Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: 1367/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Thanh Dương
Ngày ban hành: 20/05/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1367/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 05 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC CHI TIẾT MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 255/TTr-SGTVTXD ngày 03/5/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:

1. Quan điểm phát triển

- Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn tỉnh;

- Mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong thành phố và giữa trung tâm thành phố với các huyện trên địa bàn tỉnh; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch;

2. Mục tiêu phát triển

- Giai đoạn 2018-2020: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 9,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 3,3% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt 1%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 1%, các loại hình vận tải khác 1,1%.

- Giai đoạn 2021-2025: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 14,7 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 4,6% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt là 1,9%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,8%, các loại hình vận tải khác là 1,9%.

- Giai đoạn 2026-2035: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 30,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 8% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt là 3,5%, vận tải vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,6%, các loại hình vận tải khác là 3,9%.

3. Danh mục phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

a) Giai đoạn 2018-2020: Gồm 16 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm thành phố gồm có 02 tuyến hiện trạng là 03, 04 và mở mới 03 tuyến, 11 tuyến nội tỉnh.

b) Giai đoạn 2021-2025: Gồm 27 tuyến xe buýt, trong đó có 22 tuyến buýt nội tỉnh và 05 tuyến buýt trung tâm thành phố duy trì.

c) Giai đoạn 2026-2035: Gồm 33 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm Thành phố, 28 tuyến nội tỉnh.

(Chi tiết mạng lưới tuyến buýt tại phụ lục s 01)

4. Danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ.

a) Trong năm 2019: Phê duyệt và công bố danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ (có danh mục chi tiết tại phụ lục 02).

b) Từ năm 2020: Giao cho Sở Giao thông vận tải - Xây dựng định kỳ 06 tháng/lần tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chi tiết danh mục tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ trên địa bàn tỉnh;

c) Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các trường hợp như: Phát sinh hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác, ngừng hoạt động của bến xe... Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chấp thuận điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân;

- Trường hợp UBND tỉnh Lào Cai điều chỉnh quy hoạch vị trí hoặc công năng của bến xe (làm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động), Sở Giao thông vận tải - Xây dựng phải thực hiện công bố trước khi bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày theo quy định;

- Các bến xe khách và các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định trong hoạt động vận tải và nội dung công bố danh mục tuyến vận tải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm thông báo danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ theo quy định; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện quản lý, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở GTVT-XD (02 bản)
- Các sở: KH&ĐT, TC;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;

- Lưu VT, TH1, BBT, QLĐT3,5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Dương

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

S hiệu tuyến

Tên tuyến

Lộ trình tuyến

Chiều dài (km)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

2018-2020

2021-2025

2026-2035

I

Tuyến trung tâm thành phố

 

 

 

 

 

3

Bệnh viện đa khoa tỉnh - Đền Thượng

Bệnh viện Đa khoa tỉnh - đường Chiền On - đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đn Thượng

12,4

x

x

x

Duy trì tuyến

4

Bến xe trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim Thành

Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo - đường Phùng Chí Kiên - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - đường Hàm Nghi - đường Hoàng Liên - đường Thanh Niên - đường Duyên Hải - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành.

14,15

x

x

x

Duy trì tuyến

6

Bến xe Trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim Thành

Bến xe Trung tâm Lào Cai - Đường Trần Hưng Đạo - Đường 1 tháng 5 - Đường Hoàng Liên kéo dài - Đường Nhạc Sơn - Đường Lương Khánh Thiện - Đường Thủ Dầu - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành

15,3

x

x

x

Mở mới

7

Bến xe Trung tâm Lào Cai - Đn Thượng

Bến xe trung tâm - Võ Nguyên Giáp - Phú Thịnh - Ngô Quyền - An Dương Vương - cầu Cốc Lếu - Nguyễn Huệ - Đền Thượng

13,4

x

x

x

Mở mới

8

Bến xe trung tâm Lào Cai - Đền Thượng

Bến xe trung tâm Lào Cai - Bệnh viện Đa khoa tỉnh - đường Chiền On - đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đền Thượng

14

x

x

x

Mở mới

II

Tuyến nội tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Ga Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa

Quảng trường Ga Lào Cai - đường Nguyễn Huệ - Cầu Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D - đường Ngũ Chỉ Sơn - đường Xuân Viên - Nhà thờ thị trấn Sa Pa

36,9

x

x

x

Duy trì tuyến

2

Bến xe Trung tâm Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa

Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - cầu Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D - Nhà thờ thị trấn Sa Pa

41

x

x

x

Tạm thời đóng tuyến (từ 01/4/2019)

5

Nhà thờ thị trấn Sa Pa - Ga cáp treo

Nhà thờ Sa Pa - đường Thạch Sơn - đường Điện Biên Phủ - Quốc lộ 4D - đường Nguyễn Chí Thanh - Ga cáp treo

6,4

x

x

x

Mở mới (giai đoạn 2021 - 2025 kéo dài tuyến đến Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu))

9

Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Bến xe khách Bát Xát

Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Trần Hưng Đạo - Hàm Nghi - Hoàng Liên -Thanh Niên - ĐT.156B - Bến xe khách Bát Xát

22

x

x

x

Mở mới

10

Bến xe Trung tâm Lào Cai - Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn)

Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - Bến xe Tằng Loỏng - TL.151 - Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn)

28,5

 

 

x

Mở mới

11

Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà

Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL 4E - TL161 - Bến xe Bảo Hà

56,9

 

 

x

Mở mới

12

Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà

Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - QL279 - Bến xe Bảo Hà

69

 

 

x

Mở mới

13

Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà

Bến xe Trung tâm Lào cai - QL70 - TL153 - Bến xe Bắc Hà

57

x

x

x

Mở mới

14

Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà

Bến xe Trung tâm Lào Cai - TL 161 - QL4E - TL153 - Bến xe Bắc Hà

68,7

 

 

x

Mở mới

15

Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà

Bến xe Trung tâm Lào cai- QL4E - QL70 - TL153 - Bến xe Bắc Hà

58

 

x

x

Mở mới

16

Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Bến xe khách thị trấn Phố Lu

Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - QL.4E - Bến xe khách thị trấn Phố Lu

24,9

x

x

x

Mở mới

17

Bến xe khách phía Tây - Bến xe khách Mường Khương

Bến xe khách phía Tây - QL.4D - Bến xe khách Mường Khương

57

 

x

x

Mở mới (giai đoạn 2026- 2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long)

18

Trạm trung chuyển số 3-Bến xe khách Mường Hum

Trạm trung chuyển số 3 - QL.4D - ĐT.155 - Bến xe khách Mường Hum

68,5

 

x

x

Mmới

19

Bến xe khách thị trấn Khánh Yên - Trạm trung chuyển số 2

Bến xe khách thị trấn Khánh Yên QL279 - ĐT 152B - Trạm trung chuyển số 2

53

 

 

x

Mở mới

20

Trung tâm xã Tả Phìn - Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu)

Trung tâm xã Tả Phìn - ĐH.91 - QL.4D - Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu)

22

 

x

x

Mở mới

21

Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng

Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng

18,5

 

x

x

Mở mới

22

Bến xe khách Phố Lu - Bến xe khách Sapa

Bến xe khách Phố Lu - ĐT. 152 - Bến xe khách Sapa

41,5

 

x

x

Mở mới

23

Bến xe khách Bát Xát - Lũng Pô

Bến xe khách Bát Xát - TL.156 - Lũng Pô

32,7

 

x

x

Mở mới

24

Bến xe khách Bát Xát - Bến xe xã Y Tý

Bến xe khách Bát Xát - TL. 156B - bến xe khách Mường Hum - TL. 155 - Bến xe xã Y Tý

34

 

x

x

Mở mới

25

Bến xe khách thị trấn Phố Lu - Bến xe khách Bảo Yên

Bến xe khách thị trấn Phố Lu - QL.4E - QL.70 - Bến xe khách Bo Yên

52,5

x

x

x

Mở mới

26

Bến xe khách Võ Lao - Bến xe khách Tằng Loỏng

Bến xe khách Võ Lao - ĐT.151 - ĐH.66 - Bến xe khách Tằng Loỏng

44

x

x

x

Mở mới

27

Bến xe khách Tằng Loỏng - Bến xe khách Bắc Hà

Bến xe khách Tằng Loỏng - QL.4E - ĐT.153 - QL70 - Bến xe khách Bắc Hà

40

x

x

x

Mở mới

28

Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách thị trấn Khánh Yên

Bến xe khách thị trấn Phố Ràng (Bảo Yên)- QL.279 - Bến xe khách thị trấn Khánh Yên (Văn n)

44,8

x

x

x

Mở mới

29

Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách Bắc Hà

Bến xe khách Phố Ràng - QL70 - QL279 - ĐT. 160 - ĐT. 153 - Bến xe khách Bắc Hà

61

 

 

x

Mở mới

30

Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà

Bến xe khách Bắc Hà - TL.159 - Bến xe khách Si Ma Cai - Ngã tư rừng cấm - Quảng trường.

27

 

x

x

Mở mới (giai đoạn 2026- 2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long)

31

Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà

Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - TL159 - Bến xe khách Bắc Hà

22,5

 

x

x

 

32

Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Mường Khương

Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - Bến xe khách Mường Khương

43

 

x

x

Mở mới

33

Bến xe khách Si Ma Cai - Sín Chéng

Bến xe khách Si Ma Cai - ĐH04 - Sín Chéng

8,0

x

x

x

Mở mới

III

Tổng số tuyến

 

 

16

27

33

 

 

Tổng chiều dài

 

 

389,8

756,5

1208,614

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CHI TIẾT TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT danh mục

Mã số Tuyến

Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh

Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>)

Cự ly tuyến (km)

Xe xuất bến/ tháng

Phân loại tuyến

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Huyện nơi đi/đến (và ngược lại)

Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại)

Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại)

1

2424.1214.A

TP Lào Cai

Bắc Hà

Trung tâm Lào Cai

Bắc Hà

(A): QL.70- ĐT.153

85

1200

QH mới

2

2424.1214.B

TP Lào Cai

Bắc Hà

Trung tâm Lào Cai

Bắc Hà

(B): QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153

80

120

QH mới

3

2424.1221.A

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Trung tâm Lào Cai

Si Ma Cai

(A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4

130

720

QH mới

4

2424.1221.B

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Trung tâm Lào Cai

Si Ma Cai

(B): QL.70 - QL.4D - QL.4

135

120

QH mới

5

2424.1221.C

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Trung tâm Lào Cai

Si Ma Cai

(C): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4

160

120

QH mới

6

2424.1221.D

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Trung tâm Lào Cai

Si Ma Cai

(D): QL.70 - TL.153 - TL.159 - QL.4

75

120

QH mới

7

2424.1220.A

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bo Yên

(A): QL.70

85

600

QH mới

8

2424.1220.B

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bo Yên

(B): QL.4E - QL.70

65

240

QH mới

9

2424.1220.C

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bo Yên

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL.279 - QL.70

75

240

QH mới

10

2424.1220.D

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Yên

(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL.279 - QL.70

75

240

QH mới

11

2424.1250.A

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(A): Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

60

480

QH mới

12

2424.1250.B

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

85

240

QH mới

13

2424.1250.C

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(C): QL.4E - ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An)-QL.279

85

300

QH mới

14

2424.1250.D

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Bảo Hà

(D): QL.4E-ĐT.161 (Ph Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279

85

300

QH mới

15

2424.1251.A

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(A): QL.70 - QL.279

120

360

QH mới

16

2424.1251.B

 

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(B): QL.4E - QL.70 - QL.279

100

240

QH mới

17

2424.1251.C

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 -QL279

102

240

QH mới

18

2424.1251.D

TP Lào Cai

Bảo Yên

Trung tâm Lào Cai

Nghĩa Đô

(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279

102

240

QH mới

19

2424.1217.A

TP Lào Cai

Mường Khương

Trung tâm Lào Cai

Mường Khương

(A): QL.70-QL.4D

65

1140

QH mới

20

2424.1256.A

TP Lào Cai

Mường Khương

Trung tâm Lào Cai

Pha Long

(A): QL.70 - QL.4D - QL.4

85

300

QH mới

21

2424.1215.A

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Văn n

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

66

600

QH mới

22

2424.1215.B

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Văn n

(B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279

66

240

QH mới

23

2424.1215.C

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Văn n

(C): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279

66

240

QH mới

24

2424.1252.A

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Liêm Phú

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51

80

600

QH mới

25

2424.1252.B

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Liêm Phú

(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51

85

240

QH mới

26

2424.1252.C

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Liêm Phú

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao 1C 16 - QL.279 - ĐH.51

80

240

QH mới

27

2424.1253.A

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Minh Lương

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

95

540

QH mới

28

2424.1253.B

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Minh Lương

(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

95

240

QH mới

29

2424.1253.C

TP Lào Cai

Văn n

Trung tâm Lào Cai

Minh Lương

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

95

240

QH mới

30

2424.1219.A

TP Lào Cai

Bảo Thắng

Trung tâm Lào Cai

Phố Lu

(A): QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt)

50

180

QH mới

31

2424.1219.B

TP Lào Cai

Bảo Thắng

Trung tâm Lào Cai

Phố Lu

(B): QL.4E

30

120

QH mới

32

2424.1255.A

TP Lào Cai

Bát Xát

Trung tâm Lào Cai

Mường Hum

(A): ĐT.155 - ĐT.156B - đường Thủ Dầu Một- đường Lương Khánh Thiện - đường Nhạc Sơn - đường Phú Thnh - đại lTrần Hưng Đo

60

360

QH mới

33

2424.1254.A

TP Lào Cai

Bát Xát

Trung tâm Lào Cai

A Mú Sung

(A): ĐT.156

85

180

QH mới

34

2424.1257.A

TP Lào Cai

Bát Xát

Trung tâm Lào Cai

Y Tý

<A>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Phú Thịnh - cầu s4 - đường Hoàng Liên - đường Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện - đường Thủ Dầu Một - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược-ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Sàng Ma Sáo) - ĐT 158 - BX Y Tý

80

120

QH mới

35

2424.1257.B

TP Lào Cai

Bát Xát

Trung tâm Lào Cai

Y Tý

<B>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Phú Thịnh - cầu s4 - đường Hoàng Liên - đường Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện - đường Thủ Dầu Một - ĐT 156B - ngã tư Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum-Dền Thàng- Dền Sáng) - ĐT 158 - BX Y Tý

80

120

QH mới

36

2424.1257.C

TP Lào Cai

Bát Xát

Trung tâm Lào Cai

Y Tý

<C>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Phú Thịnh - cầu số 4 - đường Hoàng Liên - đường Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện -đường Thủ Dầu Một - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược-ĐT 156-Trịnh Tường - A Mú Sung - ĐT 158 - BX Y Tý

100

120

QH mới

37

2424.1314.B

Sa Pa

Bắc Hà

Sa Pa

Bắc Hà

(B): ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D

120

120

QH mới

38

2424.1320.C

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(C): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70

140

120

QH mới

39

2424.1320.D

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(D): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70

135

120

QH mới

40

2424.1320.E

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(E): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - QL.70

155

120

QH mới

41

2424.1320.G

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bo Yên

(G): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70

145

120

QH mới

42

2424.1350.A

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(A): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279

110

120

QH mới

43

2424.1350.B

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(B): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279

105

120

QH mới

44

2424.1350.C

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(C): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279

120

120

QH mới

45

2424.1350.D

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Hà

(D): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279

115

120

QH mới

46

2424.1517.A

Văn n

Mường Khương

Văn n

Mường Khương

(A): QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

120

120

QH mới

47

2424.1517.B

Văn Bàn

Mường Khương

Văn n

Mường Khương

(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

115

120

QH mới

48

2424.1517.C

Văn n

Mường Khương

Văn Bàn

Mường Khương

(C): QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

120

120

QH mới

49

2424.1517.D

Văn Bàn

Mường Khương

Văn n

Mường Khương

(D): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

120

120

QH mới

50

2424.1314. A

Sa Pa

Bắc Hà

Sa Pa

Bắc Hà

(A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D

115

120

 

51

2424.1315.A

Sa Pa

Văn n

Văn n

Sa Pa

(A): QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú)

105

120

QH mới

52

2424.1315.B

Sa Pa

Văn Bàn

Văn Bàn

Sa Pa

(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D

105

240

QH mới

53

2424.1317. A

Sa Pa

Mường Khương

Sa Pa

Mường Khương

(A): QL.4D

97

120

 

54

2424.1319.A

Sa Pa

Bảo Thắng

Sa Pa

Phố Lu

(A): QL.4E - ĐT.151 - ĐT.152

75

60

 

55

2424.1319.B

Sa Pa

Bảo Thắng

Sa Pa

Phố Lu

(B): QL.4E - QL.4D

70

120

 

56

2424.1320.A

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(A): QL.70 - QL.4D

115

240

 

57

2424.1320.B

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

(B): QL.70 - QL.4E - QL.4D

115

240

 

58

2424.1321.A

Sa Pa

Si Ma Cai

Sa Pa

Si Ma Cai

(A): QL.4 - QL.4D

115

240

 

59

2424.1321.B

Sa Pa

Si Ma Cai

Sa Pa

Si Ma Cai

(B): QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D

115

240

 

60

2424.1352.A

Sa Pa

Văn n

Sa Pa

Liêm Phú

(A): ĐH.51 - QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D

115

120

Tuyến đang khai thác

61

2424.1352.B

Sa Pa

Văn n

Sa Pa

Liêm Phú

(B): ĐH.51 - QL.279 -Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D

115

240

 

62

2424.1357.A

Sa Pa

Bát Xát

Sa Pa

Y Tý

(A): ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D

84

120

QH mới

63

2424.1419.A

Bắc Hà

Bảo Thắng

Bắc Hà

Phố Lu

(A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E

75

120

Tuyến đang khai thác

64

2424.1419.B

Bắc Hà

Bảo Thắng

Bắc Hà

Phố Lu

(B): ĐT.153 -QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E

95

240

 

65

2424.1420.A

Bắc Hà

Bảo Yên

Bắc Hà

Bảo Yên

(A): QL.70-TL.153

48

120

QH mới

66

2424.1420.B

Bắc Hà

Bảo Yên

Bắc Hà

Bảo Yên

(B): QL.279 -TL.153

55

120

QH mới

67

2424.1450.A

Bảo Yên

Bắc Hà

Bảo Hà

Bắc Hà

(A): QL.279 - TL.161 - QL.4E - TL. 153

55

120

QH mới

68

2424.1457.A

Bát Xát

Bắc Hà

Y Tý

Bắc Hà

(A): ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - cầu Cốc Lếu - QL70 - ĐT153

108

120

QH mới

69

2424.1519.A

Bảo Thắng

Văn Bàn

Phố Lu

Văn n

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

50

120

 

70

2424.1519.B

Bảo Thắng

Văn n

Phố Lu

Văn n

(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

50

240

 

71

2424.1520.A

Bảo Yên

Văn Bàn

Bảo Yên

Văn n

(A): QL.279

67

60

 

72

2424.1550.A

Bảo Yên

Văn Bàn

Bảo Hà

Văn n

(A): QL.279

30

120

 

73

2424.1551.A

Bảo Yên

Văn n

Nghĩa Đô

Văn Bàn

(A): QL.279

98

60

 

74

2424.1617.A

Bảo Thắng

Mường Khương

Phố Lu

Mường Khương

(A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D

70

120

Tuyến đang khai thác

75

2424.1617.B

Bảo Thắng

Mường Khương

Phố Lu

Mường Khương

(B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

70

240

 

76

2424.1720.A

Mường Khương

Bảo Yên

Mường Khương

Bảo Yên

(A): QL 279 - Bảo Hà - Nút IC 16 - Cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC 18 - Đường Trần Hưng Đạo - Chin On - Đường Võ Nguyên Giáp - Ngã 6 - cầu PhMới - Đường Minh Khai - QL 70 - QL 4D

90

120

QH mới

77

2424.1720.B

Mường Khương

Bảo Yên

Mường Khương

Bảo Yên

(B): QL.70 - QL.4D

87

120

QH mới

78

2424.1720.C

Mường Khương

Bảo Yên

Mường Khương

Bảo Yên

(C) QL 70 - QL 4E - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - QL 70 - QL 4D

128

120

QH mới

79

2424.1921.A

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4

75

180

Tuyến đang khai thác

80

2424.1921.B

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phit) - QL.70 - QL.4D-QL.4

75

240

Tuyến đang khai thác

81

2424.1921.C

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Ph Lu

Si Ma Cai

(C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4

75

240

Tuyến đang khai thác

82

2424.1950.A

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(A): QL.4E - QL.70 - QL.279

60

60

 

83

2424.1950.B

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279

45

240

 

84

2424.1950.C

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An) - QL.279

55

240

 

85

2424.1951.A

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Nghĩa Đô

(A): QL.4E - QL.70 - QL.279

55

60

 

86

2424.5154.A

Bảo Yên

Bát Xát

Nghĩa Đô

A Mú Sung

(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn- Cầu Cc Lếu - QL 70 - QL 279

138

120

QH mới

87

2424.5154.B

Bảo Yên

Bát Xát

Nghĩa Đô

A Mú Sung

(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279

142

120

QH mới

88

2424.5254.A

Văn bản

Bát Xát

Liêm Phú

A Mú Sung

(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279

132

120

QH mới

89

2424.5254.B

Văn Bàn

Bát Xát

Liêm Phú

A Mú Sung

(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Ni Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279

137

120

QH mới

90

2424.5354.A

Văn Bàn

Bát Xát

Minh Lương

A Mú Sung

(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151-QL279

135

120

QH mới

91

2424.5354.B

Văn Bàn

Bát Xát

Minh Lương

A Mú Sung

(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279

145

120

QH mới

92

2424.5356A

Văn Bàn

Mường Khương

Minh Lương

Pha Long

(A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279

130

120

QH mới

93

2424.5356B

Văn Bàn

Mường Khương

Minh Lương

Pha Long

(B): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 -QL279

142

120

QH mới

94

2424.57.

Bát Xát

Bát Xát

Y Tý

Lũng Pô

(A): TL.158

29

120

QH mới

95

2424.57.

Bát Xát

Bát Xát

Y Tý

Trịnh Tường

(A): ĐH.90

30

120

QH mới

96

2424.1353.A

Sa Pa

Văn n

Sa Pa

Minh Lương

(A): BX Minh Lương - QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - cầu Kim Tân - QL.4D - BXK kết hợp bãi đỗ xe huyn Sa Pa

133

120

QH mới

97

2424.1356.A

Sa Pa

Mường Khương

Sa Pa

Pha Long

(A): BX Pha Long - QL.4D - QL.70 - cầu Phố Mới - Hàm Nghi - QL.4D - Bến xe khách kết hợp bãi đỗ xe Sa Pa

102

120

QH mới

98

2424.1753.A

Mường Khương

Văn Bàn

Mường Khương

Minh Lương

(A): BX Mường Khương - QL.4D - QL.70 - cu Phố Mới - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - BX Minh Lương

145

120

QH mới

99

2424.2054.A

Bảo Yên

Bát Xát

Bảo Yên

A Mú Sung

(A): BX Bo Yên - QL.70 - QL.279 - nút giao IC16 - cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - nút giao IC18 - QL.4E - Phú Thịnh - cu Kim Tân - Nhạc Sơn - Lương Khánh Thiện - ĐT 156B - BX A Mú Sung

160

120

QH mới