Quyết định 1367/QĐ-UBND về giao biên chế công chức hành chính năm 2017
Số hiệu: | 1367/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 07/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1367/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 07 tháng 06 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh giao biên chế công chức hành chính năm 2017 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1011/TTr-SNV ngày 17/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính năm 2017 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh (có phụ lục kèm theo), kể từ ngày 01/6/2017.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo chỉ tiêu biên chế nêu trên đến các cơ quan, tổ chức để thực hiện và phối hợp với Sở Tài chính điều chỉnh định mức lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ cho các cơ quan có sự thay đổi về nhu cầu trong năm 2017.
2. Đối với biên chế dự phòng: Giao cho Sở Nội vụ quản lý theo đúng quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ giao biên chế cụ thể cho từng cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Quyết định giao biên chế này.
4. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ điều chuyển biên chế công chức hành chính giữa các huyện, thị xã theo phương án kèm Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
(Quyết định này thay thế các Quyết định giao hoặc tạm giao biên chế công chức hành chính của UBND tỉnh trước ngày 01/11/2016)./.
|
CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế tạm giao năm 2016 |
Biên chế được giao năm 2017 |
Ghi chú |
A |
CẤP TỈNH |
1,193 |
1,040 |
|
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
29 |
25 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
56 |
47 |
|
3 |
Sở Nội vụ |
75 |
68 |
|
3.1 |
Văn phòng Sở |
43 |
38 |
|
3.2 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
13 |
12 |
|
3.3 |
Ban Tôn giáo |
14 |
13 |
|
3.4 |
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
5 |
5 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
33 |
29 |
|
5 |
Sở Tư pháp |
36 |
33 |
|
6 |
Sở Tài chính |
48 |
44 |
|
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
43 |
40 |
|
8 |
Sở Công Thương |
102 |
93 |
|
8.1 |
Văn phòng |
37 |
35 |
|
8.2 |
Chi cục Quản lý thị trường |
65 |
58 |
|
9 |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
39 |
0 |
|
10 |
Sở Giao thông vận tải |
56 |
54 |
|
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30 |
24 |
|
12 |
Sở Xây dựng |
54 |
47 |
|
12.1 |
Văn phòng |
30 |
21 |
|
12.2 |
Thanh tra xây dựng |
24 |
20 |
|
12 |
Chi cục Giám định Xây dựng |
0 |
6 |
|
13 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
238 |
206 |
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ giao số BC cụ thể cho từng cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT |
13.1 |
Văn phòng |
39 |
|
|
13.2 |
Chi cục Kiểm lâm tỉnh |
124 |
|
|
13.3 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
15 |
|
|
13.4 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
15 |
|
|
13.5 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
19 |
|
|
13.6 |
Chi cục Thủy lợi và phòng, chống lụt bão |
15 |
|
|
13.7 |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm, thủy sản |
11 |
|
|
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
59 |
56 |
|
14.1 |
Văn phòng |
28 |
27 |
|
14.2 |
Chi cục Quản lý đất đai |
16 |
15 |
|
14.3 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
15 |
14 |
|
15 |
Sở Khoa học & Công nghệ |
38 |
35 |
|
15.1 |
Văn phòng |
25 |
24 |
|
15.2 |
Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
13 |
12 |
|
16 |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
49 |
46 |
|
17 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
44 |
39 |
|
18 |
Sở Y tế |
67 |
65 |
|
18.1 |
Văn phòng |
30 |
31 |
|
18.2 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
19 |
18 |
|
18.3 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
18 |
16 |
|
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
60 |
54 |
|
20 |
Ban Dân tộc |
18 |
18 |
|
21 |
Sở Ngoại vụ |
19 |
17 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
1073 |
961 |
|
1 |
UBND thị xã Đồng Xoài |
102 |
88 |
|
2 |
UBND thị xã Bình Long |
88 |
84 |
|
3 |
UBND thị xã Phước Long |
89 |
84 |
|
4 |
UBND huyện Đồng Phú |
108 |
87 |
|
5 |
UBND huyện Chơn Thành |
103 |
84 |
|
6 |
UBND huyện Hớn Quản |
92 |
85 |
|
7 |
UBND huyện Lộc Ninh |
107 |
90 |
|
8 |
UBND huyện Bù Đốp |
104 |
84 |
|
9 |
UBND huyện Bù Đăng |
108 |
90 |
|
10 |
UBND huyện Bù Gia Mập |
92 |
86 |
|
11 |
UBND huyện Phú Riềng |
80 |
83 |
|
C |
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG |
0 |
16 |
Giao Sở Nội vụ quản lý |
|
Tổng cộng (A+B) |
2,266 |
1,999 |
|
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế tạm giao năm 2016 |
Biên chế được giao năm 2017 (cắt giảm trên cơ sở Bảng lương thực tế, nghỉ hưu, nghỉ việc, điều động) |
Ghi chú |
A |
CẤP TỈNH |
1,193 |
1,038 |
|
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
29 |
25 |
Giảm 04 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng HĐND tỉnh mới thực hiện 25/29 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016. |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
56 |
47 |
Giảm 08 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng UBND tỉnh mới thực hiện 49/56 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức nghỉ hưu từ ngày 01/5/2017 (Phạm Thị Nhung) và bà Nguyễn Thị Thư nghỉ việc |
3 |
Sở Nội vụ |
75 |
68 |
Giảm 07 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Nội vụ mới thực hiện 72/75 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 2 nghỉ hưu (Võ Quốc Tăng từ ngày 01/3/2017, Lê Văn Hưng từ ngày 01/5/2017) và 01 công chức xin nghỉ việc theo nguyện vọng từ ngày 03/3/2017 (Trương Quốc Hòa) và Hà Huy Hưng chuyển công tác từ ngày 01/5/2017 |
3.1 |
Văn phòng Sở |
43 |
38 |
|
3.2 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
13 |
12 |
|
3.3 |
Ban Tôn giáo |
14 |
13 |
|
3.4 |
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
5 |
5 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
33 |
29 |
Giảm 04 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Thanh tra tỉnh mới thực hiện 30/33 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức chuyển qua Ban Quản lý dự án giao thông (Nguyễn Hiếu) |
5 |
Sở Tư pháp |
36 |
33 |
Giảm 03 biên chế, lý do: Sở Tư pháp mới thực hiện 34/36 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức nghỉ hưu từ ngày 01/5/2017 (Nguyễn Thị Minh Hợp) |
6 |
Sở Tài chính |
48 |
44 |
Giảm 06 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Tài chính mới thực hiện 44/48 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 công chức nghỉ hưu từ ngày 01/01/2017 (Phạm Chánh Nghĩa), 01 công chức chuyển công tác (Nguyễn Phước Thành) |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
43 |
40 |
Giảm 03 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Kế hoạch và Đầu tư mới thực hiện 40/43 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
8 |
Sở Công Thương |
102 |
93 |
Giảm 08 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng Sở Công Thương mới thực hiện 35/37 biên chế và Chi cục Quản lý thị trường mới thực hiện 59/65 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 và 01 biên chế nghỉ hưu là ông Nguyễn Hoàng Phương |
8.1 |
Văn phòng |
37 |
35 |
|
8.2 |
Chi cục Quản lý thị trường |
65 |
58 |
|
9 |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
39 |
0 |
Chuyển sang biên chế công chức trong đơn vị sự nghiệp. Có 01 nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 là ông Văn Văn Hạnh, 01 thôi việc theo nguyện vọng từ ngày 01/3/2017 là ông Trần Văn Thu, 01 chuyển qua Ban Quản lý dự án dân dụng và công nghiệp là ông Dương Hoàng Anh Tuấn. |
10 |
Sở Giao thông vận tải |
56 |
54 |
Giảm 02 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Giao thông vận tải mới thực hiện 55/56 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 và 01 biên chế nghỉ hưu theo Nghị định 108/NĐ-CP là ông Trần Đình Yên từ ngày 01/7/2017 |
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30 |
24 |
Giảm 06 biên chế, lý do: Theo Bảng lương, Sở Thông tin và Truyền thông mới thực hiện 27/30 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 biên chế nghỉ hưu từ ngày 01/9/2017 (Vũ Sỹ Thắng) và 02 biên chế xin nghỉ việc theo nguyện vọng là ông Nguyễn Trường Sơn từ ngày 20/01/2017 và ông Đặng Như Phú nghỉ từ ngày 01/5/2017 |
12 |
Sở Xây dựng |
54 |
47 |
Giảm 07 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng Sở Xây dựng mới thực hiện 24/30 biên chế và Thanh tra Sở Xây dựng mới thực hiện 23/24 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; |
12.1 |
Văn phòng |
30 |
21 |
|
12.2 |
Thanh tra xây dựng |
24 |
20 |
|
12 |
Chi cục Giám định Xây dựng |
0 |
6 |
|
13 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
238 |
206 |
Giảm 32 biên chế, trong đó 14 biên chế do diện tích rừng tự nhiên chỉ còn khoảng 56.387,4 ha rừng tự nhiên (Riêng Vườn Quốc gia Bù Gia Mập quản lý 25.778,6 ha diện tích rừng tự nhiên, chiếm 45,7%); và 18 biên chế theo Bảng lương thực tế Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mới thực hiện 220/238 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
13.1 |
Văn phòng |
39 |
|
|
13.2 |
Chi cục Kiểm lâm tỉnh |
124 |
|
|
13.3 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
15 |
|
|
13.4 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
15 |
|
|
13.5 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
19 |
|
|
13.6 |
Chi cục Thủy lợi và phòng, chống lụt bão |
15 |
|
|
13.7 |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm, thủy sản |
11 |
|
|
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
59 |
56 |
Giảm 03 biên chế, lý do: Chi cục Quản lý đất đai mới thực hiện 15/16 biên chế và Chi cục Bảo vệ môi trường mới thực hiện 14/15 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 biên chế công chức đã chuyển qua Cục Hải quan tỉnh là ông Nguyễn Xuân Tùng |
14.1 |
Văn phòng |
28 |
27 |
|
14.2 |
Chi cục Quản lý đất đai |
16 |
15 |
|
14.3 |
Chi cục bảo vệ môi trường |
15 |
14 |
|
15 |
Sở Khoa học & Công nghệ |
38 |
35 |
Giảm 03 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ mới thực hiện 24/25 biên chế và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng mới thực hiện 12/13 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 và 01 biên chế của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thôi việc ngay là ông Thái Văn Lâm, nghỉ từ ngày 01/8/2017. |
15.1 |
Văn phòng |
25 |
24 |
|
15.2 |
Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
13 |
12 |
|
16 |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
49 |
46 |
Giảm 03 biên chế, lý do: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội mới thực hiện 46/49 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
17 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
44 |
39 |
Giảm 05 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch mới thực hiện 41/44 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 01 người mất (Nguyễn Tuấn) và 01 người nghỉ hưu vào ngày 01/9/2017 (Lê Văn Quang) |
18 |
Sở Y tế |
67 |
65 |
Giảm 02 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Y tế mới thực hiện 65/67 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
18.1 |
Văn phòng |
30 |
31 |
|
18.2 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
19 |
18 |
|
18.3 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
18 |
16 |
|
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
60 |
54 |
Giảm 06 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Giáo dục và Đào tạo mới thực hiện 56/60 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016; 02 công chức qua Ban Quản lý dự án dân dụng và công nghiệp |
20 |
Ban Dân tộc |
18 |
18 |
Đã thực hiện 18/18 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
21 |
Sở Ngoại vụ |
19 |
17 |
Giảm 02 biên chế, lý do: Theo Bảng lương Sở Ngoại vụ mới thực hiện 17/19 biên chế công chức hành chính được giao năm 2016 |
B |
CẤP HUYỆN |
1073 |
961 |
|
1 |
UBND thị xã Đồng Xoài |
102 |
88 |
Theo Bảng lương thị xã mới thực hiện 99/102 biên chế công chức được giao năm 2016; 01 trường hợp công chức là ông Nguyễn Văn Khỏe - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, thời gian nghỉ hưu là ngày 01/6/2017. (Đơn vị hành chính loại II) |
2 |
UBND thị xã Bình Long |
88 |
84 |
Theo Bảng lương thị xã mới thực hiện 84/88 biên chế công chức được giao năm 2016; 02 trường hợp công chức nghỉ hưu là ông Lê Quang Huy - Cán sự Văn phòng HĐND và UBND, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/01/2017 và bà Trần Thị Hồng - Kế toán Văn phòng UBND thị xã, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/01/2017. (Đơn vị hành chính loại III) |
3 |
UBND thị xã Phước Long |
89 |
84 |
Theo Bảng lương thị xã đã thực hiện 93/89 biên chế công chức được giao năm 2016 (vượt 04 biên chế); 02 trường hợp công chức nghỉ hưu là ông Phạm Văn Đức - Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 và bà Ninh Thị Lệ Thủy - Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017. (Đơn vị hành chính loại III). |
4 |
UBND huyện Đồng Phú |
108 |
87 |
Theo Bảng lương đã thực hiện 108/108 biên chế. 01 trường hợp công chức chuyển qua Ban Quản lý dự án Đồng Phú là ông Trương Hữu Thành - Phòng Kinh tế và Hạ tầng. (Đơn vị hành chính loại II, là huyện công nghiệp). |
5 |
UBND huyện Chơn Thành |
103 |
84 |
Theo Bảng lương huyện Chơn Thành mới thực hiện 100/103 biên chế công chức được giao năm 2016. (Đơn vị hành chính loại III, là huyện công nghiệp) |
6 |
UBND huyện Hớn Quản |
92 |
85 |
Theo Bảng lương huyện Hớn Quản mới thực hiện 87/92 biên chế công chức được giao năm 2016. (Đơn vị hành chính loại II) |
7 |
UBND huyện Lộc Ninh |
107 |
90 |
Theo Bảng lương huyện Lộc Ninh mới thực hiện 102/107 biên chế công chức được giao năm 2016; 02 trường hợp công chức nghỉ hưu là Hoàng Ngọc Huyến - Phó Trưởng phòng Dân tộc, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 và bà Nguyễn Thúy Linh - Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/6/2017. (Đơn vị hành chính loại I) |
8 |
UBND huyện Bù Đốp |
104 |
84 |
Theo Bảng lương huyện Bù Đốp mới thực hiện 98/104 biên chế công chức, được giao năm 2016; 01 trường hợp công chức nghỉ hưu là bà Vương Ngọc Mai - Kế toán Phòng Giáo dục và Đào tạo, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017, công chức Vũ Thị Chiến nghỉ việc (Đơn vị hành chính loại III, là huyện biên giới) |
9 |
UBND huyện Bù Đăng |
108 |
90 |
Theo Bảng lương huyện Bù Đăng mới thực hiện 94/108 biên chế công chức được giao năm 2016; 01 trường hợp công chức nghỉ hưu là ông Ngô Đồng Long - Phó Trưởng phòng Lao động, Thương binh và xã hội, thời gian nghỉ hưu từ ngày 01/3/2017 và ông Trần Văn Tân - Phòng Nội vụ nghỉ hưu. (Đơn vị hành chính loại I) |
10 |
UBND huyện Bù Gia Mập |
92 |
86 |
Theo Bảng lương huyện Bù Gia Mập mới thực hiện 74/92 biên chế công chức được giao năm 2016. Không tuyển mới mà điều 02 biên chế công chức từ thị xã Phước Long và điều 08 biên chế công chức từ huyện Bù Đốp và 02 biên chế từ huyện Bù Đăng về huyện Bù Gia Mập để đủ 86 biên chế. (Đơn vị hành chính loại II, là huyện biên giới). |
11 |
UBND huyện Phú Riềng |
80 |
83 |
Đã thực hiện 53/83 biên chế công chức được giao năm 2016. Không tuyển mới mà điều 10 biên chế công chức từ thị xã Đồng Xoài, 20 biên chế công chức từ huyện Đồng Phú về huyện Phú Riềng cho đủ 83 biên chế. (Đơn vị hành chính loại II). |
C |
Biên chế dự phòng |
0 |
16 |
Giao Sở Nội vụ quản lý, sử dụng số biên chế dự phòng theo đúng quy định |
|
Tổng cộng (A+B) |
2,266 |
1,999 |
Ghi chú: 3. Về giải quyết số biên chế thực tế của các huyện, thị xã dôi dư sau khi giao năm 2017: - Điều tiết biên chế của các huyện, thị xã để bố trí cho huyện Phú Riềng và huyện Bù Gia Mập do biên chế công chức hành chính của tỉnh đang vượt so với Bộ Nội vụ giao như hiện nay, cụ thể như sau: + Điều 20 biên chế công chức từ huyện Đồng Phú và 10 biên chế công chức từ thị xã Đồng Xoài về huyện Phú Riềng vì chưa đủ biên chế. + Điều 02 biên chế công chức từ thị xã Phước Long và 08 biên chế công chức từ huyện Bù Đốp và 02 biên chế từ huyện Bù Đăng về huyện Bù Gia Mập vì chưa đủ biên chế. - Điều về thành công chức cấp xã hoặc chuyển sang đơn vị sự nghiệp. - Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108. - Chuyển biên chế công chức của Chi cục Kiểm lâm sang các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT. 4. Số biên chế các huyện, thị xã chưa được xử lý, bao gồm 31 BC: + Phước Long: 01 BC; + Chơn Thành: 16 BC; + Lộc Ninh: 10 BC; + Bù Đốp: 04 BC. - 31 BC vượt dự kiến chuyển sang BC sự nghiệp hoặc điều động xuống xã, phường, thị trấn. |
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh năm 2021 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng (Bổ sung) năm 2020, trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất; phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác, thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án tổ chức, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 3925/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017 Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 10/03/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Điều 4 “Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực” tại Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung Nghị quyết 162/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 29/2006/HĐND quy định xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 1991 về ban hành Huy chương của tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/1991 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021