Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 60/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đặng Tuyết Em |
Ngày ban hành: | 19/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2016/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:
I. Tổng vốn đầu tư: 22.143.208 triệu đồng
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 13.387.817 triệu đồng
a) Phân bổ chi tiết 90%: 12.049.035 triệu đồng
Trong đó:
- Vốn cân đối theo tiêu chí và định mức tại Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 5.092.935 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục I)
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.826.100 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục II)
- Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết: 5.130.000 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục III)
b) Vốn dự phòng: 1.338.782 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 6.820.391 triệu đồng.
a) Vốn trong nước: 6.407.700 triệu đồng.
Trong đó:
- Phân bổ chi tiết 90%: 5.776.130 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia: 570.600 triệu đồng.
+ Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg: 202.050 đồng.
+ Đầu tư theo các Chương trình mục tiêu: 5.003.480 triệu đồng.
- Dự phòng: 631.570 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục IV)
b) Vốn nước ngoài: 412.691 triệu đồng.
- Phân bổ chi tiết 90%: 371.422 triệu đồng.
- Dự phòng: 41.269 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục V)
3. Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 1.935.000 triệu đồng.
- Ngành y tế: 1.730.000 triệu đồng.
- Ngành giao thông: 143.000 triệu đồng.
- Kiên cố hóa trường lớp học: 62.000 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục VI)
II. Một số giải pháp thực hiện
1. Nâng cao vai trò trách nhiệm công tác tham mưu của các ngành và địa phương, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Sau khi kế hoạch đầu tư công trung hạn được phê duyệt, các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, xem xét mục tiêu phát triển của từng lĩnh vực để sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, đảm bảo tính cấp bách, tính kịp thời để chuẩn bị các thủ tục đầu tư cho phù hợp.
3. Tăng cường sự phối hợp giữa các chủ đầu tư, địa phương tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tổ chức triển khai thi công.
4. Tập trung chỉ đạo đầu tư hoàn thành một số công trình trọng điểm như: Giao thông nông thôn theo tiêu chí, xã nông thôn mới, thiết chế văn hóa, hệ thống thủy lợi, các bệnh viện tuyến tỉnh, công trình giao thông trọng điểm trên đảo Phú Quốc,… Đẩy mạnh công tác triển khai các dự án đầu tư tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng, vừa tự cân đối vốn cho dự án, vừa bổ sung thêm nguồn ngân sách chi đầu tư phát triển.
Điều 3. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2016.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015