Quyết định 01/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất; đo đạc chỉnh lý bản đồ trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; đo đạc tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 05/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 05 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT; KIỂM TRA THẨM ĐỊNH TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT; ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMTngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất; đo đạc chỉnh lý bản đồ trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; đo đạc tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến thực hiện các công việc về đo đạc địa chính. Các đơn vị sự nghiệp công lập khi thực hiện đo đạc địa chính do ngân sách nhà nước đầu tư thì không tính chi phí khấu hao tài sản cố định trong đơn giá này.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện theo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017.
Quyết định này thay thế các Quyết định của UBND tỉnh Đắk Nông: Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 21/3/2006 về việc ban hành đơn giá lập lưới địa chính I, II và đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000; Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 về việc ban hành đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000 và đơn giá đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT; KIỂM TRA THẨM ĐỊNH TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT; ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT |
Danh mục công việc |
ĐVT |
Loại khó khăn |
Chi phí lao động kỹ thuật |
Chi phí dụng cụ |
Chi phí vật liệu |
Chi phí sử dụng máy |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung 20 - 25% |
Đơn giá sản phẩm |
|
Khấu hao |
Năng lượng |
||||||||||
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=1+2+3 +4+5 |
7=6*22,5% |
8=6+7 |
I |
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Diện tích dưới 100m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.183.447 |
503 |
7.242 |
2.728 |
982 |
1.194.902 |
268.853 |
1.463.755 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
1.775.171 |
611 |
7.242 |
3.352 |
1.043 |
1.787.419 |
402.169 |
2.189.588 |
b |
Từ 100 m2 đến 300 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.405.343 |
598 |
8.600 |
3.239 |
1.166 |
1.418.946 |
319.263 |
1.738.209 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
2.108.015 |
725 |
8.600 |
3.981 |
1.239 |
2.122.560 |
477.576 |
2.600.136 |
c |
Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.494.951 |
636 |
9.148 |
3.446 |
1.240 |
1.509.421 |
339.620 |
1.849.040 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
2.234.605 |
769 |
9.116 |
4.220 |
1.313 |
2.250.024 |
506.255 |
2.756.279 |
d |
Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.819.974 |
774 |
11.137 |
4.195 |
1.510 |
1.837.590 |
413.458 |
2.251.048 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
2.736.721 |
942 |
11.164 |
5.168 |
1.608 |
2.755.604 |
620.011 |
3.375.615 |
đ |
Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
2.493.484 |
1.060 |
15.258 |
5.748 |
2.069 |
2.517.619 |
566.464 |
3.084.083 |
2 |
Đất đô thị |
thừa |
1 |
3.756.595 |
1.292 |
15.325 |
7.094 |
2.208 |
3.782.515 |
851.066 |
4.633.581 |
e |
Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
3.846.203 |
1.635 |
23.536 |
8.866 |
3.191 |
3.883.431 |
873.772 |
4.757.203 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
5.769.304 |
1.985 |
23.536 |
10.895 |
3.391 |
5.809.111 |
1.307.050 |
7.116.161 |
g |
Từ trên 1ha đến 10 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,2 |
4.615.443 |
1.962 |
28.243 |
10.639 |
3.829 |
4.660.117 |
1.048.526 |
5.708.643 |
2 |
Đất đô thị |
thừa |
1,2 |
6.923.165 |
2.382 |
28.243 |
13.075 |
4.069 |
6.970.933 |
1.568.460 |
8.539.393 |
h |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,3 |
5.000.064 |
2.126 |
30.596 |
11.526 |
4.148 |
5.048.460 |
1.135.904 |
6.184.364 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,3 |
7.500.095 |
2.580 |
30.596 |
14.164 |
4.408 |
7.551.844 |
1.699.165 |
9.251.009 |
i |
Từ trên 50ha đến 100 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,4 |
5.384.684 |
2.289 |
32.950 |
12.412 |
4.468 |
5.436.803 |
1.223.281 |
6.660.084 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,4 |
8.077.026 |
2.779 |
32.950 |
15.254 |
4.747 |
8.132.755 |
1.829.870 |
9.962.625 |
k |
Từ trên 100 ha đến 500 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,6 |
6.153.924 |
2.616 |
37.657 |
14.185 |
5.106 |
6.213.489 |
1.398.035 |
7.611.524 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,6 |
9.230.887 |
3.176 |
37.657 |
17.433 |
5.425 |
9.294.578 |
2.091.280 |
11.385.858 |
l |
Từ trên 500ha đến 1000 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,8 |
6.923.165 |
2.944 |
42.364 |
15.959 |
5.744 |
6.990.175 |
1.572.789 |
8.562.965 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,8 |
10.384.748 |
3.573 |
42.364 |
19.612 |
6.103 |
10.456.400 |
2.352.690 |
12.809.090 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
|||||||||||
1 |
Mức trích đo thửa đất trên 1000 ha: cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm. |
||||||||||
2 |
Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới toạ độ quốc gia) |
||||||||||
3 |
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới toạ độ nhà nước thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 50% mức trên |
||||||||||
4 |
Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 01 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính 80% mức quy định trên. |
||||||||||
II. KIỂM TRA THẨM ĐỊNH BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT |
|||||||||||
|
Kiểm tra thẩm định bản trích đo do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì được tính bằng 0,25 mức lao động kỹ thuật quy định tại mục I có diện tích tương ứng. |
||||||||||
III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|||||||||||
|
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,5 mức trích đo địa chính thửa đất (mục I). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 0,3 mức này. |
||||||||||
IV. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|||||||||||
1 |
* Trường hợp đo đạc tài sản là nhà và các công trình xây dựng thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,5 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng tại mục I. Dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng. |
||||||||||
2 |
* Trường hợp đo đạc tài sản gắn liền với đất không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính như sau: - Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì được tính bằng 0,7 lần mức đo đạc địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục I (không kể đo lưới tọa độ quốc gia). - Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích các tầng khác nhau thì tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần đo đạc địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục I, từ tầng 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. Đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất được quy định tại mục I. |
||||||||||
3 |
* Trường hợp ranh giới nhà và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo tài sản gắn liền với đất |
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thành lập Sở Thể dục Thể thao tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Biên tập Trang thông tin điện tử quận 5 do Uỷ ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận 8 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000 và đơn giá đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, sinh viên đi học sau đại học Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum – Phần Lắp đặt Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục lập, xét duyệt hồ sơ thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển thủy sản giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý tài chính đối với kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn kèm theo Quyết định 19/2001/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Quy định Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về thành lập Thanh tra Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND chi bổ sung vốn để hoàn trả lưới điện hạ thế thị trấn Gành Hào Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 213/2004/QĐ-UB về việc áp dụng cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chi tiết khai thác khoáng sản huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp thể dục thể thao Hoa Lư, Thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/03/2006 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc sở và Trưởng Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND Quy chế hoạt động Khu bảo thuế Tịnh Biên, thuộc khu vực cửa khẩu Tịnh Biên, nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hoá, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 01/10/2011
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 36/2005/QĐ-UBND và Quyết định 41/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về việc đổi tên phòng tổ chức bộ máy và cải cách hành chính thành phòng tổ chức biên chế thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND nhà nước đối với công tác tư pháp năm 2006 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Đề án Chuyển giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với trường trung học cơ sở cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi Đoàn Nghệ thuật Tổng hợp Quảng Bình thành Đoàn Nghệ thuật truyền thống Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND hủy bỏ một số điều Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của đội thanh niên xung kích quản lý trật tự đô thị thành phố Nha Trang ban hành kèm theo Quyết định 77/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về đơn giá lập lưới địa chính I, II và đơn giá đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền địa hạt công chứng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thực hiện Bộ luật Dân sự năm 2005 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng tham gia bảo vệ trật tự an toàn du lịch trên địa bàn thành phố cho Công ty Dịch vụ Công ích Thanh niên Xung phong thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND huỷ bỏ văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 87/2005/QĐ-UBND quy định giá đất tại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định mức cứu trợ xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND quy định ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 28/09/2009
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006