Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 347/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 07/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 347/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 03 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn tại Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 27/10/2015 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 284/SNV ngày 25/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Những thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND huyện Bình Sơn, Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn nhưng chưa quy định tại Đề án này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI UBND HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục đích
a) Thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Bình Sơn là nhằm từng bước tối ưu hóa hoạt động cung ứng dịch vụ hành chính công của UBND huyện và các cơ quan nhà nước có liên quan đối với cá nhân, tổ chức; từng bước xây dựng nền hành chính ở địa phương trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng các yêu cầu giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức một cách tốt nhất về số lượng, chất lượng và thời gian.
b) Nâng cao sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng, ban chuyên môn, đơn vị có liên quan, tránh sự chồng chéo, né tránh, đùn đẩy trong quá trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
c) Tăng cường sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức, cá nhân đối với việc thực hiện thủ tục hành chính tại UBND huyện Bình Sơn.
2. Yêu cầu
a) Tạo sự chuyển biến căn bản trong quan hệ và giải quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân, tổ chức. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ giải quyết công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; phòng, chống tệ quan liêu, tham nhũng, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
b) Các thủ tục, hồ sơ, quy trình, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Bình Sơn và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh để cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
c) Cá nhân, tổ chức khi có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quy định áp dụng tại Đề án này, chỉ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại bằng một trong các hình thức phù hợp sau: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; nộp qua dịch vụ bưu chính; nộp hồ sơ trực tuyến (đối với những thủ tục được cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo thông báo của UBND huyện Bình Sơn).
Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc huyện Bình Sơn không được trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức thuộc lĩnh vực quy định áp dụng tại Đề án này.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, các phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc huyện Bình Sơn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định của nhà nước và quy định của UBND huyện Bình Sơn.
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, thuận tiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
b) Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn.
c) Bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc huyện trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
d) Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
e) Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích rõ ràng, đầy đủ, cụ thể cho cá nhân, tổ chức các quy định về hồ sơ, thủ tục thuộc lĩnh vực cần giải quyết; đồng thời, phải tuân thủ đúng thủ tục hành chính, trình tự và thời gian giải quyết đã được quy định, không được tự ý đặt ra các thủ tục, quy định trái với quy định của Nhà nước.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
a) Cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Bình Sơn là cơ chế ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện do Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 và Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn được chủ động lựa chọn các lĩnh vực khác đưa vào thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại, đảm bảo các nguyên tắc theo quy định và báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
b) Tùy thuộc vào khả năng nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách của huyện, Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn quyết định phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND các xã, thị trấn và chỉ đạo tổ chức thực hiện, nhằm ứng dụng công nghệ thông tin để kết nối liên thông giữa UBND huyện và UBND cấp xã trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức được nhanh chóng, thuận tiện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng có yêu cầu: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu giải quyết hồ sơ hành chính.
b) Đối tượng thực hiện:
- Lãnh đạo UBND huyện Bình Sơn;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc huyện có liên quan.
IV. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND huyện Bình Sơn chịu sự quản lý toàn diện của Văn phòng HĐND và UBND huyện do lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện trực tiếp phụ trách.
b) Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại do cấp có thẩm quyền điều động, phân công theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Mối quan hệ hoạt động giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan là mối quan hệ phối hợp công tác trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thông qua quy trình thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại do UBND huyện Bình Sơn ban hành. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ của tổ chức và cá nhân đến giao dịch; đôn đốc và trả kết quả đã giải quyết của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan cho tổ chức và cá nhân đúng tiến độ, thời gian quy định.
d) Về chế độ chính sách của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại:
Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại do cơ quan đang quản lý công chức, viên chức chi trả. Riêng phương tiện làm việc, đồng phục và phụ cấp cho công chức, viên chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết hiện đại quả do UBND huyện Bình Sơn tổ chức trang bị và chi trả theo quy định của Nhà nước.
đ) Địa điểm làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại: Tại thị trấn Châu ổ, huyện Bình Sơn.
2. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại
UBND huyện Bình Sơn căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các quy định của nhà nước có liên quan, ban hành quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đứng quy định của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, cơ quan, đơn vị có liên quan và chương trình phần mềm, tính năng, công dụng của từng trang thiết bị, đảm bảo thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại.
1. Nhiệm vụ
a) Lựa chọn tư vấn theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng cung cấp các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính.
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin để kết nối giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Đào tạo, chuyển giao ứng dụng công nghệ thông tin.
d) Tổ chức thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm máy vi tính và các trang thiết bị khác phục vụ cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại, đúng quy định của Nhà nước.
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ lên Cổng thông tin điện tử của huyện, Cổng thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và các nguồn khác) được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Hằng năm, UBND huyện Bình Sơn có trách nhiệm lập dự toán gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn có trách nhiệm:
a) Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo đúng quy định; đồng thời, bố trí công chức, viên chức có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng giao tiếp với cá nhân, tổ chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
b) Ban hành quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
c) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin để kết nối, cung cấp thông tin và xử lý thông tin giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ quan, đơn vị liên quan qua môi trường mạng.
d) Lập thủ tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp hoặc xây dựng mới trụ sở làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; thủ tục đầu tư nâng cấp, mua sắm, lắp đặt trang thiết bị tin học (phần cứng và phần mềm), các thiết bị khác liên quan tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
đ) Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ hồ sơ, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết từng loại thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của huyện.
e) Tổ chức tập huấn hoặc cử công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ năng giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc; trong đó, chú trọng đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và công chức, viên chức xử lý công việc ở các phòng, ban chuyên môn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
f) Có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND huyện Bình Sơn.
g) Thường xuyên rà soát quy trình, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ; cải tiến phần mềm, trang thiết bị, cải tiến lề lối làm việc, ... để từng bước nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện, đúng quy định của Nhà nước.
h) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Đề án cho UBND tỉnh (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo; kiến nghị giải quyết những vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Bình Sơn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để UBND huyện Bình Sơn đầu tư sửa chữa, nâng cấp (hoặc xây mới) trụ sở làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; mua sắm trang thiết bị tin học, phương tiện làm việc và các thiết bị khác cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan để thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện theo đúng quy định của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ kỹ thuật, hạ tầng thông tin và đảm bảo hoạt động Cổng thông tin điện tử của huyện Bình Sơn trong việc cung cấp các dịch vụ hành chính công theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2015 và đến năm 2020./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN BÌNH SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH |
|
1 |
Đăng ký hộ kinh doanh |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
3 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
4 |
Thông báo tạm dừng kinh doanh |
5 |
Đăng ký hợp tác xã |
6 |
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
7 |
Thủ tục thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã |
8 |
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
9 |
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
10 |
Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
11 |
Thủ tục thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã |
12 |
Thủ tục tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
13 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
14 |
Thủ tục giải thể tự nguyện hợp tác xã |
15 |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
16 |
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke |
17 |
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
18 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
19 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
20 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
21 |
Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
22 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
23 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
II. LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
24 |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
25 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến |
26 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị |
27 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
28 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình |
29 |
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
30 |
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
31 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình |
32 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ |
33 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
34 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị |
35 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị |
36 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn |
37 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn |
38 |
Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
39 |
Thủ tục thỏa thuận kiến trúc quy hoạch |
40 |
Cấp giấy phép quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
41 |
Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 (đối với trường hợp nằm trong khu vực phải xin phép) |
42 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1 |
43 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng trạm BTS |
44 |
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
45 |
Thủ tục thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|
46 |
Thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành |
IV. LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
47 |
Thủ tục cấp lại bản chính giấy khai sinh |
48 |
Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
49 |
Thủ tục bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
50 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
51 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
52 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
53 |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) |
54 |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
55 |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
56 |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
57 |
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
58 |
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
59 |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản |
V. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
|
60 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
61 |
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
62 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
63 |
Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền cấp huyện quản lý |
64 |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận an toàn thực phẩm |
65 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn |
66 |
Thủ tục phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán công trình cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét có diện tích không vượt quá 10.000 m2 (01 ha) |
67 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương tình 135 giai đoạn 3 |
VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM |
|
68 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án vay vốn giải quyết việc làm của Quỹ quốc gia về việc làm có mức vay dưới 100 triệu đồng |
VII. LĨNH VỰC VĂN HÓA - THÔNG TIN |
|
69 |
Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương |
70 |
Thủ tục công nhận lại “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương |
71 |
Thủ tục công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” |
72 |
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” |
73 |
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1000 bản đến dưới 2000 bản |
74 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
75 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
76 |
Thủ tục Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
77 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
VIII. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|
78 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) huân chương cho các đối tượng có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể |
79 |
Thủ tục đề nghị tặng (hoặc truy tặng) danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
IX. LĨNH VỰC TÔN GIÁO |
|
80 |
Thủ tục đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong huyện |
81 |
Thủ tục đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong huyện |
82 |
Thủ tục tiếp nhận thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
83 |
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
84 |
Thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ trong huyện |
85 |
Thủ tục chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
86 |
Thủ tục đăng ký tổ chức các cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi huyện |
87 |
Thủ tục chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo |
88 |
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã (thị trấn) nhưng trong phạm vi huyện |
X. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|
89 |
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu |
90 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
91 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký |
92 |
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
93 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai |
94 |
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
XI. LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|
95 |
Thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường |
XII. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|
96 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
97 |
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
98 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
99 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
100 |
Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
101 |
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
102 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
103 |
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
104 |
Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận |
105 |
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
106 |
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
107 |
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
108 |
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng |
109 |
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
110 |
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
111 |
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất |
112 |
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
113 |
Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
114 |
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
115 |
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
116 |
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
117 |
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất |
118 |
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
119 |
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
120 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất |
121 |
Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
122 |
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
123 |
Thủ tục thu hồi đất do tự nguyện trả lại đất |
XIII. LĨNH VỰC GIÁO DỤC |
|
124 |
Thủ tục cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục |
125 |
Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục |
126 |
Thủ tục sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục |
127 |
Thủ tục cho phép thành lập trường tiểu học tư thục |
128 |
Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học tư thục |
129 |
Thủ tục sáp nhập, chia tách trường tiểu học tư thục |
130 |
Thủ tục giải thể trường tiểu học tư thục theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường |
131 |
Thủ tục thành lập (hoặc sáp nhập, chia tách) trường trung học cơ sở (THCS) tư thục |
132 |
Thủ tục cho phép hoạt động trường THCS tư thục |
133 |
Thủ tục giải thể trường THCS theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường |
134 |
Thủ tục công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường mầm non tư thục |
135 |
Thủ tục công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường tiểu học tư thục |
136 |
Thủ tục công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường THCS tư thục |
137 |
Thủ tục cấp giấy phép dạy thêm ngoài nhà trường (cấp tiểu học và THCS) |
138 |
Thủ tục cấp bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS |
139 |
Thủ tục cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS từ sổ gốc |
140 |
Thủ tục chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS |
XIV. LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
141 |
Thủ tục cấp giấy phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến đường do UBND cấp huyện quản lý |
142 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người (phương tiện thủy nhỏ) |
143 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người (phương tiện thủy nhỏ) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu |
144 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người (phương tiện thủy nhỏ) đối với trường hợp bị mất |
145 |
Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông |
XV. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
146 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng |
147 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác |
148 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con |
149 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi |
150 |
Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
151 |
Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trên cùng địa bàn huyện |
152 |
Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
153 |
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng |
154 |
Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc cấp huyện quản lý đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn |
155 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật |
156 |
Thủ tục thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng |
157 |
Thủ tục thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng |
158 |
Thủ tục thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi chưa được hưởng trợ cấp xã hội |
159 |
Thủ tục thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
160 |
Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật |
161 |
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội khi người khuyết tật thay đổi nơi cư trú |
162 |
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng đối với người khuyết tật |
163 |
Thủ tục tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào cơ sở bảo trợ xã hội |
164 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở do tổ chức, cá nhân trong nước thành lập |
165 |
Thủ tục cấp lại giấy phép do bị mất, hư hỏng; điều chỉnh giấy phép khi cơ sở chăm sóc người khuyết tật thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ, đối với cơ sở do tổ chức, cá nhân trong nước thành lập |
166 |
Thủ tục giải quyết chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân bị mua bán |
167 |
Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện |
168 |
Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện |
169 |
Thủ tục giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp huyện |
170 |
Thủ tục thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp huyện |
171 |
Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp huyện |
XVI. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|
172 |
Thủ tục tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân huyện |
173 |
Thủ tục xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
174 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp huyện |
175 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND cấp huyện |
176 |
Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện |
XVII. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
|
177 |
Thủ tục lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
178 |
Thủ tục hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ |
179 |
Thủ tục hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ |
180 |
Thủ tục cấp giấy báo tử và xác nhận liệt sĩ |
XVIII. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ |
|
181 |
Thủ tục cấp giấy phép tỉa cành, chặt hạ, dịch chuyển và trồng mới cây xanh đô thị |
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án thiết lập mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II tại cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Đất đai được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 382/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020 Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Công tác Gia đình và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 287/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, tỉnh Long An Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Quyết định 287/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác năm 2020 của ngành Tư pháp Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 287/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm, bảo hiểm y tế và an toàn thực phẩm và dinh dưỡng, y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 06 thủ tục hành chính được thay thế, 14 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành kỳ 2014-2018 Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 382/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 287/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực Quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2019 và năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và An toàn vệ sinh lao động bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Nam Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, quy định chi tiết thời gian thực hiện tại các cơ quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 1277/QĐ-UBND về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 287/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Điện Biên Đông Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 382/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp công tác giữa Cục Thống kê tỉnh với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1367/QĐ-UBND về giao biên chế công chức hành chính năm 2017 Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 kèm theo Quyết định 319/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 382/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phía Bắc Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Tổ dân phố mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hội Luật gia thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Hộ tịch Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 31/2004/QĐ-UB Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 17/12/2019
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020 Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 về Công nhận 47 đề án, đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua cấp toàn quốc năm học 2012 - 2013 Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo dự án hỗ trợ kỹ thuật RETA "Phát triển đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng - lần thứ 2" Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án "Thích ứng với biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm tại Thừa Thiên Huế" do Cơ quan Viện trợ Phát triển Quốc tế Úc (AusAID) tài trợ thông qua tổ chức Cứu trợ trẻ em quốc tế tại Việt Nam (SCI) Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, công trình phúc lợi công cộng, khu du lịch, vui chơi giải trí, quảng trường, công viên, thư viện, bảo tàng và nhà văn hóa tổ, bản tỉnh Sơn La đến năm 2015 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại và nhà ở cho người thu nhập thấp do Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại đầu tư Trang Đạt làm chủ đầu tư (Lần 2) Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2012 cần phải xử lý Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2013 về Bảng xếp loại đường bộ tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện và áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp, chế độ báo cáo thống kê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2011 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2009 về chương trình công tác năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2008 về việc kiện toàn ban chỉ đạo, tổ quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hành chính nhà nước tại quận Gò Vấp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời để thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007