Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 01/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 09/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2017/QĐ-UBND Ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
3. Việc phân bổ vốn phải theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư, kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
4. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển các huyện, thành phố, ưu tiên hỗ trợ các vùng biên giới, vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Căn cứ tính điểm: Quy mô dân số, số hộ dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, số hộ nghèo, quy mô hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo của các huyện, thành phố, các xã để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Diện tích đất tự nhiên, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính điểm căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31/12/2015 do Cục Thống kê tỉnh công bố. Số xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn căn cứ vào Quyết định phê duyệt của các cấp có thẩm quyền.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Xác định điểm của từng tiêu chí theo từng Dự án
1. Dự án 1. Chương trình 30a
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí |
Điểm |
I. Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số |
|
1. Dân số |
|
- Huyện có dưới 5.000 hộ |
0,15 |
- Huyện có từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ |
0,17 |
- Huyện có từ 10.000 hộ trở lên |
0,2 |
2. Dân tộc thiểu số |
|
- Huyện có dưới 5.000 hộ dân tộc thiểu số |
0,15 |
- Huyện có từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ dân tộc thiểu số |
0,17 |
- Huyện có từ 10.000 hộ dân tộc thiểu số trở lên |
0,2 |
II. Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo |
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45% |
0,2 |
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60% |
0,22 |
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên |
0,24 |
2. Quy mô hộ nghèo |
|
- Huyện có dưới 4.000 hộ nghèo |
0,2 |
- Huyện có từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ nghèo |
0,22 |
- Huyện có từ 6.000 hộ nghèo trở lên |
0,24 |
III. Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên |
|
1. Huyện có dưới 50.000 ha |
0,1 |
2. Huyện có từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha |
0,12 |
3. Huyện có từ 100.000 ha trở lên |
0,14 |
IV. Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính và huyện có xã biên giới |
|
1. Đơn vị hành chính |
|
- Huyện có dưới 10 xã |
0,1 |
- Huyện có từ 10 đến dưới 20 xã |
0,12 |
- Huyện có từ 20 xã trở lên |
0,14 |
2. Huyện có xã biên giới |
|
- Huyện có dưới 5 xã biên giới |
0,1 |
- Huyện có từ 5 xã đến dưới 10 xã biên giới |
0,12 |
- Huyện có từ 10 xã biên giới trở lên |
0,14 |
* Định mức phân bổ:
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng vốn đầu tư cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân cho một điểm (Bằng tổng vốn giao chia cho tổng số điểm hệ số của tỉnh).
X: Tổng điểm theo 04 nhóm tiêu chí của huyện (điểm theo dân số + điểm theo dân tộc thiểu số + điểm theo tỷ lệ hộ nghèo + điểm theo quy mô hộ nghèo + điểm theo diện tích đất tự nhiên + điểm theo số đơn vị hành chính + điểm theo số xã biên giới).
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của từng huyện: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
b) Tiểu dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo (kinh phí sự nghiệp)
* Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Tiêu chí và định mức phân bổ: Áp dụng theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 1 (Chương trình 30a).
* Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Tiểu dự án 4. Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp)
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Dự án 2. Chương trình 135
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
* Các tiêu chí cụ thể:
- Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực I, II (K): Mức phân bổ bình quân 200 triệu đồng/bản/năm.
- Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới:
+ Tiêu chí về thôn, bản đặc biệt khó khăn (H1)
Tiêu chí |
Điểm |
1. Xã có dưới 7 thôn, bản đặc biệt khó khăn |
5 |
2. Xã có từ 7 đến 10 thôn, bản đặc biệt khó khăn |
6 |
3. Xã có từ 11 thôn, bản đặc biệt khó khăn trở lên |
7 |
+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo (H2): So với tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh
Tiêu chí |
Điểm |
1. Xã có tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0 |
2. Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,0 lần đến 1,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,02 |
3. Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,5 lần đến 2,0 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,03 |
4. Xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 2,0 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh |
0,04 |
+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số (H3)
Tiêu chí |
Điểm |
1. Xã có dưới 70% hộ dân tộc thiểu số |
0,03 |
2. Xã có từ 70% - 90% hộ dân tộc thiểu số |
0,04 |
3. Xã có trên 90% hộ dân tộc thiểu số |
0,05 |
* Xác định vốn được phân bổ:
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng vốn đầu tư cho một xã đặc biệt khó khăn được tính theo công thức: X = (( M-K ) /N) x Y
Trong đó:
Y là tổng điểm các nội dung: Y = H1 x (1+H2+H3)
N là tổng điểm các huyện, thành phố cộng lại.
M là tổng vốn đầu tư phát triển.
K là vốn đầu tư phát triển phân bổ cho các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực I, II (theo định mức 200 triệu đồng/bản).
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của từng huyện: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
b) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
* Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
- Các tiêu chí cụ thể:
+ Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực I, II: Mức phân bổ bình quân 50 triệu đồng/bản/năm.
+ Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới: Áp dụng theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 2 (Chương trình 135).
* Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí |
Điểm |
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15% |
0,5 |
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25% |
0,55 |
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên |
0,6 |
2. Quy mô hộ nghèo |
|
- Xã có quy mô hộ nghèo dưới 100 hộ |
0,5 |
- Xã có quy mô hộ nghèo từ 100 hộ đến dưới 200 hộ |
0,6 |
- Xã có quy mô hộ nghèo từ 200 hộ trở lên |
0,7 |
- Định mức phân bổ: Tổng vốn bố trí cho một xã = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một điểm (Bằng tổng vốn trung ương giao chia cho tổng số điểm hệ số của các xã).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí của xã (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
b) Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
Bao gồm kinh phí chi cho hoạt động truyền thông về giảm nghèo; hoạt động giảm nghèo về thông tin: Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 5. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 mức tối thiểu 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề xuất phương án cân đối, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì thẩm định, tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của các huyện, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này, gửi Sở Tài chính tổng hợp chung vào Kế hoạch tài chính 5 năm và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Việc phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển phải được lồng ghép để thực hiện các chương trình, đề án, nghị quyết do Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ban hành (nếu có cùng nội dung, nhiệm vụ và mục tiêu tương ứng).
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề xuất phương án cân đối, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tổng kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm giai đoạn 2016-2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của các huyện, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
3. Chủ trì thẩm định, tổng hợp phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
Việc phân bổ kinh phí sự nghiệp phải được lồng ghép để thực hiện các Chương trình, Đề án, Nghị quyết do Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ban hành (nếu có cùng nội dung, nhiệm vụ và mục tiêu tương ứng).
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tính toán lại điểm số cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 khi cấp thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 các năm tiếp theo.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được giao quản lý.
4. Theo dõi, đôn đốc, đánh giá các sở, ban, ngành, các cơ quan có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình triển khai Quyết định này, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6 tháng, một năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
5. Trực tiếp thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Dân tộc tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình 135 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
2. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Ban Dân tộc tỉnh được giao quản lý.
3. Trực tiếp thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao quản lý theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
2. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao quản lý.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
2. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
3. Trực tiếp thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
1. Cung cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 liên quan đến lĩnh vực sở, ngành, cơ quan, tổ chức được giao quản lý.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016-2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
2. Trên cơ sở nguồn vốn đầu tư và kinh phí sự nghiệp được giao hàng năm, ưu tiên bố trí kinh phí lồng ghép để thực hiện các Chương trình, Đề án, Nghị quyết do Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ban hành (nếu có cùng nội dung, nhiệm vụ và mục tiêu tương ứng).
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016-2020 của huyện, thành phố quản lý./.
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND ban hành quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016