể như sau:
I. Thông tin về Nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Phải ghi rõ họ tên; ngày tháng năm sinh; số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ thường trú, chổ ở hiện tại; số điện thoại liên lạc; địa chỉ email).
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Ghi rõ tên tổ chức; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập, cơ quan cấp; địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên lạc, địa chỉ email; họ và tên người đại diện theo pháp luật, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ thường trú, chổ ở hiện tại, số điện thoại, địa chỉ email; ngành nghề kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức.
II. Nội dung dự án do nhà đầu tư đề xuất
1. Tên dự án đầu tư: ........................
2. Mục tiêu dự án: .....................................
3. Quy mô dự án: ...................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ........... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ............ (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó:
6.1. Vốn góp để thực hiện dự án là: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6.2. Vốn huy động (ghi rõ giá trị, nguồn vốn): .............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ.
6.3. Vốn khác: ...........(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
9. Công nghệ áp dụng (nếu có):
10. Các kiến nghị và cam kết của nhà đầu tư:
III. Các đơn vị được lấy ý kiến thẩm định:
- Đơn vị được lấy ý kiến thẩm định:
- Đơn vị có văn bản thẩm định:
Trường hợp đến hết thời hạn xin ý kiến cơ quan thẩm định không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đồng ý với các nội dung của dự án và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương mình.
IV. Tổng hợp kết quả thẩm định
Trên cơ sở kết quả thẩm định của các cơ quan liên quan, cơ quan đầu mối thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định gồm các nội dung sau:
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng;
2. Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
3. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
4. Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
5. Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư);
6. Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, hiệu quả dự án.
V. Nhận xét và kiến nghị:
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan và nội dung dự án đề xuất, cơ quan đầu mối thẩm định đưa ra ý kiến đánh giá, nhận xét chung và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp đề xuất quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đầu mối thẩm định dự thảo quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo mẫu quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẦU MỐI |
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2020 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) về thành lập Trung tâm nghiên cứu và đào tạo toán học quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam Ban hành: 11/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về ứng xử trong hoạt động du lịch và khẩu hiệu tuyên truyền hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở nông thôn quốc lộ 29 tại Quyết định 56/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội động nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện xét duyệt học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bàn hành theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao và kinh phí thực hiện cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc phối hợp tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định quản lý mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định một số nội dung liên quan đến cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về phân công quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2012 thành lập thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Mường Khương – huyện lỵ huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị quyết số 43/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chư Sê; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chư Sê để thành lập huyện Chư Pưh thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009