Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 60/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 11/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2016/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang về quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-PC ngày 03 tháng 12 năm 2016 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
a) Đối với cấp xã:
- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính như sau: Mỗi xã có 15 chức danh, được bố trí tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được bố trí tối đa 09 người; mỗi phường có 18 chức danh, được bố trí tối đa 11 người. Riêng các xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí thêm 02 người để đảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực;
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Đối với thôn, tổ dân phố:
- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại thôn, tổ dân phố như sau: Mỗi thôn có 12 chức danh, được bố trí tối đa 07 người; mỗi tổ dân phố có 10 chức danh, được bố trí tối đa 05 người;
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể của những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được quy định cụ thể tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố, ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa thêm 02 chức danh khác và hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Đối với cấp xã, kiêm nhiệm thêm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm thêm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
b) Đối với thôn và tổ dân phố, kiêm nhiệm thêm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Bảo hiểm xã hội: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất. Mức đóng bảo hiểm xã hội bằng 22% mức lương cơ sở, trong đó Nhà nước đảm bảo 14%, người lao động đóng 8% mức lương cơ sở.
b) Bảo hiểm y tế: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, chương trình, dự án ưu tiên đối với các hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
4. Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố:
a) Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã:
- Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Mỗi tổ chức được khoán kinh phí hoạt động là 6 triệu đồng/tổ chức/1 năm.
5. Kinh phí đảm bảo:
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố do ngân sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các Nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
3. Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 quy định số lượng, mức phụ cấp Công an viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
4. Điểm d, khoản 1 và điểm d, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
5. Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 42/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Chức danh |
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở |
Số lượng/1 đơn vị hành chính |
||
Xã |
Thị trấn |
Phường |
|||
1 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân vận |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,0 |
1 |
|
1 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Trưởng ban Thú y và kiểm soát giết mổ gia súc |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Phụ trách Công tác xã hội và Dân số, kế hoạch hóa gia đình |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Trưởng ban thanh tra nhân dân |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
15 |
Phụ trách Thông tin liên lạc và đài truyền thanh |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
16 |
Phụ trách Trật tự đô thị |
0,8 |
0 |
1 |
1 |
17 |
Trưởng ban bảo vệ dân phố |
0,35 |
0 |
0 |
1 |
18 |
Phó trưởng ban bảo vệ dân phố |
0,3 |
0 |
0 |
1 |
19 |
Công an viên thường trực (đối với các đơn vị trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự) |
1,0 |
2 |
2 |
0 |
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Chức danh |
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở |
Số lượng/1 thôn, tổ dân phố |
|
Thôn |
Tổ dân phố |
|||
1 |
Bí thư chi bộ |
1,0 |
1 |
1 |
2 |
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố |
1,0 |
1 |
1 |
3 |
Thôn đội trưởng, tổ đội trưởng |
0,7 |
1 |
1 |
4 |
Trưởng ban công tác Mặt trận - Chi hội trưởng Hội Chữ thập đỏ |
0,3 |
1 |
1 |
5 |
Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ |
0,2 |
1 |
1 |
6 |
Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi |
0,2 |
1 |
1 |
7 |
Chi hội trưởng Hội Nông dân |
0,2 |
1 |
1 |
8 |
Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh |
0,2 |
1 |
1 |
9 |
Bí thư chi đoàn |
0,2 |
1 |
1 |
10 |
Công an viên (đối với thôn và tổ dân phố ở thị trấn) |
0,7 |
1 |
1 |
Thành viên Bảo vệ dân phố (đối với tổ dân phố của phường) |
0,25 |
0 |
1 |
|
11 |
Nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi trường |
0,4 |
1 |
0 |
12 |
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc danh mục đơn vị hành chính khó khăn) |
0,5 |
1 |
0 |
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các đơn vị hành chính còn lại) |
0,3 |
Quyết định 12/2016/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Quyết định 30/2012/QĐ-TTg và 1049/QĐ-TTg Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án phân loại đô thị năm xã: Điện Ngọc, Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Nam Bắc và Điện Dương thuộc huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/09/2015
Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND về Đề án Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với công an viên thường trực tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/12/2014
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 của tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị Quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND bổ sung mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 42/2010/NQ-HĐND thông qua Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 42/2010/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2010 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND bổ sung dự toán khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND, 13/2005/NQ-HĐND về chế độ khen thưởng học sinh Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về chủ trương chuyển đổi các trường mầm non, mẫu giáo bán công sang loại hình công lập Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 08/12/2014
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy phép lao động là người nước ngoài làm việc tại tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, nhân viên chuyên trách công tác Mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí mới và điều chỉnh, bổ sung một số loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề thứ 3 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua đề án bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa lễ hội - hoa văn - cồng chiêng và nhạc cụ của các dân tộc thiểu số tại chỗ, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Quy định tạm thời phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, tiêu huỷ, bán tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006