Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 42/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 13/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 107/TTr-LĐTBXH ngày 27/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2016 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình: Số 14/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 về việc phân cấp mua, cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 08/2014/QĐ-UBND ngày 10/04/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này cụ thể hóa và làm rõ quy trình, thủ tục thực hiện lập danh sách, quản lý, phê duyệt cấp phát thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định tại Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính.
2. Đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng mua thẻ BHYT (sau đây gọi chung là đối tượng)
2.1. Nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng:
a) Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước theo khoản 6 Điều 5 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;
b) Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ;
c) Cán bộ, chiến sỹ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
d) Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ;
đ) Người tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
e) Thanh niên xung phong theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
g) Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định số 49/2015QĐ-TTg, ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
h) Trẻ em dưới 6 tuổi, bao gồm toàn bộ trẻ em cư trú trên địa bàn, không phân biệt hộ khẩu thường trú;
i) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi và Nghị định số 28/2012/NĐ- CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
k) Người thuộc hộ gia đình nghèo; người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
l) Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
2.2. Nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
b) Học sinh, sinh viên là những người đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý;
c) Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
2.3. Các đối tượng khác khi nhà nước quy định hỗ trợ mức đóng BHYT được thực hiện theo Quy định này.
Điều 2. Lập danh sách cấp phát thẻ BHYT
1. Trách nhiệm lập danh sách tham gia BHYT của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã
a) Việc quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ BHYT cho một số đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT trên địa bàn xã, do UBND cấp xã thực hiện. UBND cấp xã chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đối tượng.
b) Ban Chỉ đạo kê khai và lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động trong việc quản lý, lập danh sách đề nghị mua, cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng trên địa bàn xã.
c) Việc lập danh sách phải đảm bảo đúng đối tượng, chính xác về các thông tin cá nhân của người được cấp thẻ, rà soát danh sách để loại trừ sự trùng lắp các đối tượng mua thẻ BHYT, ứng dụng phần mềm “Hệ thống quản lý BHYT hộ gia đình” do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp để phát hiện hạn chế thấp nhất sự trùng lắp, trường hợp đối tượng có dấu hiệu trùng thẻ thì phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH) cấp huyện tiến hành xác minh, kiểm tra trước khi đề nghị in thẻ BHYT.
Lưu ý: Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau theo quy định tại Điểm 2, Điều 1 nêu trên thì lập danh sách tham gia BHYT theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự các đối tượng đã được quy định tại điểm 2, Điều 1 Quy định này.
Riêng đối với người thuộc hộ nghèo, cận nghèo là người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt biệt khó khăn có thể lập danh sách tham gia BHYT theo mã hộ dân tộc thiểu số hoặc mã người sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để đảm bảo quyền lợi cho người được cấp thẻ được kịp thời do nhóm này có ít biến động.
d) Khi lập xong danh sách đề nghị mua thẻ BHYT, phải kịp thời chuyển đến cơ quan BHXH huyện, đồng thời gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; theo dõi, đối chiếu. Cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH) cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp, phân loại đối tượng chuyển danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT đến cơ quan quản lý đối tượng là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để đối chiếu, kiểm tra, trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT.
đ) Danh sách đối tượng tham gia BHYT được lập theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
e) Thời gian cấp xã gửi danh sách tham gia BHYT đến cơ quan BHXH cấp huyện chậm nhất ngày 01/10 hàng năm. Riêng đối với hộ nghèo, cận nghèo chậm nhất ngày 01/12 hàng năm; trẻ em dưới 6 tuổi lập danh sách theo tháng.
2. Quy trình lập danh sách mua thẻ BHYT cho một số đối tượng cụ thể.
a) Trẻ em dưới 6 tuổi
Trưởng thôn, xóm, tổ dân phố tiến hành rà soát số trẻ em mới sinh (kèm bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh. Trường hợp chưa có giấy tờ trên thì phải có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký thường trú về việc chưa được cấp thẻ BHYT hoặc giấy tạm trú, sổ tạm trú) trong tháng chuyển về UBND cấp xã, UBND cấp xã có trách nhiệm lập hồ sơ cấp thẻ BHYT (gồm tờ khai tham gia BHYT, danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT đã được phê duyệt) gửi cơ quan BHXH cấp huyện. BHXH cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra sau đó chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND huyện quyết định phê duyệt danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT và chuyển lại cho BHXH cấp huyện làm căn cứ in thẻ.
Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ nhưng thẻ BHYT hết giá trị sử dụng sau 72 tháng tuổi, UBND cấp xã có trách nhiệm đối chiếu kiểm tra, nếu thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ thì lập danh sách cấp thẻ BHYT theo quy định.
b) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Trên cơ sở kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận; người dân tộc thiểu số sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, người sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. UBND xã lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT và chuyển đến cơ quan BHXH huyện; cơ quan BHXH huyện kiểm tra, rà soát danh sách đề nghị cấp thẻ loại trừ các đối tượng đã được cấp thẻ BHYT theo nhóm đối tượng khác, sau đó chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện kiểm tra, thẩm định trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển danh sách kèm theo Quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện cho cơ quan BHXH cấp huyện để in thẻ BHYT.
Thẻ BHYT được cấp từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó, trường hợp cơ quan BHXH nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện sau ngày 01/01 thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT có giá trị từ ngày UBND huyện ra Quyết định đến ngày 31/12 của năm đó.
c). Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục do địa phương quản lý.
Các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề có trách nhiệm lập danh sách tham gia BHYT của các đối tượng gửi cơ quan BHXH cấp huyện trước ngày 31/10 hàng năm. Riêng đối với trường hợp bắt đầu tham gia BHYT học sinh thì chậm nhất 30/9 của năm bắt đầu tham gia.
Điều 3. Thẩm định, ra quyết định phê duyệt danh sách mua thẻ BHYT của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT do UBND cấp xã gửi, cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, rà soát gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện thẩm định, xác nhận trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách.
- Trường hợp chưa đúng đối tượng hoặc thiếu thông tin thì cơ quan BHXH huyện và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển lại Ủy ban nhân dân cấp xã để hoàn thiện lại danh sách theo quy định.
- Danh sách, hồ sơ đề nghị phê duyệt của năm sau phải hoàn thành trước ngày 01/12 năm trước. Riêng đối tượng thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo thời gian có kết quả điều tra được phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức mua và phát hành thẻ bảo hiểm y tế
- Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách các đối tượng được cấp thẻ BHYT. Cơ quan BHXH cấp huyện tổ chức hoàn thành việc in thẻ trong thời hạn 7 ngày làm việc (riêng thẻ cho trẻ dưới 6 tuổi trong vòng 3 ngày làm việc) giao thẻ BHYT kèm danh sách cấp thẻ cho UBND cấp xã, đồng thời gửi 01 bản danh sách cấp thẻ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý theo dõi. Việc in thẻ và bàn giao thẻ phải xong trước ngày 01/01 năm sau;
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc UBND cấp xã có trách nhiệm cấp phát thẻ BHYT cho trưởng thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thẻ BHYT từ UBND cấp xã, Trưởng xóm, bản, tổ dân phố có trách nhiệm giao thẻ BHYTcho đối tượng được cấp thẻ ;
- Khi cấp phát thẻ BHYT giữa các cấp, các cơ quan, người nhận phải có biên bản giao nhận thẻ. Việc cấp phát thẻ BHYT năm sau cho các đối tượng trên địa bàn phải được thực hiện trước ngày 01/01 của năm đó. Quá trình cấp phát thẻ yêu cầu người nhận thẻ kiểm tra thông tin trên thẻ của mình, nếu phát hiện đối tượng có thẻ BHYT bị sai sót về họ tên, ngày, tháng, năm sinh người phát thẻ phải lập biên bản thu hồi báo lại cho cơ quan BHXH thực hiện xác định nguyên nhân và in đổi thẻ mới trong thời gian 5 ngày làm việc.
Điều 5. Cấp lại thẻ, đổi lại thẻ bảo hiểm y tế
Thẻ BHYT được cấp lại, đổi lại trong các trường hợp bị mất, rách, nát hỏng, thông tin trong thẻ chưa chính xác, thay đổi nơi đăng ký khám, chữa bệnh (theo quy định của BHXH).
- Người bị mất thẻ, đổi thẻ BHYT phải lập Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHYT (mẫu TK1-TS) do ngành BHXH quy định gửi cơ quan BHXH cấp huyện, kèm theo:
+ Thẻ BHYT (trường hợp hỏng hoặc thay đổi thông tin);
+ Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ cấp đổi thẻ BHYT;
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của ngành BHXH ;
- Những trường hợp cấp cứu, đã nhập viện (có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh BHYT) thì cấp đổi thẻ ngay trong ngày làm việc.
Điều 6. Cấp thẻ đối với trường hợp tăng mới.
Hàng tháng khi có quyết định tăng bổ sung đối tượng thuộc diện được nhà nước đóng và hỗ trợ đóng BHYT, thực hiện như theo quy trình ban đầu.
PHƯƠNG THỨC, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG BHYT
Điều 7. Phương thức, trách nhiệm đóng, hỗ trợ đóng BHYT
1. Đối với nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng 100%
a) Hàng quý, BHXH cấp huyện tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng cho các đối tượng (mẫu phụ lục 02 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC) sau đây gọi là (Phụ lục 02) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xác nhận để gửi về BHXH tỉnh tổng hợp, kèm theo hồ sơ cấp kinh phí như sau:
+ Văn bản đề nghị cấp kinh phí cho Bảo hiểm xã hội;
+ Biên bản giao nhận thẻ BHYT giữa BHXH cấp huyện và UBND cấp xã; Gửi về Sở Tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
b) Sở Tài chính căn cứ danh sách tổng hợp, hồ sơ đề nghị cấp kinh phí do BHXH tỉnh chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí mỗi quý một lần; chậm nhất đến ngày 31/12 hàng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí vào quỹ BHYT của năm đó.
2. Đối tượng là người thuộc hộ cận nghèo (trừ người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ 100%); người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ
a) Căn cứ danh sách đối tượng được phê duyệt, đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp tiền đóng BHYT phần thuộc trách nhiệm phải đóng cho UBND cấp xã (trừ những đối tượng được ngân sách địa phương hoặc tổ chức dự án hỗ trợ một phần thuộc trách nhiệm phải đóng của hộ gia đình) UBND cấp xã chuyển tiền và danh sách các hộ đã nộp tiền về BHXH cấp huyện kiểm tra, đối chiếu sau đó chuyển danh sách về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận, chuyển BHXH cấp huyện in thẻ BHYT cho đối tượng.
b) Hàng quý, BHXH cấp huyện tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng, hỗ trợ theo (Phụ lục 02) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch xác nhận, và gửi về BHXH tỉnh để tổng hợp.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng hoặc 12 tháng, BHXH tỉnh tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành của các đối tượng toàn tỉnh, số tiền thu được và số tiền đề nghị ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo (Phụ lục 02) gửi Sở Tài chính thẩm định, chuyển kinh phí theo quy định chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm phải thực hiện xong việc thanh toán, chuyển kinh phí vào quỹ BHYT của năm đó. Hồ sơ cấp kinh phí như khoản 1, Điều 7, Quy định này.
3. Đối với học sinh, sinh viên: Cơ sở giáo dục thu tiền đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng của học sinh, sinh viên theo định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc một năm nộp vào quỹ BHYT. Phần kinh phí do ngân sách Nhà nước hỗ trợ, định kỳ 6 tháng, cơ quan BHXH cấp huyện tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thu của học sinh, sinh viên và số tiền ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo (Phụ lục 02) đối chiếu với các cơ sở giáo dục sau đó gửi về Bảo hiểm xã hội tỉnh để tổng hợp chuyển Sở Tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.
Điều 8. Lập dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT
- Hàng năm căn cứ số đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT, phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì cùng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo dục và Đào tạo lập dự toán nguồn kinh phí mua thẻ BHYT được giao theo thời gian quy định báo cáo UBND cấp huyện và gửi Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị quản lý các cơ sở giáo dục đào tạo khác có trách nhiệm lập dự toán kinh phí mua thẻ BHYT học sinh, sinh viên, học viên của các trường được ngân sách nhà nước cấp gửi Sở Tài chính tổng hợp.
1. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp được bố trí trong dự toán giao hàng năm;
- Căn cứ đối tượng, số thẻ BHYT đã in và phát cho các đối tượng của cơ quan BHXH tổng hợp theo (Phụ lục 02). Hàng quý Sở Tài chính tạm cấp kinh phí cho cơ quan BHXH tỉnh theo quy định Điều 7, Quy định này để thực hiện.
2. Chứng từ làm căn cứ thanh quyết toán kinh phí
- Danh sách in thẻ BHYT đã được Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt;
- Biên bản, danh sách giao nhận thẻ giữa BHXH cấp huyện và UBND cấp xã;
- Biên bản, danh sách giao nhận thẻ giữa UBND xã và các trưởng thôn, xóm, tổ dân phố.
3. Báo cáo quyết toán
a) Hàng năm, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng nói trên gửi cơ quan Tài chính theo quy định. Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng được hạch toán và quyết toán vào ngân sách cấp tỉnh.
b) Mẫu báo cáo quyết toán thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước, Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan cấp tỉnh
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc lập danh sách, cấp và quản lý thẻ BHYT cho các đối tượng theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm y tế;
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội cùng cấp trình chủ tịch UBND cấp huyện xác định phê duyệt danh sách đối tượng được cấp thẻ BHYT;
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức tập huấn cho cán bộ tỉnh, huyện, thành phố lập danh sách cấp thẻ BHYT theo đúng quy định;
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách cấp thẻ BHYT cho các đối tượng về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện việc đóng, hỗ trợ đóng thẻ BHYT cho các đối tượng bằng nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định;
- Hướng dẫn, chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện lập dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho việc mua thẻ BHYT cho các đối tượng;
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí đóng, hỗ trợ đóng mua thẻ BHYT cho các đối tượng;
- Tổng hợp dự toán, cấp phát, quyết toán kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng theo đúng thời gian quy định.
3. Sở Y tế
- Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan tăng cường công tác kiểm tra khám chữa bệnh, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia Bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh;
- Chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện công tác chăm sóc và khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT theo đúng quy định;
- Chỉ đạo các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Y tế quản lý, lập dự toán nguồn kinh phí thực hiện mua thẻ BHYT cho các đối tượng thuộc quyền quản lý, gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, lập dự toán nguồn kinh phí thực hiện mua thẻ BHYT cho các đối tượng thuộc quyền quản lý, gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan tổ chức tốt công tác khám, chữa bệnh ban đầu cho học sinh, sinh viên tham gia BHYT ngay tại nhà trường theo đúng quy định;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT có trách nhiệm sử dụng cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục quản lý, không được sử dụng vào các mục đích khác.
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện tuyên truyền bằng nhiều hình thức, phổ biến chế độ chính sách, pháp luật về BHYT, vận động người dân tích cực tham gia BHYT;
- Phối hợp với các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện và các Sở, ngành liên quan chỉ đạo việc thống kê lập danh sách các nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng BHYT trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ quy trình lập danh sách, cung cấp phần mềm quản lý dữ liệu người tham gia BHYT cho cấp xã;
- Ký hợp đồng với các cơ sở khám chữa bệnh BHYT để thực hiện chính sách khám, chữa bệnh cho các đối tượng tham gia BHYT, theo quy định của Luật BHYT;
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình in thẻ BHYT để phát hiện các trường hợp nghi ngờ trùng thẻ, thông báo cho các cơ quan quản lý đối tượng kiểm tra, xác minh để kịp thời xử lý; tin học hóa trong thực hiện giám định thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT;
- Định kỳ vào ngày 10 của tháng cuối quý, căn cứ số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng, hỗ trợ theo (Phụ lục 02); cơ quan Bảo hiểm xã hội tổng hợp toàn tỉnh, lập hồ sơ đề nghị Sở Tài chính chuyển kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng theo đúng quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Thành lập Ban Chỉ đạo cấp và quản lý thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ đóng; lập dự toán kinh phí đóng BHYT và phê duyệt danh sách cấp thẻ BHYT cho các đối tượng trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT đảm bảo chính xác, không trùng lặp và cấp phát thẻ BHYT đến tận tay người tham gia BHYT trên địa bàn;
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách khám, chữa bệnh BHYT cho các đối tượng nêu trên trên địa bàn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm về danh sách đối tượng được cấp thẻ BHYT, tính chính xác, kịp thời về thông tin của đối tượng được cấp thẻ BHYT;
- Chỉ đạo các phòng chức năng bố trí đủ cán bộ làm công tác quản lý, cấp phát thẻ BHYT, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về BHYT; đôn đốc và chỉ đạo sâu sát công tác kiểm tra các đơn vị liên quan đảm bảo việc lập danh sách cấp thẻ BHYT đúng đối tượng và thời gian;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cấp thẻ BHYT cho nhóm đối tượng được ngân sách đóng và hỗ trợ đóng, công tác khám, chữa bệnh BHYT theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế).
Điều 12. Trách nhiệm các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện việc lập danh sách và cấp thẻ BHYT cho các đối tượng trên địa bàn;
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán ngân sách đóng BHYT cho các đối tượng theo quy định của Luật BHYT;
- Phối hợp với BHXH huyện thẩm định danh sách đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT do BHXH chuyển đến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Kiểm tra việc cấp thẻ BHYT cho đối tượng trên địa bàn. Báo cáo định kỳ về thực hiện chính sách khám, chữa bệnh cho người có thẻ BHYT về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Định kỳ vào ngày 5 đến ngày 10 của tháng cuối quý, đối chiếu, xác nhận số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng, hỗ trợ theo (Phụ lục 02) với cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện, chuyển về Bảo hiểm xã hội tỉnh tổng hợp gửi Sở Tài chính chuyển kinh phí mua thẻ BHYT.
2. Trách nhiệm của Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Hàng năm, chủ trì phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng liên quan tổng hợp dự toán nhu cầu nguồn kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các đối tượng báo cáo Sở Tài chính và UBND cấp huyện cấp bố trí kinh phí thực hiện. Tổng hợp và thanh quyết toán nguồn kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định;
- Phối hợp với BHXH cấp huyện tổng hợp báo cáo số liệu mua, cấp phát thẻ BHYT của các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ đóng BHYT về Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi và chỉ đạo.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục do Phòng quản lý, thực hiện lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh theo đúng quy định, đảm bảo tránh trùng lắp với các đối tượng khác;
- Phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu UBND cấp huyện lập dự toán ngân sách đóng BHYT cho các đối tượng theo quy định, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục do Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý định kỳ 6 tháng, đối chiếu, xác nhận số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng, hỗ trợ theo (Phụ lục 02) với cơ quan BHXH cấp huyện chuyển về Bảo hiểm xã hội tỉnh để quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT.
4. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội cấp huyện
- Tổ chức tiếp nhận danh sách đối tượng được Ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng thực hiện in và phát hành thẻ BHYT, đảm bảo đúng đối tượng và tính chính xác về những thông tin của người được cấp thẻ. Thực hiện việc cấp lại thẻ, đổi thẻ BHYT theo quy định;
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình in thẻ BHYT để phát hiện các trường hợp nghi ngờ trùng thẻ, thông báo cho các đơn vị liên quan kịp thời xử lý;
- Định kỳ vào ngày 5 đến ngày 10 của tháng cuối quý, chủ trì phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện lập biên bản đối chiếu số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng, hỗ trợ theo (Phụ lục 02), trình UBND cấp huyện xác nhận biên bản đối chiếu, chuyển về Bảo hiểm xã hội tỉnh tổng hợp để quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT;
- Báo cáo định kỳ hàng quý kết quả thực hiện phát hành thẻ BHYT, kinh phí mua BHYT của nhóm đối tượng được Ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng về Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thực hiện tới người dân;
- Chỉ đạo cán bộ, công chức cấp xã phối hợp với Trưởng thôn lập danh sách đối tượng thuộc diện được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT đảm bảo đúng đối tượng, chính xác về thông tin của người được cấp thẻ; kiểm tra, thẩm định gửi cơ quan BHXH cấp huyện; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện; tổ chức phát thẻ BHYT kịp thời, đúng đối tượng;
- Quản lý, theo dõi biến động, kịp thời tăng, giảm đối tượng cấp thẻ BHYT, báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua BHXH cấp huyện); Quản lý lưu trữ hồ sơ, danh sách mua, cấp thẻ BHYT;
- Tiếp nhận kinh phí chi hỗ trợ để thực hiện lập danh sách tham gia BHYT trên địa bàn được bố trí từ nguồn dự toán chi quản lý bộ máy hàng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Mức chi do Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông báo hàng năm trên cơ sở mức dự toán được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp kinh phí lập danh sách tham gia BHYT không phải quyết toán với ngân sách xã nhưng phải mở sổ kế toán riêng để phản ánh việc tiếp nhận kinh phí, sử dụng kinh phí.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp tăng, giảm đối tượng, cấp lại thẻ BHYT và thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng trước ngày 31/12/2016 thì được thực hiện đến hết năm 2016.
Quy trình quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng từ năm 2017 được thực hiện theo Quy định này.
Về phân cấp nguồn kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng được điều chỉnh nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh theo Quy định này thực hiện từ 01/01/2017 khi được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và các năm tiếp theo.
Điều 14. Căn cứ Quy định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, có vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 08/09/2016
Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức, thực hiện các hoạt động đối ngoại Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức thu Kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại các cơ sở y tế công lập Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về công tác lập, giao kế hoạch thu, chi và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển vật liệu để làm căn cứ tính cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo, mắc cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2380/2013/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về danh mục cây trồng, cây khuyến khích trồng, cây hạn chế trồng, cây cấm trồng, cây bảo tồn trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá 105 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và vận hành hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản titan các loại Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2012/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Nhà văn hoá ấp Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy chế vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng thành phố Hà Nội Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi thu hồi đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét để làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định chi tiết phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung và nguồn vốn xổ số kiến thiết thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý nhà nước tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được Ngân sách Nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND ủy quyền công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về chính sách bán nhà tái định cư theo phương thức trả dần tiền mua nhà cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất, thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và cơ chế ưu đãi đối với dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 14/1998/CT-UB về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản kèm theo Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác, vận hành nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp người cai nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà, đất, ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng và hoạt động lực lượng Phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (giai đoạn 2012-2015) Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đổi tên văn phòng Hội đồng nhân dân của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản, phương tiện để xác định giá tính lệ phí trước bạ tài sản, phương tiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, chế độ phụ cấp, tuyển chọn, sử dụng và quản lý nhân viên bảo vệ thực vật, thú y và khuyến nông công tác trên địa bàn cấp xã, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bà Đen” cho sản phẩm quả mãng cầu do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về chuyển hạt kiểm lâm vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Chi cục kiểm lâm sang trực thuộc vườn quốc gia Núi Chúa và hạt kiểm lâm vườn quốc gia Phước Bình trực thuộc Chi cục kiểm lâm sang trực thuộc vườn quốc gia Phước Bình Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ dự toán chi xây dựng cơ bản có mục tiêu năm 2012 cho các huyện, thành phố Tân An do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất và quy trình ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm tính giá trị sản xuất, tăng thêm trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2008
Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006