Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 937/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 17/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
 
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 937/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 04 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chxe cơ giới;

Căn cứ Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

Căn cứ Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kthuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán XDCT - phần sửa chữa;

Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bo hiểm y tế;

Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 8130/UBND-VP ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc nguyên giá của máy và cước vận chuyển vật liệu, hàng hóa;

Căn cứ Văn bản s11694/UBND-VP ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình 186/TTr-SGTVT ngày 24/01/2019 về việc đề nghị công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bng ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TH2, TH5 (13).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG

(Công bố kèm theo Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của UBND Bà Rịa - Vũng Tàu)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định s191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

- Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

- Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;

- Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán XDCT - phần sửa cha;

- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;

- Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Công văn số 8130/UBND-VP ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc nguyên giá của máy và cước vận chuyn vật liệu, hàng hóa.

- Văn bản số 11694/UBND-VP ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng mức lương cơ sở đu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung đơn giá

a) Đơn giá vận chuyển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không bao gồm các chi phí phục vụ bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.

b) Đơn giá vận chuyển được xác định theo hướng dẫn của Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/020/2014 của Bộ Tài chính, trong đó:

- Mức lương đầu vào để tính đơn giá nhân công là 2.530.000 đồng/tháng theo Văn bản số 11694/UBND-VP ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trtheo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).

- Giá nhiên liệu (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) để tính chi phí nhiên liệu là:

+ Điêzen 0,05S : 16.027 đồng/lít.

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng gồm 02 phần:

- Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô.

- Đơn giá bốc dỡ, trung chuyển vật liệu.

4. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng được công bđể các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong việc dự trù nguồn vốn và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (lập dự toán xây dựng công trình) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Đơn giá vận chuyển này chưa bao gồm: chi phí bốc xếp (nếu có), chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu có) và thuế giá trị gia tăng.

- Một số loại vật liệu xây dựng mua với số lượng lớn mà nhà sản xuất hoặc cung cấp không tính (chiết khấu) chi phí vận chuyển thì không tính chi phí vận chuyển vào giá vật liệu đến hiện trường của các loại vật liệu này.

5. Điều chỉnh đơn giá vận chuyển khi mức lương cơ sở đầu vào thay đổi so với mức lương cơ sở đầu vào đã tính trong đơn giá 2.530.000 đồng/tháng.

Mức lương cơ sở đầu vào tăng (đồng)

50.000

100.000

150.000

200.000

250.000

300.000

350.000

400.000

Đơn giá vận chuyển được tính tăng thêm (%)

0,45

0,66

0,89

1,34

1,55

2,0

2,21

2,66

 

Mức lương cơ sở đầu vào tăng (đồng)

450.000

500.000

550.000

600.000

650.000

700.000

750.000

800.000

Đơn giá vận chuyển được tính tăng thêm (%)

2,88

3,33

3,56

4,0

4,21

4,67

4,88

5,34

 

Mức lương cơ sở đầu vào tăng (đồng)

850.000

900.000

950.000

1.000.000

1.050.000

1.100.000

1.150.000

1.200.000

Đơn giá vận chuyển được tính tăng thêm (%)

5,57

6,0

6,22

6,67

6,87

7,33

7,56

7,99

6. Điều chỉnh đơn giá vận chuyển khi giá nhiên liệu biến động so với giá điêzen 0,05S đã tính trong đơn giá = 16.027 đồng/lít.

Đơn giá vận chuyển được điều chỉnh theo giá nhiêu liệu tăng, giảm như sau:

6.1) Biểu tăng đơn giá vận chuyển theo giá nhiên liệu tăng:

Mức giá nhiên liệu tăng (đồng)

1.000

2.000

3.000

4.000

5.000

6.000

7.000

8.000

Đơn giá vận chuyển được tính tăng thêm (%)

2,45

4,67

7,1

9,35

11,78

14,0

16,45

18,67

6.2) Biểu giảm đơn giá vận chuyển theo giá nhiên liệu giảm:

Mức giá nhiên liệu giảm (đồng)

1.000

2.000

3.000

4.000

5.000

6.000

7.000

8.000

Đơn giá vận chuyển được tính giảm (%)

2,23

4,67

6,92

9,34

11,56

14,0

16,23

18,66

6.3) Khi giá nhiên liệu tăng, giảm theo số lẻ (trăm đồng) cách tính theo như cách tính nội suy khi giá tăng, giảm ngàn đồng.

7. Trường hợp mức lương cơ sở đầu vào và giá nhiên liệu có điều chỉnh khác với mục 2.b thì đơn giá vận chuyển được xác định theo công thức sau:

DGvc2 = DGvc1 x (1+m1+m2)

Trong đó:

DGvc2: đơn giá vận chuyển điều chỉnh.

DGvc1: đơn giá vận chuyển gốc.

m1: tỷ lệ đơn giá vận chuyển được tính tăng thêm theo mục 5.

m2: tỷ lệ đơn giá vận chuyển được tính tăng (giảm) thêm theo mục 6.

Ví dụ: mc lương cơ sở đầu vào tăng 100.000 đồng, giá nhiên liệu tăng 2.000 đồng. Đơn giá vận chuyển cự ly 1km đường loại 1 là:

4.500 x (1+0,0066+0,0467) = 4.500 x (1+0,0533) = 4.500 x 1,0533 = 4.739,85 đng/T.km

Làm tròn = 4.740 đồng/T.km.

 

PHẦN 1

ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ

I. Đơn giá vận chuyển

1. Đơn giá vận chuyển đối với hàng bậc 1 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Hàng bậc 1 bao gồm : Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị: đồng/tấn.km

Cự ly

Đường loại

Đường loại

Đường loại

Đường loại

Đường loại

Đường loại

(Km)

1

2

3

4

5

6

1

4.500

5.370

7.890

10.660

11.840

14.200

2

3.880

4.650

6.820

9.210

10.240

12.280

3

3.280

3.920

5.760

7.780

8.640

10.360

4

2.670

3.200

4.690

6.330

7.040

8.450

5

2.070

2.470

3.630

4.910

5.440

6.530

6

1.980

2.390

3.500

4.710

5.250

6.290

7

1.920

2.280

3.370

4.540

5.050

6.060

8

1.860

2.200

3.240

4.370

4.860

5.840

9

1.770

2.110

3.110

4.200

4.670

5.610

10

1.710

2.030

2.990

4.030

4.480

5.370

11

1.660

1.960

2.900

3.920

4.350

5.230

12

1.600

1.920

2.820

3.800

4.220

5.080

13

1.560

1.860

2.730

3.690

4.090

4.910

14

1.510

1.790

2.640

3.560

3.970

4.760

15

1.450

1.750

2.560

3.450

3.840

4.610

16

1.430

1.710

2.520

3.390

3.770

4.520

17

1.410

1.680

2.470

3.350

3.710

4.460

18

1.390

1.660

2.430

3.280

3.650

4.370

19

1.360

1.620

2.390

3.220

3.580

4.310

20

1.340

1.600

2.350

3.180

3.520

4.220

21

1.320

1.560

2.300

3.110

3.450

4.140

22

1.280

1.540

2.260

3.050

3.390

4.070

23

1.260

1.510

2.220

2.990

3.330

3.990

24

1.240

1.470

2.180

2.940

3.260

3.920

25

1.220

1.450

2.130

2.880

3.200

3.840

26

1.190

1.430

2.090

2.820

3.140

3.750

27

1.170

1.390

2.050

2.770

3.070

3.690

28

1.150

1.360

2.000

2.710

3.010

3.600

29

1.110

1.340

1.960

2.640

2.940

3.540

30

1.090

1.300

1.920

2.600

2.880

3.450

31-35

1.070

1.280

1.880

2.540

2.820

3.370

36-40

1.050

1.240

1.830

2.470

2.750

3.310

41-45

1.020

1.220

1.790

2.410

2.690

3.220

46-50

1.000

1.190

1.750

2.370

2.620

3.160

51-55

980

1.150

1.710

2.300

2.560

3.070

56-60

940

1.130

1.660

2.240

2.500

2.990

61-70

920

1.110

1.620

2.200

2.430

2.920

71-80

900

1.070

1.580

2.130

2.370

2.840

81-90

870

1.050

1.540

2.070

2.300

2.770

91-100

850

1.020

1.490

2.030

2.240

2.690

Từ 101km trở lên

830

980

1.450

1.960

2.180

2.600

Ghi chú:

- Vận chuyển đất trong công trường không áp dụng theo bảng đơn giá này.

2. Đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần đơn giá hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gcây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, s, các thành phẩm và bán thành phẩm bng g(cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).

3. Đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần đơn giá hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chng mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bng thép, bng nhựa).

4. Đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần đơn giá hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.

5. Trường hợp vận chuyển các loại vật liệu xây dựng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp để xác định đơn giá vận chuyển.

6. Đối với vật liệu, cấu kiện phụ, có số lượng nhỏ khó xác định trọng lượng để tính đơn giá vận chuyển thì chi phí vận chuyển được tính bằng 3% đơn giá gốc vật liệu, cấu kiện phụ.

II. Các trường hợp được điều chỉnh:

1. Vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải:

Phương tiện có trọng tài từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) hoặc các phương tiện vận chuyển khác có tải trọng tương đương được phép lưu hành và đồng thời vận chuyển trên loại đường mà ô tô trên 3 tn không thể lưu thông được thì cộng thêm 30% đơn giá cơ bản.

2. Đơn giá vận chuyển vật liệu xây dựng kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% đơn giá vận chuyển của hàng chiều về.

3. Đơn giá vận chuyển bng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

3.1. Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được nhân với hệ số 1,1.

3.2. Vật liệu vận chuyển bng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được nhân hệ số 1,2.

3.3. Khi điều chỉnh bằng các hệ số trên (1,1 và 1,2) vào đơn giá vận chuyển thì không tính thêm chi phí bốc xuống phương tiện.

4. Đối với vật liệu chứa trong container: Bậc hàng tính Đơn giá vận chuyển là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng cha trong container.

5. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Đơn giá vận chuyển được nhân với hệ s 1,2.

- Chi phí bốc dỡ đối với hàng quá khổ hoặc quá nặng (bốc dỡ thủ công, bốc dỡ bằng máy (cần cẩu hoặc thiết bị khác), các đơn vị thực hiện tham khảo chi phí bốc dỡ tại các cảng.

III. Hướng dẫn tính chi phí vận chuyển bằng ôtô:

1. Những hướng dẫn chung:

1.1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:

Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đối với container trong lượng tính vận chuyển là trọng tải đăng ký của container.

Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T).

1.2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng vật liệu cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng vật liệu đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

- Nếu vật liệu vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng trọng lượng thực chở.

- Nếu vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng đơn giá vận chuyển được cộng thêm 20% đơn giá cơ bản.

1.3. Hàng quá khổ, hàng quá nặng:

- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.

+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.

+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chỉ được tính theo đơn giá quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá kh, vừa thiếu tải thì được tính theo đơn giá ti đa nhưng không vượt quá đơn giá tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.

1.4. Khoảng cách tính vận chuyển:

- Khoảng cách tính vận chuyển là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính đơn giá là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và vật liệu thì khoảng cách tính vận chuyển là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

- Đơn vị khoảng cách tính vận chuyển là Kilômet (ký kiệu là km).

- Khoảng cách tính vận chuyển tối thiểu là 1km.

- Quy tròn khoảng cách tính đơn giá: Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.

1.5. Loại đường tính đơn giá:

- Loại đường tính đơn giá là loại đường do Bộ Giao thông Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quyết định phân loại tại thời điểm.

- Đối với loại đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bcự ly thì căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận xác định loại đường, cự ly để tính đơn giá vận chuyển.

- Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính giá vận chuyển theo đường loại 3 cho tất cả các mặt hàng.

2. Xác định đơn giá vận chuyn:

2.1. Vận chuyển vật liệu trên cùng một loại đường:

Vận chuyển ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá vận chuyển ở cự ly, loại đường đó để tính đơn giá.

Ví dụ 1: Vận chuyển hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính đơn giá vận chuyển như sau:

Áp dụng đơn giá cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 3 là 1.920 đồng/tấn.km.

2.2. Vận chuyển vật liệu trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau:

Sử dụng đơn giá của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính đơn giá cho từng đoạn đường rồi cộng lại.

Ví dụ 2: Vận chuyển hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145km; trong đó gồm 60km đường loại 3, 35km đường loại 4, 35km đường loại 5, và 15km đường loại 6. Tính đơn giá vận chuyển như sau:

- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 60km đường loại 3:

1.450 đng/tấn.km x 60km = 87.000 đồng/tấn

- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên 100km của đường loại 4, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 35km đường loại 4:

1.960 đồng/tấn.km x 35km = 68.600 đồng/tấn

- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 35km đường loại 5:

2.180 đồng/tấn.km x 35km = 76.300 đồng/tấn

- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên 100km của đường loại 6, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 15km đường loại 6:

2.600 đồng/tấn.km x 15km = 39.000 đồng/tấn

Đơn giá vận chuyển toàn chặng đường là:

87.000 + 68.600 + 76.300 + 39.000 = 270.900 đồng/tn

3. Các loại chi phí khác ngoài đơn giá vận chuyển:

Phí đường, cầu, phà: Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.

4. Một số ví dụ tính chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng bằng ôtô:

Ví dụ 3: Vận chuyển bằng xe tải nhẹ 02 tấn thép (hàng bậc 2) trên quãng đường có cự ly 30km đường loại 6. Sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3 tấn), chi phí vận chuyển tính như sau:

- Vận chuyển theo đơn giá: áp dụng giá đơn giá đường loại 6 cự ly 30km hàng bậc 2:

3.450 đồng/tấn.km x 30km x 1,1 = 113.850 đồng/tấn

- Điều chỉnh đơn giá: Do sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống, áp dụng điểm II.1 chi phí vận chuyển là:

113.850 đồng/tấn x 1,3 x 2 tấn = 296.010 đồng

Ví dụ 4: Vận chuyển 4 tấn xi măng trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5km đường loại 3, 30km đường loại 4 và 50km đường loại 5) bng xe có trọng tải 5 tấn, đơn giá vận chuyển tính như sau:

- Vận chuyển theo đơn giá (xi măng - hàng bậc 3, hệ số 1,3):

(1.540 đ/T.kmx5km +2.070 đ/T.kmx30km +2.300đ/T.kmx50km)x1,3 = 240.240 đồng/tấn

- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện nên áp dụng quy định tại điểm III.1.2, chi phí vận chuyển là:

240.240 đồng/tấn x 5 tấn x 90% = 1.081.080 đồng

 

PHẦN 2

ĐƠN GIÁ TRUNG CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ VÀ BỐC DỠ BẰNG THỦ CÔNG

I. Đơn giá trung chuyển bằng phương tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công

1. Điều kiện áp dụng:

1.1. Trung chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ: Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển ≤ 500m, trên 500m thì tính theo đơn giá vận chuyển bằng ô tô. Đơn giá chi phí này áp dụng đối với các trường hợp vật liệu phải chuyển từ phương tiện vận chuyển đường sông hoặc đường bộ, sang vận chuyển bng đường bộ mà tuyến đường vận chuyển xe ô tô tải không thể lưu thông được. Phương tiện thô sơ áp dụng cho các loại xe như: xe cút kít và các loại xe thủ công khác được phép sử dụng.

1.2. Bốc dỡ bằng thủ công: áp dụng cho tất cả các trường hợp bốc dỡ bằng thủ công trong phạm vi 30m.

1.3. Đơn giá trung chuyển bằng phương tiện thô sơ không bao gồm chi phí bốc dỡ.

2. Bảng Đơn giá (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):

Đơn vị tính : đồng/đơn vị

Stt

Loại vật liệu

Đơn vị

Bốc dỡ

Trung chuyển bằng phương tiện thô

≤ 50m

≤ 200m

≤ 500m

1

Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ

m3

9.925

11.482

15.180

22.186

2

Đất sét, đất dính

m3

16.737

14.207

17.905

25.495

3

Sỏi, đá dăm các loại

m3

15.180

12.650

16.348

23.354

4

Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng

m3

20.435

13.234

16.932

23.938

5

Các loại bột (bột đá, bột thạch anh,...)

tấn

8.758

11.288

14.791

21.408

6

Gạch silicát

1000v

40.869

17.515

22.770

33.085

7

Gạch chỉ, gạch thẻ

1000v

26.273

11.482

15.180

22.186

8

Gạch rỗng đất nung các loại

1000v

29.192

13.039

16.737

24.327

9

Gạch bê tông

1000v

28.998

13.818

17.710

25.689

10

Gạch lát các loại

m2

778

389

389

584

11

Gạch men kính các loại

m2

778

389

389

584

12

Đá p lát các loại

m2

778

389

584

778

13

Ngói các loại

1000v

29.192

13.234

16.932

23.938

14

Vôi các loại

tấn

17.515

12.455

16.153

23.743

15

Tm lợp các loại

100m2

13.428

10.315

13.234

19.072

16

Xi măng đóng bao các loại

tn

12.261

11.288

14.791

21.408

17

Sắt thép các loại

tấn

23.938

14.207

19.072

28.414

18

Gỗ các loại

m3

13.428

10.315

13.234

19.072

19

Tre cây 8 - 9m

100cây

39.896

9.342

12.455

18.683

20

Kính các loại

m2

1.168

195

389

584

21

Cấu kiện bê tông đúc sẵn

tấn

23.938

23.938

36.977

62.666

22

Dụng cụ thi công

tn

19.267

13.623

17.321

24.911

23

Vận chuyển các loại phế thải

m3

15.764

14.207

17.905

25.495

Ghi chú:

- Trường hợp trung chuyển các loại vật liệu xây dựng không có tên trong bảng đơn giá trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xác định đơn giá trung chuyển.

- Chi phí bốc dỡ, trung chuyển vật liệu trong công tác XDCB ngành thủy lợi không áp dụng theo bảng đơn giá này.





Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013