Quyết định 01/2017/QĐ-UBND chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 01/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Nguyễn Thanh Ngọc
Ngày ban hành: 05/01/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 01/2017/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 05 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐỢT 1 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2016 ca Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đợt 1 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7017/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng 66,5575 ha đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện 20 dự án đợt 1 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

1. Đất trồng lúa: 56,2216 ha, với 19 dự án.

2. Đất rừng phòng hộ: 10,3359 ha, với 01 dự án.

(Có Phụ lục kèm theo)

3. Trong quá trình thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nếu có sai số do đo đạc thì diện tích được điều chỉnh theo số liệu thực tế.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2017

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu UBND tỉnh thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo đúng quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức sản xuất lúa và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, thực hiện các biện pháp chống thoái hóa đất nhằm duy trì diện tích đất trng lúa nước có năng suất cao, đảm bảo an ninh lương thực;

b) Chú trọng công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng, phát triển lâm nghiệp, kiến tạo cảnh quan môi trường.

3. Sở Tài chính: xác định và thu nộp khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước cho chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định tại Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

4. UBND các huyện, thành phố

a) Thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo đúng quy định;

b) Tổ chức công bố, công khai Danh mục các dự án, công trình được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định này đến các tổ chức, đoàn thể địa phương và nhân dân trên địa bàn huyện, thành phố biết để thực hiện theo đúng quy định;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng đất trồng lúa của địa phương, theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Ngọc

 

PHỤ LỤC:

DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐỢT 1 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)

STT

Tên Dự án

Loại đất

Vị trí

Trong đó diện tích sử dụng (ha)

Đất trồng lúa

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng phòng hộ

Tổng số

Trong đó:

Đất chuyên trồng lúa nước

Đất trồng lúa nước còn lại

I

Huyện Gò Dầu

 

4

20,5428

19,2235

1,3193

 

 

1

Khu tái định cư thị trấn Gò Dầu (giai đoạn 2)

ODT

Thị trấn Gò Dầu

7,9000

7,9000

 

 

 

2

Bờ kè chống sạt lở và ngập lũ khu dân cư thị trấn Gò Dầu (giai đoạn 2)

DTL

Thị trấn Gò Dầu

9,7000

9,7000

 

 

 

3

Dự án thăm dò khoáng sản đất san lấp

SKX

ấp Phước An, xã Phước Thnh

1,6235

1,6235

 

 

 

4

Dự án tham dò khoáng sản đất san lấp

SKX

ấp Cây Trắc, xã Phước Đông

1,3193

 

1,3193

 

 

II

Huyện Châu Thành

 

6

22,3196

14,8757

7,4439

 

 

1

Dự án lò gạch Hoffman

SKC

xã Hòa Hội

2,3200

2,3200

 

 

 

2

Dự án khai thác khoáng sản than bùn

SKS

xã An Bình

2,7000

2,7000

 

 

 

3

Dự án khai thác khoáng sản than bùn

SKS

xã Long Vĩnh

9,0000

9,0000

 

 

 

4

Dự án thăm dò khoáng sản đất san lấp

SKX

xã An Bình

0,8557

0,8557

 

 

 

5

Dự án thăm dò khoáng sản đất san lấp

SKX

xã Ninh Điền

0,4739

 

0,4739

 

 

6

Dự án thăm dò khoáng sản đất san lấp

SKX

ấp Gò Ni, xã Ninh Điền

6,9700

 

6,9700

 

 

III

Huyện Bến Cầu

 

1

0,1050

0,0000

0,1050

 

 

1

Dự án Trạm kiểm soát biên phòng Long Phước

CQP

ấp Phước Trung, xã Long Phước

0,1050

 

0,1050

 

 

IV

Huyện Tân Châu

 

2

3,8438

 

3,8438

 

10,3359

1

Dự án thăm dò khoáng sản đất san lấp

SKX

ấp Hội Thanh, xã Tân Hội

3,8438

 

3,8438

 

 

2

Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT 794

DGT

xã Tân Hòa

 

 

 

 

10,3359

V

Huyện Trảng Bàng

 

6

7,9804

7,9804

0,0000

 

 

1

Mở rộng doanh trại Đại đội bộ binh 54

CQP

ấp Phước Hưng, Phước Ch

2,6000

2,6000

 

 

 

2

Đê bao Phước Hội

DTL

ấp Phước Hội, xã Phước Ch

3,6000

3,6000

 

 

 

3

Trạm cấp nước tập trung

DTL

ấp Bình Nguyên II, xã Gia Bình

0,0500

0,0500

 

 

 

4

Cầu An Hòa

DGT

ấp Phước Hội, xã Phước Chỉ

1,0000

1,0000

 

 

 

5

Trường Mầm non Song Hương

DGD

ấp Bình Phú, xã Bình Thạnh

0,0500

0,0500

 

 

 

6

Nhà máy xay sấy lúa

SKC

ấp Lộc Tân, xã Lộc Hưng

0,6804

0,6804

 

 

 

VI

Dự án liên huyện (TPTN, Hòa Thành, Dương Minh Châu)

 

1

1,4300

1,4300

 

 

 

1

Kênh tiêu Vũng Rau Muống

DTL

Phường Ninh Thạnh (TPTN); Long Thành Bắc (Hòa Thành); Bàu Năng (DMC)

1,4300

1,4300

 

 

 

 

Tổng cộng

 

20

56,2216

43,5096

12,7120

 

10,3359

 





Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014