Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Đoàn Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4366/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2016, Báo cáo số 306/BC-STP ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các quy định hiện hành ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về mật độ cây trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp thái Nguyên, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng để tính bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi phải chặt hạ cây cối, phá dỡ hoa màu, thủy sản phải thu hồi trước thời hạn để thực hiện các dự án đầu tư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
2. Chỉ bồi thường cho các loại cây như sau: Cây trồng lâu năm có trước ngày thông báo thực hiện dự án; cây trồng hằng năm bao gồm cả cây giống và cây ươm trên đất có trước thời điểm thông báo thu hồi đất. Không bồi thường, hỗ trợ cây trồng phát sinh sau thời điểm nêu trên. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm kê và đối với cây trồng lâu năm phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng mới được chặt hạ hoặc di chuyển.
3. Giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản tại Phụ lục đơn giá kèm theo Quy định này được xác định cho cây trồng, vật nuôi là thủy sản hiện có trên đất tại thời điểm kiểm kê, được nuôi trồng theo đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, mật độ và hệ số xen canh theo quy định. Đối với vườn ươm, cây giống phải đảm bảo số lượng cây trên một đơn vị diện tích. Nếu cây trồng không đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, mật độ quy định thì khi tính bồi thường phải chiết giảm theo hệ số tương ứng.
4. Cây lâu năm do hộ gia đình, cá nhân trồng được phép tồn tại trong hành lang giao thông do Nhà nước quản lý, khi dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường mà phải chặt hạ; cây trồng lâu năm dưới hành lang lưới điện theo quy trình của ngành điện không được tồn tại phải chặt hạ mà cây cối đó có trước ngày thông báo thực hiện dự án, không có hành vi lợi dụng chính sách để bồi thường; cây trồng sát nhà, cây đứng độc lập trên diện tích đất thu hồi chưa đủ hạn mức theo quy định về mật độ cây trồng tính cho 01 cây thì được tính bồi thường hệ số 1 theo đơn giá bồi thường cho cây cùng chủng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc cùng có khả năng cho sản phẩm được quy định tại Quy định này.
5. Cây mới trồng được quy định đường kính gốc, độ cao trong đơn giá là cây đủ tiêu chuẩn xuất giống, thời gian đầu tư được xác định là 06 tháng.
6. Đối với vật nuôi là thủy sản: Chỉ xác định bồi thường cho sản lượng nuôi trồng thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến kỳ thu hoạch.
Điều 3. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không được bồi thường
1. Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Cây cối, hoa màu trồng sau ngày thông báo thực hiện dự án đối với cây trồng lâu năm, sau thời điểm thông báo thu hồi đất đối với cây trồng hằng năm bao gồm cả cây giống và cây ươm trên đất (kể cả cây trồng đúng mật độ, tiêu chuẩn kỹ thuật).
3. Đối với diện tích cây trồng hằng năm và diện tích nuôi trồng thủy sản: Chỉ bồi thường cho diện tích có sản lượng lúa, hoa màu, thủy sản bị thiệt hại thực tế. Không bồi thường sản lượng đối với diện tích bỏ trống không trồng lúa, trồng màu hoặc ao hồ không nuôi trồng thủy sản.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG
Điều 4. Các trường hợp cây trồng phải xác định lại đơn giá bồi thường
1. Cây mới trồng trên 03 tháng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ nhưng đường kính gốc của cây chưa đủ tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành thì bồi thường bằng giá cây giống tại thời điểm kiểm kê.
2. Trường hợp vườn cây trồng một loại hay nhiều loại cây có mật độ dày hơn so với tiêu chuẩn định mức kỹ thuật thì phải xác định lại mật độ cây trồng, đơn giá bồi thường được xác định theo công thức sau:
Đơn giá bồi thường cho từng loại cây cụ thể |
= |
Đơn giá của từng loại cây (theo đơn giá kèm theo Quy định này) |
x |
Hệ số giá bồi thường H |
Hệ số giá bồi thường (H) được tính như sau:
Hệ số giá bồi thường (H) |
= |
S1 |
x |
1,2 |
S2 |
Trong đó:
- S1 là tổng diện tích đất trồng cây thực tế bị thu hồi.
- S2 là tổng diện tích đất theo định mức kỹ thuật, mật độ cây trồng quy định của các loại cây trồng thực tế.
- 1,2 là hệ số cây trồng xen canh.
- H luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1; trường hợp cây trồng thưa, hệ số giá bồi thường lớn hơn 1 thì được tính bằng 1.
* Cách tính S1 (tổng diện tích đất trồng cây thực tế bị thu hồi):
- Cây trồng thâm canh theo kiểu nhà vườn hay cây vườn tạp thì S1 được xác định là toàn bộ diện tích đất bị thu hồi.
- Cây trồng trên thửa đất ở và đất vườn cùng thửa đất ở thì S1 được xác định là tổng diện tích đất bị thu hồi (đất ở và đất vườn cùng thửa) trừ đi (-) diện tích đã xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc.
* Cách tính S2 (tổng diện tích đất theo định mức kỹ thuật quy định của các loại cây trồng thực tế): Được tính bằng tổng diện tích định mức đất cho một loại cây trồng cụ thể (theo mật độ quy định đối với từng loại cây trồng) nhân với (x) số lượng cây trồng thực tế của từng loại cây.
* Ví dụ: Gia đình ông Nguyễn Văn A bị thu hồi 1.000 m2 đất trồng cây, trên diện tích này gia đình đã trồng 30 cây vải thiều, 20 cây bưởi, 10 cây hồng.
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật và mật độ cây trồng quy định:
- Đất trồng vải, nhãn theo định mức: 25 m2/cây.
- Đất trồng bưởi theo định mức: 20 m2/cây.
- Đất trồng hồng theo định mức: 16,7 m2/cây.
Tổng diện tích đất theo định mức kỹ thuật của 3 loại cây được tính là:
(30 cây vải thiều x 25 m2) + (20 cây bưởi x 20 m2) + (10 cây hồng x 16,7 m2) = 1.317 m2.
Hệ số giá bồi thường (H) = x 1,2 = 0,91
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây vải thiều có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm là 200.000 đồng x 0,91 = 182.000 đồng/cây.
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây bưởi có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm là 100.000 đồng x 0,91 = 91.000 đồng/cây.
- Đơn giá bồi thường cho 01 cây hồng có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm là 480.000 đồng x 0,91 = 436.800 đồng/cây.
Điều 5. Phương pháp xác định các tiêu thức để tính bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Cây ăn quả
a) Cách xác định đường kính gốc
Việc bồi thường đối với cây ăn quả dựa trên tiêu thức đường kính gốc và khả năng cho thu hoạch sản phẩm, đường kính gốc được xác định cụ thể như sau:
- Đối với cây trồng hạt hoặc chiết cành: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng phương pháp ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo cách mặt đất 15 cm.
- Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 15 cm).
b) Mật độ, khoảng cách cây trồng
- Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng loại cây trong lĩnh vực sản xuất nông - lâm nghiệp.
- Trường hợp cây ăn quả như nhãn, vải, mít, hồng, xoài,... trong thời gian mới trồng chưa cho thu hoạch còn đất trống có thể trồng xen canh các loại cây ngắn ngày hoặc trồng cây ăn quả là loại cây thấp, tán nhỏ, nhanh cho thu hoạch như dứa, đu đủ, đỗ, lạc,... việc thực hiện xen canh trong sản xuất phải theo nguyên tắc chỉ được trồng xen những loại cây trồng phù hợp, có tầng tạo tán cây cách biệt nhau và mật độ cây trồng xen canh được tính bằng tổng mật độ của hai loại cây trồng đó.
2. Cây công nghiệp
a) Cây công nghiệp là cây gỗ lớn như quế, hồi, trầu, sở,... cách xác định đường kính gốc như sau:
- Cây mới trồng từ 03 tháng đến 01 năm đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Cây trồng đang ở thời kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ hết năm thứ nhất đến hết năm thứ 03), cây chưa khép tán thì đường kính gốc được đo sát mặt đất, với điều kiện chiều cao cây < 3 m và đường kính sát gốc ≤ 5 cm.
Trường hợp cây trồng đã khép tán hoặc cây đang trong thời kỳ kinh doanh (đã cho sản phẩm) có chiều cao cây ≥ 3 m thì đường kính gốc được đo cách mặt đất 1,3 m.
b) Cây chè xanh
- Tuổi của cây được xác định như sau:
+ Chè mới trồng được xác định thời gian trồng < 1 năm.
+ Chè trong thời kỳ kiến thiết cơ bản: Là cây được trong từ 01 năm đến hết năm thứ 03.
+ Chè trong thời kỳ kinh doanh cho sản lượng thu hoạch tính từ năm thứ 04 trở đi (trong thời kỳ kinh doanh tán chè ≤ 0,3 m2/cây được bồi thường bằng giá cây chè trong thời kỳ kiến thiết cơ bản).
- Trường hợp cây chè trồng thưa không đúng quy cách so với quy định có thể xác định số khóm quy ra mét vuông (m2). Mỗi mét vuông chè đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản phải có tối thiểu 03 khóm, trong thời kỳ kinh doanh có đường kính tán ≥ 0,4 m2 phải có tối thiểu 02 khóm, đường kính tán < 0,4 m2 phải có tối thiểu 03 khóm.
- Cây che bóng cho cây chè được quy định là những cây có tán thưa nhằm che bóng cho chè, tận dụng đất đai, hạn chế xói mòn, bảo vệ đất, đảm bảo điều kiện cho cây chè sinh trưởng và phát triển như trám, keo, mỡ, muồng đen, hoa hòe, bồ kết, trẩu. Mật độ trồng cây che bóng tối đa là 400 cây/ha.
c) Cây mía: Quy định bồi thường theo mét luống; trường hợp trồng không thành luống hoặc trồng thưa phải căn cứ số khóm để quy ra mét luống, mỗi mét luống có tối thiểu 4 khóm hoặc 12 cây mía trưởng thành.
d) Các loại cây công nghiệp khác: Áp dụng theo Phụ lục đơn giá bồi thường kèm theo Quy định này.
3. Cây bóng mát, hoa và cây cảnh
a) Đối với cây bóng mát như bàng, phượng vỹ, xà cừ, bằng lăng,... đường kính gốc được đo như sau: Cây còn nhỏ, chưa có độ che phủ, cây chưa khép tán chiều cao cây < 3 m thì đường kính gốc được đo sát mặt đất với điều kiện đường kính gốc nhỏ hơn hoặc bằng 5 cm; khi cây đã khép tán, chiều cao cây ≥ 3 m đường kính gốc đo cách mặt đất là 1,3 m.
b) Các loại hoa trồng trên đất (chưa đến kỳ thu hoạch), bồi thường như đối với hoa trồng chuyên canh theo Phụ lục đơn giá tại Quy định này; nếu hoa không trồng theo luống thì căn cứ theo mật độ quy định của từng loại hoa cụ thể để quy ra mét vuông (m2) tính bồi thường.
c) Cây cảnh trồng trên đất, đơn giá bồi thường tính theo cây, thực tế có loại trồng thành khóm (nhiều cây trong một khóm) thì căn cứ vào quy cách, mật độ trồng cây cảnh để tính bồi thường.
4. Cây lấy gỗ, cây lâm nghiệp
a) Cây mới trồng từ 03 tháng đến 01 năm, đường kính gốc được đo sát mặt đất. Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (từ hết năm thứ 01 đến hết năm thứ 03), cây chưa khép tán có chiều cao cây < 3 m thì đường kính gốc được đo sát mặt đất (với điều kiện đường kính gốc sát mặt đất ≤ 5 cm).
b) Trường hợp cây đã khép tán, đã đến kỳ khai thác có chiều cao cây ≥ 3 m thì đường kính gốc được đo cách mặt đất 1,3 m.
c) Đối với cây đã đến kỳ khai thác: Chi bồi thường chi phí chặt hạ.
5. Cây vườn ươm
a) Vườn ươm phải đảm bảo tiêu chuẩn vườn ươm theo quy định.
b) Cây giống ươm trong bầu và cây vườn ươm trồng đất theo tiêu chuẩn vườn ươm chỉ hỗ trợ công di chuyển.
c) Đối với cây ăn quả, cây lâm nghiệp gieo trên đất chưa đủ tiêu chuẩn đưa ra vườn ươm nhân giống thì mật độ được tính bằng 150% so với cây đã đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
6. Cây trồng hằng năm
a) Chỉ bồi thường đối với sản lượng lúa và hoa màu chưa đến kỳ thu hoạch, không bồi thường đối với sản lượng lúa và hoa màu đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
b) Mức bồi thường sản lượng đối với cây lương thực, cây rau màu được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ cho năng suất cao nhất của cây trồng chính trong 03 năm liền kề theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
c) Cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp được xác định là cây lúa, nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch.
d) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với chủ dự án và UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi lập biên bản kiểm kê cụ thể diện tích đất trồng cây thực tế, diện tích đất bỏ trống làm căn cứ lập phương án dự toán bồi thường cây cối hoa màu theo quy định.
7. Cây trồng làm hàng rào
Là loại cây trồng nhằm mục đích làm hàng rào bảo vệ, phải đảm bảo đủ kín có độ cao từ 50 cm trở lên (như hàng rào mây, gai, găng, xương rồng, dâm bụt,...) nếu trồng quá thưa chưa đảm bảo yêu cầu để bảo vệ thì phải quy ra mét dài (md) để xác định cho phù hợp. Trường hợp cây tre trồng để làm hàng rào mọc thành khóm cho thu hoạch cây hằng năm thì được bồi thường bằng giá cây tre theo Phụ lục đơn giá tại Quy định này.
8. Cây dược liệu
Là loại cây trồng nhằm mục đích làm thuốc chữa bệnh, phải đảm bảo được trồng và chăm sóc đúng kỹ thuật; nếu trồng quá dày, chưa đảm bảo yêu cầu về mật độ thì chỉ được tính theo mật độ trồng cây tối đa được cơ quan quản lý chuyên ngành quy định.
9. Sản lượng nuôi trồng thủy sản
a) Chỉ bồi thường đối với sản lượng thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch (là mức thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm), trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do việc di chuyển gây ra.
b) Không bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch.
1. Các dự án mà phương án dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có thông báo trả tiền trước ngày Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Các dự án mà phương án dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng chưa được phê duyệt hoặc đã phê duyệt nhưng chưa có thông báo trả tiền thì được lập lại theo Quy định này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Xử lý vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét và điều chỉnh cho phù hợp./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
I |
CÂY ĂN QUẢ |
|
|
1 |
Vải thiều các loại |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,2 cm cao ≥ 50 cm |
Cây |
10.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến 3 cm |
Cây |
70.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
150.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm |
Cây |
200.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 12 cm |
Cây |
250.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
450.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
570.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 22 cm |
Cây |
812.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm |
Cây |
1.500.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 28 cm |
Cây |
1.560.000 |
k |
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến 32 cm |
Cây |
1.700.000 |
l |
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến 35 cm |
Cây |
1.880.000 |
m |
Cây có đường kính gốc > 35 cm |
Cây |
2.500.000 |
2 |
Nhãn lồng, Nhãn hương chi |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,2 cm cao ≥ 50 cm |
Cây |
55.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến 3 cm |
Cây |
75.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
140.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm |
Cây |
188.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 12 cm |
Cây |
340.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
780.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
900.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 22 cm |
Cây |
1.300.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm |
Cây |
1.900.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 28 cm |
Cây |
2.200.000 |
k |
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến 32 cm |
Cây |
2.500.000 |
l |
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến 35 cm |
Cây |
2.800.000 |
m |
Cây có đường kính gốc > 35 cm |
Cây |
3.100.000 |
3 |
Nhãn khác, Vải ta |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,2 cm cao ≥ 50cm |
Cây |
25.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến 3 cm |
Cây |
38.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
63.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm |
Cây |
80.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 12 cm |
Cây |
120.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
163.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
215.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 22 cm |
Cây |
275.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm |
Cây |
400.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 28 cm |
Cây |
475.000 |
k |
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến 32 cm |
Cây |
530.000 |
l |
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến 35 cm |
Cây |
690.000 |
m |
Cây có đường kính gốc > 35 cm |
Cây |
750.000 |
4 |
Hồng, Xoài các loại |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,0 cm cao ≥ 50cm |
Cây |
55.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm |
Cây |
75.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
90.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 8 cm |
Cây |
170.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến 12 cm |
Cây |
220.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
300.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
480.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 22 cm |
Cây |
650.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm |
Cây |
720.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 28 cm |
Cây |
850.000 |
k |
Cây có đường kính gốc > 28 cm đến 32 cm |
Cây |
900.000 |
l |
Cây có đường kính gốc > 32 cm đến 35 cm |
Cây |
1.200.000 |
m |
Cây có đường kính gốc > 35 cm |
Cây |
1.500.000 |
5 |
Sấu, Mít |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,2 cm cao ≥ 50cm |
Cây |
40.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến 3 cm |
Cây |
60.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
95.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 8 cm |
Cây |
120.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến 20 cm |
Cây |
160.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 25 cm |
Cây |
350.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 30 cm |
Cây |
600.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 30 cm đến 35 cm |
Cây |
900.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 35 cm đến 40 cm |
Cây |
1.500.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 40 cm |
Cây |
2.000.000 |
6 |
Muỗng, Quéo, Cóc, Chay |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,2 cm cao ≥ 50cm |
Cây |
38.500 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến 3 cm |
Cây |
55.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
90.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 8 cm |
Cây |
120.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến 20 cm |
Cây |
150.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 25 cm |
Cây |
220.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 30 cm |
Cây |
400.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 30 cm đến 35 cm |
Cây |
520.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 35 cm đến 40 cm |
Cây |
650.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 40 cm |
Cây |
780.000 |
7 |
Hồng xiêm, Vú sữa |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,0 cm cao ≥ 50cm |
Cây |
35.500 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm |
Cây |
55.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
69.500 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 8 cm |
Cây |
90.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến 12 cm |
Cây |
130.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
250.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
320.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 22 cm |
Cây |
360.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm |
Cây |
450.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 30 cm |
Cây |
520.000 |
k |
Cây có đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
580.000 |
8 |
Mận, Đào, Mơ, Lê |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1,0 cm cao ≥ 50cm |
Cây |
35.500 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm |
Cây |
55.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
69.500 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 8 cm |
Cây |
90.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến 12 cm |
Cây |
130.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
240.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
330.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 22 cm |
Cây |
360.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm |
Cây |
450.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 30 cm |
Cây |
520.000 |
k |
Cây có đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
580.000 |
9 |
Cam, Chanh, Quýt, Quất các loại |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1 cm cao ≥ 25 cm |
Cây |
44.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến 1,5 cm |
Cây |
55.000 |
c |
Cây trồng đường kính gốc > 1,5 cm chưa cho thu hoạch quả |
Cây |
207.000 |
d |
Cây đã cho thu hoạch quả |
Cây |
412.500 |
10 |
Cam, Bưởi các loại, Phật thủ |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1 cm cao ≥ 30cm |
Cây |
50.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm |
Cây |
70.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
100.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 8 cm |
Cây |
120.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến 12 cm |
Cây |
350.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
380.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
420.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 25 cm |
Cây |
450.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 25 cm |
Cây |
500.000 |
11 |
Bơ, Lựu, Ổi, Táo các loại |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1 cm cao ≥ 30 cm |
Cây |
35.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm |
Cây |
75.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm chưa cho thu hoạch quả |
Cây |
200.000 |
d |
Cây đã cho thu hoạch quả |
Cây |
350.000 |
12 |
Trứng gà, Roi, Khế, Dọc, Sung, Tai chua, Me |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1 cm cao ≥ 30cm |
Cây |
20.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm |
Cây |
38.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
50.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 8 cm |
Cây |
88.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 8 cm đến 12 cm |
Cây |
125.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 15 cm |
Cây |
163.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 18 cm |
Cây |
188.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 18 cm đến 22 cm |
Cây |
225.000 |
i |
Cây có đường kính gốc > 22 cm đến 25 cm |
Cây |
250.000 |
j |
Cây có đường kính gốc > 25 cm |
Cây |
288.000 |
13 |
Thị, Dâu da đất, Mắc mật, Dâu da xoan, Hồng bì, Dâu ăn quả |
|
|
a |
Cây con mới trồng đường kính gốc < 1,2 cm cao ≥ 50 cm |
Cây |
25.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc từ 1,2 cm đến 3 cm |
Cây |
50.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
82.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm |
Cây |
113.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm |
Cây |
138.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 25 cm |
Cây |
175.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 30 cm |
Cây |
188.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
213.000 |
14 |
Na các loại |
|
|
a |
Cây con mới trồng đường kính gốc <1 cm cao ≥ 25 cm |
Cây |
40.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc ≥ 1 cm đến 2 cm |
Cây |
60.000 |
c |
Cây trồng đường kính gốc từ > 2 cm chưa có quả |
Cây |
250.000 |
d |
Cây trồng đã cho thu hoạch quả |
Cây |
500.000 |
15 |
Đu đủ các loại |
|
|
a |
Cây con mới trồng đường kính gốc <1,2 cm cao ≥ 15 cm |
Cây |
7.500 |
b |
Cây trồng đường kính gốc ≥ 1,2 cm đến 2 cm |
Cây |
10.000 |
c |
Cây trồng chưa có quả đường kính gốc > 2 cm |
Cây |
27.500 |
d |
Cây trồng đã cho thu hoạch quả |
Cây |
105.000 |
16 |
Cau lấy quả các loại |
|
|
a |
Cây con mới trồng thân cao ≥ 30 cm |
Cây |
42.000 |
b |
Cây trồng trên 1 năm, cao > 50 cm đến 1 m |
Cây |
97.000 |
c |
Cây trồng chưa có quả cao > 1 m |
Cây |
150.000 |
d |
Cây cho thu hoạch quả |
Cây |
400.000 |
17 |
Dừa lấy quả |
|
|
a |
Cây con mới trồng thân cao > 50 cm đến 1 m |
Cây |
70.000 |
b |
Cây trồng trên 2 năm |
Cây |
137.500 |
c |
Cây trồng chưa cho thu hoạch quả cao > 1 m |
Cây |
207.000 |
d |
Cây đã cho thu hoạch quả |
Cây |
550.000 |
18 |
Nho, Nhót các loại |
|
|
a |
Tán lá rộng < 3 m2 |
m2 |
11.000 |
b |
Tán lá rộng từ 3 - 5 m2 |
m2 |
16.500 |
c |
Tán lá rộng > 5 m2 |
m2 |
33.000 |
19 |
Thanh long |
|
|
a |
Cây mới trồng thân cao ≥ 30 cm |
Cây |
13.500 |
b |
Cây trồng chưa có quả đường kính gốc > 2 cm |
Cây |
27.500 |
c |
Cây trồng đã cho thu hoạch quả |
Cây |
97.000 |
20 |
Dứa |
|
|
a |
Cây con mới trồng dưới 3 tháng |
Cây |
1.500 |
b |
Cây trồng từ 3 - 6 tháng |
Mét dài |
2.000 |
c |
Cây trồng chuẩn bị đến kỳ cho thu hoạch |
Mét dài |
6.000 |
d |
Cây trồng đang cho thu hoạch (1 m trồng 3 bụi) |
Mét dài |
12.000 |
21 |
Chuối các loại |
|
|
a |
Cây mới trồng từ 3 - 6 tháng |
Cây |
12.000 |
b |
Cây chưa có buồng non |
Cây |
30.000 |
c |
Cây có buồng non |
Cây |
100.000 |
II |
CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Mía các loại |
|
|
a |
Cây mới trồng dưới 3 tháng |
Mét luống |
9.000 |
b |
Cây mía tơ trồng ≥ 3 tháng đến 12 tháng |
Mét luống |
11.000 |
c |
Mía gốc trồng dưới 3 năm; Mía đến vụ thu hoạch |
Mét luống |
20.000 |
d |
Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3 năm) |
Mét luống |
15.000 |
e |
Gốc mía trồng > 3 năm (không bồi thường) |
|
|
2 |
Cây Cọ lấy lá, cây Móc |
|
|
a |
Cây mới trồng thân cao từ > 30 cm đến 1 m |
Cây |
27.500 |
b |
Cây có thân cao từ > 1 m đến 3 m |
Cây |
42.000 |
c |
Cây có thân cao từ >3 m đến 7 m |
Cây |
70.000 |
d |
Cây có thân cao > 7 m (đã già cỗi) bồi thường công chặt hạ |
Cây |
80.000 |
3 |
Cà phê |
|
|
a |
Cây con mới trồng đường kính gốc < 0,5 cm cao > 20 cm |
Cây |
6.500 |
b |
Cây có đường kính gốc ≥ 0,5 cm |
Cây |
11.000 |
c |
Cây trồng chuẩn bị đến thời kỳ kinh doanh chưa cho thu hoạch |
Cây |
50.000 |
d |
Cây trồng đã cho thu hoạch sản lượng |
Cây |
100.000 |
4 |
Chè xanh trồng cành các loại |
|
|
a |
Cây con mới trồng đường kính gốc < 0,5 cm cao > 20 cm |
Cây |
3.000 |
b |
Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có đường kính gốc ≥ 0,5 cm |
M2 |
14.000 |
c |
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá > 0,3 m2 đến 0,49 m2 |
M2 |
20.000 |
d |
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá ≥ 0,5 m2 |
M2 |
24.000 |
e |
Cây già cỗi |
M2 |
3.000 |
5 |
Chè trồng hạt |
|
|
a |
Cây trồng lên mầm qua mặt đất 10 cm |
Cây |
2.000 |
b |
Cây trồng đường kính gốc < 0,5 cm cao > 25 cm |
M2 |
11.000 |
c |
Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có đường kính gốc ≥ 0,5 cm |
M2 |
13.000 |
d |
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá > 0,3 m2 đến 0,4 m2 |
M2 |
16.500 |
e |
Cây trong thời kỳ kinh doanh tán lá > 0,4 m2 |
M2 |
19.000 |
f |
Cây già cỗi |
M2 |
2.500 |
6 |
Cây dâu nuôi tằm |
|
|
a |
Cây con mới trồng cao ≥ 30 cm |
Cây |
700 |
b |
Cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản 3 năm đầu |
M2 |
6.000 |
c |
Cây trong thời kỳ kinh doanh |
M2 |
7.500 |
7 |
Chè đắng, Vối, Chùm ngây |
|
|
a |
Cây con mới trồng đường kính gốc < 0,5 cm cao < 1 m |
Cây |
9.000 |
b |
Cây cao từ 1 m đến 2 m |
Cây |
19.000 |
c |
Cây cao từ > 2m đến 5m |
Cây |
100.000 |
d |
Cây cao > 5 m |
Cây |
125.000 |
8 |
Quế (hàng cách hàng 2,5 m; cây cách cây 2 m) |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 2 cm, cao ≥ 40 cm |
Cây |
7.000 |
b |
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến < 5 cm |
Cây |
11.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
32.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
63.000 |
e |
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến < 30 cm |
Cây |
125.000 |
f |
Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến < 40 cm |
Cây |
250.000 |
g |
Cây có đường kính gốc ≥ 40 cm |
Cây |
375.000 |
9 |
Hồi (hàng cách hàng 4 m; cây cách cây 4 m) |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 2 cm, cao ≥ 40 cm |
Cây |
17.000 |
b |
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến < 5 cm |
Cây |
25.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
63.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
125.000 |
e |
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến < 30 cm |
Cây |
213.000 |
f |
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm |
Cây |
350.000 |
10 |
Trẩu, Sở |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 2 cm, cao ≥ 40 cm |
Cây |
6.300 |
b |
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến < 5 cm |
Cây |
10.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
25.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
63.000 |
e |
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến < 30 cm |
Cây |
150.000 |
f |
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm |
Cây |
250.000 |
11 |
Hoa hòe (tương đương Hồi về chi phí trồng) |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc từ < 2 cm, cao ≥ 40 cm |
Cây |
18.000 |
b |
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến < 5 cm |
Cây |
25.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
150.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
250.000 |
e |
Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm |
Cây |
375.000 |
III |
CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH |
|
|
|
Cây bóng mát |
|
|
1 |
Bàng, Phượng vĩ, Muồng |
|
|
a |
Cây mới trồng cao trên 2 m, đường kính gốc <5 cm |
Cây |
20.000 |
b |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
25.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
63.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến < 30 cm |
Cây |
150.000 |
e |
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm |
Cây |
200.000 |
2 |
Bằng lăng, Hoa sữa, Trứng cá và các cây tương tự |
|
|
a |
Cây mới trồng cao trên 2 m, đường kính gốc <5 cm |
Cây |
30.000 |
b |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
38.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
75.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến < 30 cm |
Cây |
163.000 |
e |
Cây có đường kính gốc ≥ 30 cm |
Cây |
200.000 |
3 |
Cây dây leo |
|
|
|
Hoa giấy, Châm bầu và cây tương tự trồng đất |
Khóm |
50.000 |
4 |
Hoa ngọc lan |
|
|
a |
Cây mới trồng cao trên 2 m, đường kính gốc < 5 cm |
Cây |
70.000 |
b |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
75.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
125.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến < 30 cm |
Cây |
188.000 |
e |
Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến < 40 cm |
Cây |
300.000 |
f |
Cây cổ thụ có đường kính gốc ≥ 40 cm |
Cây |
350.000 |
5 |
Bồi thường công chặt hạ đối với cây xanh đường phố |
|
|
a |
Cây cao < 6 m và có đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm |
Cây |
550.000 |
b |
Cây cao từ 6 m đến 12 m và có đường kính gốc từ > 20cm đến 50 cm |
Cây |
1.515.000 |
c |
Cây cao > 12 m và có đường kính gốc > 50cm |
Cây |
3.078.000 |
|
Cây cảnh |
|
|
1 |
Cây dừa cảnh, Ngâu: Cao 60 cm trở lên |
Cây |
85.000 |
2 |
Cây cọ cảnh thân cao 50 cm trở lên |
Cây |
103.000 |
3 |
Cây Vạn tuế, Thiên tuế: Cao 50 cm trở lên |
Cây |
25.000 |
4 |
Cây xanh, Si, Sung cảnh, Dương liễu, Lá đỏ: Cao 50 cm trở lên |
Cây |
30.000 |
5 |
Tùng, Bách: Tán rộng 50 cm trở lên |
Cây |
40.000 |
6 |
Thiết mộc lan, Trà mi: Cao 50 cm trở lên |
Cây |
25.000 |
7 |
Huyết dụ, Chuối cảnh, Dứa cảnh, Phát lộc, Vạn niên thanh, Trạng nguyên: Cao 60 cm trở lên |
Cây |
14.000 |
8 |
Quỳnh, Giao, Dạ hương, Móng rồng |
Cây |
25.000 |
9 |
Cây Lá láng, Đuôi lươn, Lưỡi hổ, Ké, cây làm thuốc cùng loại khác |
Khóm |
6.500 |
10 |
Mây cảnh, Trúc cảnh: Cao 50 cm trở lên |
Khóm |
25.000 |
11 |
Ngũ gia bì cao 50 cm trở lên |
Khóm |
25.000 |
12 |
Dâm bụt cao 50 cm trở lên |
Khóm |
6.500 |
13 |
Xương rồng cao 50 cm trở lên |
Khóm |
13.000 |
14 |
Trúc nhật cao 50 cm trở lên |
Khóm |
13.000 |
15 |
Đối với cây Sưa, Duối, Đào tiên, cây cảnh là cây thế, cây cổ thụ, cây trong chậu: Cây cảnh có giá trị cao hỗ trợ công di chuyển |
|
|
a |
Cây trồng chậu |
|
|
- |
Cây trồng chậu có đường kính chậu ≤ 30 cm |
Chậu |
3.000 |
- |
Cây trồng chậu có đường kính chậu > 30 cm đến 50 cm |
Chậu |
6.500 |
- |
Cây trồng chậu có đường kính chậu > 50 cm đến 90 cm |
Chậu |
13.000 |
- |
Cây trồng chậu có đường kính chậu > 90 cm |
Chậu |
63.000 |
b |
Cây Sưa, Duối, Đào tiên, cây cảnh là cây thế, cây cổ thụ, cau vua, lộc vừng,...trồng đất |
|
|
- |
Cây có đường kính gốc < 3 cm |
Cây |
8.000 |
- |
Cây có đường kính gốc từ 3 cm đến < 10 cm |
Cây |
49.000 |
- |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm |
Cây |
162.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến ≤ 50 cm |
Cây |
244.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 50 cm đến ≤ 100 cm |
Cây |
600.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 100 cm đến ≤ 150 cm |
Cây |
800.000 |
c |
Cây trồng làm hàng rào |
|
|
|
Các loại cây làm hàng rào cao > 50 cm trở lên, trồng dày như; Dâm bụt, Xương rồng, Mây,... |
Mét dài |
10.000 |
IV |
CÂY LẤY GỖ, CÂY LÂM NGHIỆP |
|
|
1 |
Cây trong thời kỳ đầu tư cơ bản |
|
|
a |
Cây cao < 50 cm có đường kính gốc < 1 cm |
Cây |
2.000 |
b |
Cây cao ≥ 50 cm, đường kính gốc từ 1 đến 2 cm |
Cây |
7.500 |
c |
Cây có đường kính gốc > 2 cm đến ≤ 5 cm |
Cây |
14.500 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến ≤ 10 cm |
Cây |
35.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 10 cm đến ≤ 20 cm |
Cây |
49.500 |
2 |
Cây đến thời kỳ khai thác (bồi thường công chặt hạ) |
|
|
a |
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến ≤ 30 cm |
Cây |
41.000 |
b |
Cây có đường kính gốc > 30 cm đến ≤ 40 cm |
Cây |
82.500 |
c |
Cây có đường kính gốc > 40 cm đến ≤ 50 cm |
Cây |
150.000 |
d |
Cây có đường kính gốc > 50 cm đến ≤ 60 cm |
Cây |
421.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 60 cm đến ≤ 70 cm |
Cây |
902.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 70 cm |
Cây |
1.485.000 |
3 |
Tre gai, Tre ngà |
|
|
a |
Khóm mới trồng đường kính gốc ≤ 5 cm |
Khóm |
14.500 |
b |
Cây non, cây bánh tẻ |
Cây |
16.500 |
c |
Măng đường kính gốc > 5 cm, cao từ 1,5 m trở lên |
Cây |
7.500 |
d |
Cây già đường kính gốc 5 cm trở lên (bồi thường công chặt hạ) |
Cây |
9.000 |
4 |
Mai, Nghẹ, Hốc, Luồng |
|
|
a |
Khóm mới trồng đường kính gốc ≤ 5 cm |
Khóm |
16.500 |
b |
Cây non, cây bánh tẻ |
Cây |
25.500 |
c |
Măng đường kính gốc > 5 cm, cao từ 1,5m trở lên |
Cây |
8.500 |
d |
Cây già đường kính gốc 5 cm trở lên (bồi thường công chặt hạ) |
Cây |
11.000 |
5 |
Hóp, Vầu, Dùng |
|
|
a |
Khóm mới trồng đường kính gốc < 4 cm |
Khóm |
8.500 |
b |
Cây non, cây bánh tẻ |
Cây |
10.000 |
c |
Măng đường kính gốc ≥ 4 cm, cao từ 1,5 m trở lên |
Cây |
5.500 |
d |
Cây già đường kính gốc 4 cm trở lên (bồi thường công chặt hạ) |
Cây |
7.500 |
6 |
Nứa các loại |
|
|
a |
Bụi còn nhỏ chưa cho thu hoạch có từ 02 cây non trở lên |
Bụi |
14.000 |
b |
Nứa đã cho thu hoạch cây đường kính gốc ≤ 3 cm |
Cây |
2.000 |
c |
Nứa đã cho thu hoạch cây đường kính gốc > 3 cm |
Cây |
7.500 |
7 |
Măng bát độ |
|
|
a |
Cây mới trồng (từ 01 đến 02 năm) |
Khóm |
97.000 |
b |
Đối với cây trồng từ 03 năm trở lên (trong thời gian cho thu hoạch) |
Khóm |
687.500 |
8 |
Bồ kết |
|
|
a |
Cây trồng có độ cao < 50 cm đường kính gốc < 0,5 cm |
Cây |
5.500 |
b |
Cây trồng đường kính gốc > 0,5 cm đến ≤ 2 cm cao ≥ 50 cm |
Cây |
10.000 |
c |
Cây có đường kính gốc > 2 cm đến 5 cm |
Cây |
16.500 |
d |
Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm |
Cây |
70.000 |
e |
Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm |
Cây |
110.000 |
f |
Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 25 cm |
Cây |
200.000 |
g |
Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 30 cm |
Cây |
300.000 |
h |
Cây có đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
400.000 |
9 |
Cây Trám các loại, Trầm hương |
|
|
a |
Cây mới trồng đường kính gốc < 1 cm cao ≥ 50 cm |
Cây |
30.000 |
b |
Cây trồng có đường kính gốc từ 1 cm đến < 2 cm |
Cây |
40.000 |
c |
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến < 3 cm |
Cây |
50.000 |
d |
Cây có đường kính gốc từ 3 cm đến <5 cm |
Cây |
76.000 |
e |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến < 10 cm |
Cây |
100.000 |
f |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến < 20 cm |
Cây |
200.000 |
g |
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến < 30 cm |
Cây |
350.000 |
h |
Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến < 40 cm |
Cây |
700.000 |
i |
Cây có đường kính gốc từ 40 cm đến ≤ 50 cm |
Cây |
1.200.000 |
j |
Cây có đường kính gốc >50 cm |
Cây |
2.000.000 |
10 |
Cây vườn ươm các loại đủ tiêu chuẩn vườn ươm |
|
|
a |
Di chuyển cây giống trong bầu |
M2 |
27.500 |
b |
Di chuyển giống cây ăn quả trồng trên đất theo tiêu chuẩn vườn ươm |
M2 |
69.500 |
c |
Di chuyển giống cây nông nghiệp, cây lâm nghiệp trồng trên đất theo tiêu chuẩn vườn ươm |
M2 |
42.000 |
V |
CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU, HOA VÀ CÁC LOẠI CÂY NGẮN NGÀY |
|
|
1 |
Gấc, Mướp, Bầu, Bí, Su su, Sắn dây, Đỗ ván, Đỗ khế,... |
|
|
a |
Cây mới trồng tán lá rộng ≤ 5 m2 |
M2 |
10.000 |
b |
Cây có tán lá rộng > 5 m2 |
M2 |
15.000 |
c |
Cây đang vụ thu hoạch (không bồi thường) |
|
|
2 |
Trầu không, Thiên lý, Lá mơ lông |
|
|
a |
Cây mới trồng tán lá rộng ≤ 5 m2 |
M2 |
9.000 |
b |
Cây có tán lá rộng > 5 m2 |
M2 |
15.500 |
3 |
Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng (chưa đến kỳ thu hoạch) |
|
|
a |
Lúa đang trồng |
M2 |
6.500 |
b |
Cỏ chăn nuôi |
M2 |
6.000 |
c |
Cây mầu đang trồng (ngô, khoai, sắn, đỗ, lạc,...) |
M2 |
6.000 |
d |
Rau đang trồng các loại |
M2 |
7.500 |
e |
Hoa các loại trồng theo luống, theo hàng (chưa cho thu hoạch): |
|
|
- |
Hoa Cúc, Lay ơn, Huệ, Lương cát, Ngọc trâm |
M2 |
25.000 |
- |
Hoa Đồng tiền, nụ Tầm xuân, hoa Loa kèn, hoa Hồng, hoa Ly |
M2 |
33.000 |
- |
Hoa Lưu ly, Sen cạn, Thạch thảo |
M2 |
22.000 |
- |
Các loại hoa khác |
M2 |
20.000 |
VI |
CÂY DƯỢC LIỆU |
|
|
1 |
Đinh lăng |
Cây |
8.800 |
2 |
Ba kích tím |
Cây |
9.400 |
3 |
Thìa canh |
Cây |
3.900 |
4 |
Thanh hao hoa vàng |
Cây |
2.000 |
5 |
Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu |
Cây |
2.900 |
6 |
Sâm cau |
Cây |
9.900 |
7 |
Kim tiền thảo giống |
Cây |
700 |
8 |
Tam thất bắc |
Cây |
18.200 |
9 |
Tam thất nam |
Khóm |
4.700 |
10 |
Nghệ đen |
Khóm |
2.200 |
11 |
Ích mẫu |
Cây |
700 |
12 |
Ac ti sô (Artichoke) |
Cây |
12.100 |
13 |
Hà thủ ô trắng |
Cây |
5.800 |
14 |
Hà thủ ô đỏ |
Cây |
9.400 |
15 |
Diệp hạ châu, Bông mã đề |
Cây |
600 |
16 |
Gối hạc |
Cây |
9.400 |
17 |
Hoàng tinh hoa đỏ |
Cây |
7.200 |
18 |
Hoằng đằng |
Cây |
7.200 |
19 |
Thiên niên kiện |
Cây |
3.300 |
20 |
Sa nhân |
Cây |
5.000 |
21 |
Đỗ trọng |
Cây |
5.500 |
22 |
Chè hoa vàng |
Cây |
17.600 |
23 |
Bình vôi tím |
Cây |
22.000 |
24 |
Si tử |
Cây |
2.200 |
25 |
Các loại cây dược liệu khác |
M2 |
15.400 |
VII |
Bồi thường sản lượng nuôi trồng thủy sản (do phải thu hoạch sớm) |
|
|
|
Ao hồ đang nuôi trồng thủy sản |
M2 |
8.000 |
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND và 16/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức thuộc Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch dùng cho sinh hoạt của dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp nước Sóc Trăng cung cấp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hòa giải viên lao động Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hoà giải thành trong lĩnh vực đất đai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về đơn giá định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trong chương trình truyền thanh tại Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá; phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu thỏa thuận tối đa đối với hình thức tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 30/01/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến giải quyết thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013