Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo
Số hiệu: | 287/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 28/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 152/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 11/02/2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 về việc ban hành Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo;
Căn cứ Quyết định 1782/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về kiện toàn, bổ sung thành viên BCĐ thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 312/TTr-LĐTBXH ngày 24/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết:
1. Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
2. Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
3. Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.
4. Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG KẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2014/QH13; NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP; NGHỊ QUYẾT SỐ 80/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
a) Đánh giá toàn diện, tổng thể kết quả và tác động của Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 76/2014/QH13); Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP); Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 80/NQ-CP) và Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), trong đó tập trung đánh giá kết quả đạt được so với tiến độ, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm triển khai thực hiện Chương trình.
b) Xác định rõ nhiệm vụ, đề xuất cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu triển khai Chương trình giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến 2030.
c) Tổ chức khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững trong phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2016-2020.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá tổng kết được thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh; được tổ chức thực hiện từ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) đến cấp huyện, thành phố và cấp tỉnh, có sự tham gia của người dân, đảm bảo nghiêm túc và chất lượng.
b) Đánh giá tổng kết việc tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo theo quy định tại Nghị quyết 76/2014/QH13, Nghị quyết 80/NQ-CP , Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP; Đánh giá tổng kết các mục tiêu, chỉ tiêu và kết quả thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, hoạt động của Chương trình; đánh giá của các cấp chính quyền trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo thông qua Chương trình.
c) Đánh giá tổng thể bao gồm: đánh giá hoạt động quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình, đánh giá công tác điều phối, phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quá trình quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Chương trình; đánh giá thực hiện các cơ chế, chính sách, các Dự án, Tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình; đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo, đánh giá tác động kinh tế - xã hội, tính bền vững của Chương trình và tác động tới các đối tượng thụ hưởng Chương trình.
d) Qua đánh giá tổng kết, cần rút ra các bài học kinh nghiệm, đề xuất kiến nghị, đồng thời đề xuất các giải pháp thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững cho giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI ĐIỂM TỔNG KẾT
1.1. Đánh giá tổng kết thực hiện Nghị quyết 76/2014/QH13, Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP (đối với các huyện nghèo), Nghị quyết 80/NQ-CP (Đề cương báo cáo Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo QĐ 152/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 11/02/2020 của BCĐ Trung ương).
- Đánh giá công tác tham mưu, xây dựng các văn bản chính sách giảm nghèo theo ngành, lĩnh vực;
- Đánh giá kết quả rà soát, tích hợp hệ thống chính sách giảm nghèo hiện hành;
- Kiến nghị, đề xuất thực hiện chính sách cho giai đoạn tới.
1.2. Đánh giá tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (Đề cương Báo cáo Phụ lục IV ban hành kèm theo QĐ 152/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 11/02/2020 của BCĐ Trung ương).
- Đánh giá các kết quả đạt được của Chương trình (đã thực hiện trong các năm 2016-2019, ước thực hiện đến năm 2020) so với tiến độ, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Chương trình;
- Đánh giá tổng thể bao gồm: đánh giá kết quả việc huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực; công tác chỉ đạo điều hành, công tác phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan; việc thực hiện các chính sách, các Dự án, Tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình; đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo, đánh giá tác động kinh tế - xã hội, tính bền vững của Chương trình và tác động tới đối tượng thụ hưởng Chương trình;
- Xác định những tồn tại, hạn chế trong tổ chức thực hiện Chương trình thời gian qua; những khó khăn, thách thức trong giảm nghèo bền vững theo cách tiếp cận đa chiều thời gian tới;
- Rút ra bài học kinh nghiệm qua đánh giá, đề xuất kiến nghị để duy trì kết quả đã đạt được của Chương trình.
1.3. Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện và Ban quản lý cấp xã phân công cụ thể địa bàn kiểm tra và tiếp tục chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đến 2020; chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn tổng kết, đảm bảo thống nhất, đồng bộ.
1.4. Khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu có thành tích góp phần đạt được mục tiêu giảm nghèo bền vững và phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trong giai đoạn 2016-2020.
1.5. Tăng cường các hoạt động truyền thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả thực hiện Chương trình.
2. Hình thức và thời điểm tổng kết
2.1. Cấp xã
Tổ chức Hội nghị tổng kết; thời gian hoàn thành và gửi Báo cáo tổng kết về UBND huyện, thành phố trước ngày 20/3/2020.
2.2. Cấp huyện
Tổ chức Hội nghị tổng kết gắn với hoạt động khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững trong phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2016-2020.
Thời gian hoàn thành và gửi Báo cáo tổng kết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi báo cáo về các Sở, ban, ngành thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh trước ngày 5/4/2020.
2.3. Cấp tỉnh
- Đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh1: Căn cứ chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách và báo cáo của huyện, thành phố xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình theo lĩnh vực, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và đề xuất định hướng thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020 gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh trước ngày 13/4/2020.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh và tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung, chương trình kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; thời gian hoàn thành trước ngày 20/4/2020.
- UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết xong trước ngày 30/4/2020 (Có Chương trình tổng kết riêng).
3. Mốc thời gian xây dựng báo cáo:
- Đối với báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP: sử dụng số liệu từ năm 2011 đến 2020.
- Đối với báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP (huyện Ba Bể, Pác Nặm và Ngân Sơn): Sử dụng số liệu từ năm 2009 đến năm 2020;
- Đối với báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 76/2014/QH13: sử dụng số liệu từ 2015 đến năm 2020;
- Đối với báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 sử dụng số liệu từ năm 2016 đến 31 tháng 12 năm 2019.
- Kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp trong kinh phí Dự án 5 - Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020, ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác;
- Kinh phí khen thưởng tập thể, cá nhân tiêu biểu có thành tích góp phần đạt được mục tiêu giảm nghèo bền vững và phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trong giai đoạn 2016-2020 từ nguồn kinh phí thi đua khen thưởng.
1. Đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
Xây dựng báo cáo tổng kết, chuẩn bị nội dung tham luận tại Hội nghị (đối với đơn vị được lựa chọn) đảm bảo nội dung và đúng thời gian quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức tổng kết đảm bảo đầy đủ nội dung, đúng kế hoạch, thời gian quy định tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị dự thảo Báo cáo tổng kết lĩnh vực giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh; tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo theo yêu cầu.
- Phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan chuẩn bị các điều kiện phục vụ Hội nghị tổng kết lĩnh vực giảm nghèo.
- Phối hợp với đơn vị liên quan thực hiện hoạt động truyền thông về kết quả thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và công tác tổng kết Chương trình.
- Phối hợp với Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh rà soát, lập danh sách các tập thể, cá nhân tiêu biểu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn, lựa chọn các tập thể, cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc trong thực hiện phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trong giai đoạn 2016-2020; tổng hợp, thẩm định hồ sơ khen thưởng trình Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng.
- Xây dựng kịch bản chi tiết và chuẩn bị các điều kiện thực hiện công tác khen thưởng tại Hội nghị tổng kết.
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổng kết cấp xã, huyện, thành phố đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng thời gian quy định.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động về kết quả thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2010-2020.
- Khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trong giai đoạn 2016-2020 tại Hội nghị tổng kết cấp huyện và đề xuất khen thưởng tại Hội nghị cấp tỉnh, trung ương.
5. Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng thời lượng, chuyên mục về kết quả thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo, yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố nghiêm túc thực hiện./.
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2020 về miễn thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi, Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thủ tục thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2025” Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Nâng cấp tuyến đường bộ nối hai tỉnh Phú Yên-Gia Lai (giai đoạn 2-phần 2), đoạn qua địa phận xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và A-déc-bai-gian Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2014 Quy định Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1782/QĐ-UBND thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức y tế và giáo viên mầm non năm 2013 Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 03/12/2013
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung ''Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội" tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định giữa Việt Nam - Lào về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2011 về việc thành lập văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quyết định 2483/QĐ-UBND về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch tổ chức thực hiện “Quyết định 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012" do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 11/11/2014