Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 382/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 17/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 382/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2062/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 75/TTr-SNV ngày 13/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 26 Bản mô tả công việc và 26 Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai (có Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ thực hiện hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng công chức theo vị trí việc làm, ngạch công chức tối thiểu tương ứng và khung năng lực đã được phê duyệt.
Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện giao chỉ tiêu biên chế công chức theo từng vị trí việc làm đã được phê duyệt trong tổng số chỉ tiêu biên chế công chức được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai giao hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3621/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Tư pháp Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, kỹ năng |
1 |
2 |
3 |
|
Sở Tư pháp |
|
1.1 |
Giám đốc Sở |
Trình độ: chuyên môn từ cử nhân Luật trở lên; Đang giữ ngạch chuyên viên chính trở lên; Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền; Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương; Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp Sở; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý. |
Năng lực: - Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách; tổng kết thực tiễn, phân tích, dự báo, đề xuất các giải pháp xây dựng, hoàn thiện pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp và đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác tư pháp của địa phương phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về công tác tư pháp của ngành và của UBND tỉnh; - Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đối với lĩnh vực, nhiệm vụ chuyên môn được phân phụ trách và yêu cầu của UBND tỉnh; |
||
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; có khả năng tập hợp, đoàn kết công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan và phối hợp với các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; - Có khả năng phổ biến, tuyên truyền, thuyết phục, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học. |
||
Kỹ năng: Có kỹ năng lãnh đạo, lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp, Có kỹ năng soạn thảo văn bản, ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành, có kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
Trình độ: Có trình độ cử nhân Luật trở lên; Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định; Có Bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền; Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp Sở; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý. |
Năng lực: - Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách; tổng kết thực tiễn, phân tích, dự báo, đề xuất các giải pháp xây dựng, hoàn thiện pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp và đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác tư pháp của địa phương phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về công tác tư pháp của ngành và của UBND tỉnh; - Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đối với lĩnh vực, nhiệm vụ chuyên môn được phân phụ trách và yêu cầu của UBND tỉnh; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; có khả năng tập hợp, đoàn kết công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan và phối hợp với các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; - Có khả năng phổ biến, tuyên truyền, thuyết phục, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học. |
||
Kỹ năng: Có kỹ năng lãnh đạo, lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp, Có kỹ năng soạn thảo văn bản, ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành, có kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
1.3 |
Trưởng phòng |
Trình độ: Trình độ chuyên môn: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính; Trình độ Quản lý nhà nước: Từ chuyên viên trở lên; lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách; có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lên và các quy định khác của tỉnh Lào Cai |
Năng lực: Bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách từ 5 năm trở lên; Có năng lực tổng hợp, dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
1.4 |
Phó trưởng phòng |
Trình độ: Trình độ chuyên môn: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính; Trình độ Quản lý nhà nước: Từ chuyên viên trở lên; lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách; có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lên và các quy định khác của tỉnh Lào Cai |
Năng lực: Bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách từ 3 năm trở lên; Có năng lực tổng hợp, dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
1.5 |
Chánh Văn phòng |
Trình độ: Trình độ chuyên môn: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính, Kinh tế; Trình độ Quản lý nhà nước: Từ chuyên viên trở lên; lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách; có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lên và các quy định khác của tỉnh Lào Cai |
Năng lực: Bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách từ 5 năm trở lên; Có năng lực tổng hợp, dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
Trình độ: Trình độ chuyên môn: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính, Kinh tế; Trình độ Quản lý nhà nước: Từ chuyên viên trở lên; lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách; có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lên và các quy định khác của tỉnh Lào Cai |
Năng lực: Bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách từ 3 năm trở lên; Có năng lực tổng hợp, dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
1.7 |
Chánh Thanh tra |
Trình độ: Trình độ chuyên môn: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, hành chính; Trình độ Quản lý nhà nước: Từ thanh tra viên trở lên; lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách; có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lên và các quy định khác của tỉnh Lào Cai |
Năng lực: Bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách từ 5 năm trở lên; Có năng lực tổng hợp, dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
1.8 |
Phó chánh Thanh tra |
Trình độ: Trình độ chuyên môn: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, hành chính; Trình độ Quản lý nhà nước: Từ thanh tra viên trở lên; lý luận chính trị: Trung cấp trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách; có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng trở lên và các quy định khác của tỉnh Lào Cai |
Năng lực: Bao quát, tổng hợp, quy tụ; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách từ 3 năm trở lên; Có năng lực tổng hợp, dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; kỹ năng điều hành và tổ chức các cuộc họp. |
||
|
||
2.1 |
Kiểm tra, thẩm định văn bản |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.2 |
Quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.3 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.4 |
Quản lý hành chính tư pháp |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.5 |
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Hành chính; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.6 |
Quản lý lý lịch tư pháp |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.7 |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật; ngoại ngữ: chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.8 |
Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành; |
||
2.9 |
Quản lý bổ trợ tư pháp |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật, Trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành. |
||
2.10 |
Thanh tra |
Trình độ: Từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng bao quát, tổng hợp, có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; dự báo và phân tích, giải quyết công việc; xử lý tình huống phát sinh. |
||
Kỹ năng: Lập kế hoạch, kỹ năng hoạt động nhóm; Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ và trong quản lý điều hành. |
||
3.1 |
Tổ chức nhân sự |
Trình độ: Có trình độ đại học trở lên các chuyên ngành Hành chính; Luật; Quản trị nhân lực, nếu thuộc các chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác quản lý nhân sự; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: có khả năng tổng hợp, phân tích; có khả năng làm việc độc lập, chủ động và sáng tạo trong giải quyết công việc; nắm vững các văn bản Luật theo vị trí việc làm |
||
Kỹ năng: có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác; có kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng giao tiếp; có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ. |
||
3.2 |
Hành chính tổng hợp |
Trình độ: Có trình độ đại học trở lên các chuyên ngành Luật, Hành chính; Nội vụ; Quản trị Văn phòng hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học, xã hội nhân văn; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: có khả năng tổng hợp, phân tích; có khả năng làm việc độc lập, chủ động và sáng tạo trong giải quyết công việc; nắm vững các văn bản Luật theo vị trí việc làm |
||
Kỹ năng: có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác; có kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng giao tiếp; có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ. |
||
3.3 |
Hành chính một cửa |
Trình độ: Có trình độ đại học trở lên các chuyên ngành Luật, Hành chính; các chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao phụ trách; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: có khả năng tổng hợp, phân tích; có khả năng làm việc độc lập, chủ động và sáng tạo trong giải quyết công việc; nắm vững các văn bản Luật theo vị trí việc làm |
||
Kỹ năng: có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác; có kỹ năng hoạt động nhóm; kỹ năng giao tiếp; có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ. |
||
3.4 |
Công nghệ thông tin |
Trình độ: Có trình độ Cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thông tin, quản trị mạng; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; |
Năng lực: Có khả năng làm việc độc lập, chủ động và sáng tạo trong giải quyết công việc; nắm vững các văn bản Luật theo vị trí việc làm |
||
Kỹ năng: có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác; có kỹ năng hoạt động nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản |
||
3.5 |
Kế toán |
Trình độ: Có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành tài chính kế toán; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: có khả năng tổng hợp, phân tích; có khả năng làm việc độc lập, chủ động và sáng tạo, linh hoạt trong giải quyết công việc; |
||
Kỹ năng: có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác; có kỹ năng hoạt động nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ. |
||
3.6 |
Văn thư |
Trình độ: Có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ; Hành chính, Luật; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: có khả năng tổng hợp, phân tích; có khả năng phối hợp, chủ động, sáng tạo trong giải quyết công việc |
||
Kỹ năng: có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác; có kỹ năng hoạt động nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ. |
||
3.7 |
Lưu trữ |
Trình độ: Có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ; Hành chính, quản trị văn phòng; chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định; |
Năng lực: có khả năng tổng hợp, phân tích; có khả năng phối hợp, chủ động, sáng tạo trong giải quyết công việc |
||
Kỹ năng: có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác; có kỹ năng hoạt động nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi nhiệm vụ. |
||
3.8 |
Lái xe |
Có tay nghề được cấp bằng lái xe từ hạng B2 trở lên; có tinh thần trách nhiệm, trung thực, kín đáo, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát và sức khỏe tốt. |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.1 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác: |
Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai |
Quản lý chức năng: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc: |
Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan; Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; lãnh đạo các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản; các văn bản dưới Luật cơ bản hướng dẫn về chuyên môn nhiệm vụ ngành Tư pháp: Các Nghị định của Chính phủ, Thông tư liên tịch, Thông tư của các Bộ, ngành; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về Tư pháp cũng như các chuyên ngành khác khi có liên quan. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (Tóm tắt tổng quan về VTVL): - Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp chỉ đạo điều hành, quản lý nhà nước về lĩnh vực Tư pháp; - Trực tiếp phụ trách Sở Tư pháp, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện nhiệm vụ của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Chủ tài khoản cơ quan; - Giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tham gia các Ban chỉ đạo, Ban điều hành các tổ chức, đoàn thể theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian % |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp chỉ đạo điều hành, quản lý nhà nước về lĩnh vực Tư pháp; - Trực tiếp phụ trách Sở Tư pháp, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện nhiệm vụ của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Chủ tài khoản cơ quan; giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tham gia các Ban chỉ đạo, Ban điều hành các tổ chức, đoàn thể theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
60% |
- Ban hành nội quy, quy chế chi tiêu nội bộ; Kiện toàn tổ chức bộ máy; Phân công nhiệm vụ cho các cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị; thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, tuyển dụng, tiếp nhận, ký hợp đồng lao động theo thẩm quyền... - Ban hành Kế hoạch công tác hàng năm; Đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm; Quyết định khen thưởng, kỷ luật cán bộ...; ban hành các báo cáo công văn, tờ trình, quyết định... - Chất lượng hoàn thành công việc: Được UBND chấp thuận phê duyệt, thực hiện có hiệu quả, đúng, đủ nội dung, thời hạn theo quy định. |
Tham gia thực hiện công việc khác theo sự phân công của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp. |
10% |
Ký ban hành các kế hoạch triển khai công tác theo nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả thực hiện... |
- Công tác Đảng: Là Bí thư Đảng bộ cơ sở, hàng tháng, quý tổ chức sinh hoạt, ra Nghị quyết để lãnh đạo và thực hiện nhiệm vụ của Đảng bộ theo quy định của Đảng; tuyên truyền các Chỉ thị, Nghị quyết các văn bản hướng dẫn của Trung ương và địa phương đối với công tác đảng. |
30% |
Ký ban hành các kế hoạch triển khai công tác Đảng; báo cáo kết quả thực hiện...; kịp thời triển khai cũng như tuyên truyền các quy định mới cũng như các yêu cầu của Đảng bộ cấp trên. |
Thẩm quyền ra quyết định: Các vấn đề thuộc lĩnh vực Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh về hoạt động của ngành tư pháp trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh; các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Số lượng biên chế được UBND tỉnh giao và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo vị trí việc làm |
|
Thẩm quyền tài chính: Chủ tài khoản Sở Tư pháp |
|
Trình độ chuyên môn: - Chuyên môn từ cử nhân Luật trở lên; - Cao cấp lý luận chính trị: Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp Sở; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý. - Quản lý nhà nước: Đang giữ ngạch chuyên viên chính trở lên; Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. - Ngạch công chức tối thiểu: Chuyên viên chính trở lên. |
|
Kinh nghiệm công tác: Có thời gian công tác pháp luật từ đủ 5 năm trở lên và có ít nhất 03 năm đảm nhiệm từ cấp trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương trở lên. Trường hợp thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn |
|
Yêu cầu năng lực |
- Năng lực cốt lõi: Có phẩm chất chính trị vững vàng, nghiêm chỉnh thực hiện mọi quy định, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Yên tâm công tác, tin tưởng tuyệt đối vào đường lối lãnh đạo của Đảng; Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách, tổ chức soạn thảo, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, tổng kết thực tiễn, phân tích, dự báo, đề xuất các giải pháp cải cách pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức quản lý nhà nước về công tác tư pháp; - Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tham mưu về pháp luật, chính sách và năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác tư pháp;... |
Năng lực quản lý: - Có bản lĩnh, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức; có khả năng phổ biến, tuyên truyền, thuyết phục, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao |
|
Năng lực chuyên môn: Có trình độ Cử nhân chuyên ngành Luật trở lên; hiểu biết pháp luật và có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo quản lý, điều hành. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: (Nếu có) Có lập trường quan điểm vững vàng, luôn đổi mới, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm; tâm huyết với nghề nghiệp, trang bị đủ công cụ làm việc, chế độ chính sách đãi ngộ phù hợp. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp): cần trang thiết bị kỹ thuật hỗ trợ; hệ thống pháp luật đầy đủ, minh bạch; có sự phối hợp tốt trong cơ quan, giữa các ngành, các địa phương trong công tác |
|
Điều kiện làm việc: Chỗ làm việc: 01 phòng làm việc tại Sở Tư pháp theo quy định. Trang thiết bị: Máy vi tính, máy in, tủ, bàn, ghế. Các điều kiện khác (nếu có): Có đầy đủ các thông tin, tài liệu, văn bản hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Tư pháp. |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.2 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác: |
Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai |
Quản lý chức năng: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc: |
Giúp Giám đốc Sở triển khai thực hiện các công việc được Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan; Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; lãnh đạo các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. |
Công việc liên quan |
Giúp Giám đốc Sở tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản; các văn bản dưới Luật cơ bản hướng dẫn về chuyên môn nhiệm vụ ngành Tư pháp: Các Nghị định của Chính phủ, Thông tư liên tịch, Thông tư của các Bộ, ngành; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về Tư pháp cũng như các chuyên ngành khác khi có liên quan. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (Tóm tắt tổng quan về VTVL): - Tham mưu, giúp Giám đốc Sở triển khai thực hiện các công việc theo phân công, ủy quyền thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực Tư pháp; - Phụ trách một số phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp để triển khai thực hiện nhiệm vụ của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tham gia các Ban chỉ đạo, Ban điều hành các tổ chức, đoàn thể theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian % |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
- Tham mưu, giúp Giám đốc Sở triển khai thực hiện các công việc theo phân công, ủy quyền thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực Tư pháp; - Phụ trách một số phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp để triển khai thực hiện nhiệm vụ của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
70% |
- Thực hiện bao quát toàn bộ các nhiệm vụ được giao và phát sinh; tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo xây dựng, thực hiện các Đề án, Dự án, kế hoạch, các hoạt động liên quan đến công tác thuộc lĩnh vực phụ trách. - Chất lượng hoàn thành công việc: Được UBND chấp thuận phê duyệt, thực hiện có hiệu quả, đúng, đủ nội dung, thời hạn theo quy định. |
Tham gia thực hiện công việc khác theo sự phân công của Giám đốc Sở. |
30% |
Chỉ đạo xây dựng các kế hoạch triển khai công tác; báo cáo kết quả thực hiện... |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Các vấn đề thuộc lĩnh vực phối hợp tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh về hoạt động của ngành Tư pháp trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh; các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Theo phòng, ban được phân công |
|
Thẩm quyền tài chính: Không |
|
Trình độ chuyên môn: - Trình độ: Có trình độ cử nhân Luật trở lên; - Quản lý nhà nước: Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định; - Chính trị: Có Bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp Sở; Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông cơ bản theo quy định để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý. - Ngạch công chức tối thiểu: Chuyên viên hoặc tương đương trở lên. |
|
Kinh nghiệm công tác: Có thời gian công tác pháp luật từ đủ 5 năm trở lên và có ít nhất 03 năm đảm nhiệm từ cấp phó phòng thuộc Sở hoặc tương đương trở lên, trưởng phòng thuộc UBND cấp huyện hoặc tương đương trở lên. Trường hợp thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Có phẩm chất chính trị vững vàng, nghiêm chỉnh thực hiện mọi quy định, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Yên tâm công tác, tin tưởng tuyệt đối vào đường lối lãnh đạo của Đảng; Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách, tổ chức soạn thảo, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, tổng kết thực tiễn, phân tích, dự báo, đề xuất các giải pháp cải cách pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức quản lý nhà nước về công tác tư pháp; - Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tham mưu về pháp luật, chính sách và năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác tư pháp;... |
Năng lực quản lý: - Có bản lĩnh, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức; có khả năng phổ biến, tuyên truyền, thuyết phục, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao |
|
Năng lực chuyên môn: Có trình độ cử nhân Luật trở lên; hiểu biết pháp luật và có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo quản lý, điều hành. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: (Nếu có) Có lập trường quan điểm vững vàng, luôn đổi mới, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm; tâm huyết với nghề nghiệp, trang bị đủ công cụ làm việc, chế độ chính sách đãi ngộ phù hợp. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp): Cần trang thiết bị kỹ thuật hỗ trợ; hệ thống pháp luật đầy đủ, minh bạch; có sự phối hợp tốt trong cơ quan cũng như giữa các ngành, các địa phương |
|
Điều kiện làm việc: Chỗ làm việc: 01 phòng làm việc tại Sở Tư pháp Trang thiết bị: Máy vi tính, máy in, tủ, bàn, ghế. Các điều kiện khác (nếu có): Có đầy đủ các thông tin, tài liệu, văn bản hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tư pháp được giao phụ trách. |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp. |
Chữ ký: |
|
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.3 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Giúp Lãnh đạo Sở triển khai thực hiện các công việc được Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan; Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao; phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực được giao phụ trách |
Công việc liên quan |
Tham mưu giúp lãnh đạo Sở triển khai, tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản; các văn bản dưới Luật cơ bản hướng dẫn về chuyên môn nhiệm vụ ngành Tư pháp: Các Nghị định của Chính phủ, Thông tư liên tịch, Thông tư của các Bộ, ngành; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về Tư pháp cũng như các chuyên ngành khác khi có liên quan. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu, triển khai tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm của phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp đạt hiệu quả. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Giúp Giám đốc và Phó Giám đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực Tư pháp theo chức năng nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách về công việc được phân công. |
60% |
- Xây dựng Đề án, tờ trình, kế hoạch, công văn,báo cáo... - Thực hiện bao quát toàn bộ các nhiệm vụ được giao và công việc phát sinh; - Thời gian thực hiện công việc: Đảm bảo đúng thời gian quy định. - Chất lượng hoàn thành công việc: Được Giám đốc, Phó Giám đốc chấp thuận phê duyệt, đảm bảo hiệu quả, nhanh, kịp thời; đúng, đủ nội dung, thời hạn theo quy định, có kết luận và báo cáo từng công việc được giao. |
Quản lý cán bộ và công chức của phòng theo nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, quy định của pháp luật, quy chế hoạt động của cơ quan; Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở khi để cán bộ thuộc phòng vi phạm nội quy, quy chế cơ quan, vi phạm pháp luật |
15% |
Tham mưu thực hiện có hiệu quả việc bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm cụ thể, thực hiện tốt cải cách hành chính. |
- Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của phòng theo tuần, tháng, quý; - Phân công nhiệm vụ hướng dẫn, đôn đốc, điều phối, theo dõi công việc, kiểm tra việc đăng ký kế hoạch công tác; đánh giá cán bộ, công chức trong phòng về các nội dung công việc đã đăng ký và thực hiện nhiệm vụ theo Quy định về đánh giá công chức tỉnh Lào Cai và các văn bản hướng dẫn hiện hành. |
10% |
Giám đốc Sở phê duyệt kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của phòng đã đăng ký và của từng vị trí việc làm. |
Dự thảo, thẩm định về nội dung nghiệp vụ đối với các dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực chuyên môn mà phòng quản lý, trước khi chuyển cho Văn phòng thẩm định thể thức văn bản để trình Lãnh đạo xem xét phê duyệt, phát hành |
5% |
Văn bản được lãnh đạo phê duyệt |
Triển khai, đầy đủ các tài liệu, văn bản mới và phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức trong phòng đảm bảo khách quan, dân chủ, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ. |
3% |
Theo yêu cầu của lãnh đạo và thực tế công việc được giao |
Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản được giao theo quy định |
2% |
Sử dụng đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài chính, tài sản được cấp. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở giao. |
5% |
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
Cộng: |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở Tư pháp Lào Cai ban hành các quyết định liên quan đến nhiệm vụ được phân công. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Từ 03 đến 7 người |
|
Thẩm quyền tài chính: Không |
|
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật |
|
Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm công tác từ 05 năm trở lên |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có trình độ, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, có đạo đức công vụ; - Có khả năng soát xét, tổng hợp tốt. |
Năng lực quản lý: Có khả năng bao quát, chỉ đạo điều hành các công việc hệ thống khoa học... |
|
Năng lực chuyên môn: Cử nhân Luật, am hiểu tường tận về lĩnh vực được phân công phụ trách. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có) Trung thực, bình tĩnh, coi trọng nguyên tắc, kỷ cương. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp…): Sự phối hợp giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở; các phòng ban chuyên môn của sở, ban, ngành; HĐND thành phố Lào Cai, UBND các huyện, thành phố; Các phòng, ban chuyên môn của các Cục, Vụ thuộc Bộ Tư pháp. |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định; Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.4 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Giúp Trưởng phòng triển khai thực hiện các công việc được lãnh đạo Sở giao; Quan hệ trao đổi công việc khi có liên quan với các sở, ban, ngành; Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh; Lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp; thực hiện nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo cơ quan và Trưởng phòng giao. |
Công việc liên quan |
- Tham mưu giúp Trưởng phòng triển khai, tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản; các văn bản dưới Luật cơ bản hướng dẫn về chuyên môn nhiệm vụ ngành Tư pháp: các Nghị định của Chính phủ, Thông tư liên tịch, Thông tư của các Bộ, ngành; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về Tư pháp cũng như các chuyên ngành khác khi được giao nhiệm vụ. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): - Tham mưu, triển khai tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Giúp Trưởng phòng tham mưu cho Giám đốc và Phó Giám đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực Tư pháp theo chức năng nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và lãnh đạo Sở về nhiệm vụ, công việc được phân công. |
70% |
- Xây dựng Đề án, tờ trình, kế hoạch, công văn, báo cáo... - Giúp Trưởng phòng thực hiện toàn bộ các nhiệm vụ được giao và công việc phát sinh; - Thời gian thực hiện công việc: Đảm bảo đúng thời gian quy định. - Chất lượng hoàn thành công việc: Được Trưởng phòng và lãnh đạo Sở chấp thuận phê duyệt, đảm bảo hiệu quả, nhanh, kịp thời; đúng, đủ nội dung, thời hạn theo quy định. |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý và nhiệm vụ khác do Trưởng phòng và lãnh đạo Sở phân công. |
15% |
Kết quả bằng các văn bản được ban hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của phòng và của cá nhân được lãnh đạo cơ quan phê duyệt. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở giao. |
10% |
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
Tham mưu triển khai các tài liệu, văn bản mới đảm bảo khách quan, dân chủ, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ. |
5% |
Theo yêu cầu của lãnh đạo và thực tế công việc được giao |
Cộng: |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Tham mưu cho Trưởng phòng và Lãnh đạo Sở Tư pháp Lào Cai ban hành các quyết định liên quan đến nhiệm vụ được phân công. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Từ 03 đến 07 người |
|
Thẩm quyền tài chính: Giám đốc Sở Tư pháp Lào Cai Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật Kinh nghiệm công tác: 05 năm |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có trình độ, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, có đạo đức công vụ; - Cỏ khả năng soát xét, tổng hợp tốt. |
Năng lực quản lý: Có khả năng bao quát, chỉ đạo điều hành các công việc hệ thống khoa học... |
|
Năng lực chuyên môn: Cử nhân Luật, am hiểu tường tận về lĩnh vực được phân công phụ trách. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có) Trung thực, bình tĩnh, coi trọng nguyên tắc, kỷ cương. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp ….): Sự phối hợp giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; các phòng ban chuyên môn của sở, ban, ngành; HĐND thành phố Lào Cai, UBND các huyện, thành phố; Các phòng, ban chuyên môn của các Cục, Vụ thuộc Bộ Tư pháp. |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
|
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp. |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.5 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác: |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý chức năng: |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc: |
Đầu mối phụ trách công việc Văn phòng cơ quan; quan hệ trao đổi công việc khi có liên quan với Văn phòng các sở, ban, ngành; Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh; Lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp. |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản; các văn bản dưới Luật cơ bản hướng dẫn về chuyên môn nhiệm vụ ngành Tư pháp: các Nghị định của Chính phủ, Thông tư liên tịch, Thông tư của các Bộ, ngành; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực liên công tác quản lý nhà nước về Tư pháp cũng như các quy định trong công tác: Bộ máy công chức; tổ chức cán bộ; Biên chế ngành; thi đua khen thưởng, kỷ luật; đào tạo bồi dưỡng; bảo hiểm xã lội; chế độ chính sách tiền lương; tổng hợp thống kê báo cáo và các chuyên ngành khác khi được giao nhiệm vụ. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (Tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu giúp Giám đốc Sở triển khai thực hiện công tác tổ chức, tham mưu, tổng hợp; hành chính quản trị; cải cách hành chính, điều phối hoạt động của cơ quan; thi đua, khen thưởng, thông tin, tuyên truyền; đối ngoại và hợp tác quốc tế... |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian % |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Thực hiện các nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc Sở Tư pháp trong công tác: Bộ máy công chức; tổ chức cán bộ; Biên chế ngành; thi đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ. |
30% |
Kế hoạch, đề án, tờ trình, quyết định, công văn, thông báo .... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Đôn đốc triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ |
5% |
Kế hoạch, công văn, báo cáo, quyết định... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Theo dõi công tác bảo hiểm xã hội, các chế độ chính sách tiền lương của cơ quan |
5% |
Công văn, báo cáo, quyết định... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Giúp Giám đốc Sở theo dõi công tác cải cách tư pháp, xây dựng kế hoạch, lộ trình, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách tư pháp; triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực tư pháp; tổng hợp báo cáo công tác nhận xét đánh giá cán bộ hàng tuần, tháng, năm của các phòng nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp. |
12% |
Kế hoạch, công văn, báo cáo, quyết định... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ, thường xuyên và báo cáo chuyên đề của Sở theo quy định. |
30% |
Công văn, báo cáo,... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Tham mưu giúp việc Ban chỉ đạo ISO; triển khai giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới; thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Lãnh đạo Sở. |
5% |
Công văn, báo cáo,... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Giúp Giám đốc Sở quản lý tài chính, tài sản của cơ quan |
5% |
Kế hoạch, công văn, báo cáo, quyết định... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Theo dõi quản lý công tác văn thư, lưu trữ của Sở |
5% |
Kế hoạch, công văn, báo cáo... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Tham gia thực hiện công việc khác theo sự phân công của Lãnh đạo Sở. |
3% |
Báo cáo chuyên đề; công văn... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Cộng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở Tư pháp Lào Cai ban hành các quyết định liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: 10 người |
|
Thẩm quyền tài chính: không |
|
Trình độ chuyên môn: Cử nhân luật, cử nhân hành chính, cử nhân tài chính kế toán |
|
Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm công tác từ 05 năm trở lên |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: khả năng giao tiếp, khả năng phân tích sự việc, nắm vững các quy định về chính sách, pháp luật; có khả năng xây dựng phương án, kế hoạch, có phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất. |
Năng lực quản lý: có khả năng hướng dẫn, phương pháp kiểm tra, tập hợp, phối hợp, tổ chức, chỉ đạo, triển khai nghiệp vụ. |
|
Năng lực chuyên môn: Được đào tạo và có trình độ chuyên môn về luật; hiểu biết pháp luật và có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: (Nếu có) Trung thực, bình tĩnh, coi trọng nguyên tắc, kỷ cương. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp): Sự phối hợp giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở; các phòng ban chuyên môn của sở, ban, ngành; HĐND thành phố Lào Cai, UBND các huyện, thành phố; Các phòng, ban chuyên môn của các Cục, Vụ thuộc Bộ Tư pháp. |
|
Điều kiện làm việc: Chỗ làm việc: Theo quy định; Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp. |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.6 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác: |
Văn phòng Sở Tư pháp |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng: |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc: |
Trao đổi công việc khi có liên quan với các sở, ban, ngành; Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh; Lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp. |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản; các văn bản dưới Luật cơ bản hướng dẫn về chuyên môn nhiệm vụ ngành Tư pháp: các Nghị định của Chính phủ, Thông tư liên tịch, Thông tư của các Bộ, ngành; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về Tư pháp cũng như các quy định trong công tác: Bộ máy công chức; tổ chức cán bộ; Biên chế ngành; thi đua khen thưởng, kỷ luật; đào tạo bồi dưỡng; bảo hiểm xã hội; chế độ chính sách tiền lương; tổng hợp thống kê báo cáo và các chuyên ngành khác khi được giao nhiệm vụ. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (Tóm tắt tổng quan về VTVL): - Giúp Chánh văn phòng tham mưu cho lãnh đạo Sở trong việc tổ chức, chỉ đạo, điều hành hoạt động chung của cơ quan, làm đầu mối quan hệ với các tổ chức cá nhân đến giao dịch công tác; Giúp Giám đốc Sở về công tác xây dựng bộ máy, tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng – kỷ luật, tổng hợp báo cáo, hành chính quản trị. - Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian % |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Thực hiện các nhiệm vụ tham mưu giúp Chánh Văn phòng Sở Tư pháp trong công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ. |
45% |
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng xây dựng các Kế hoạch, đề án, tờ trình, quyết định, công văn, thông báo... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Công tác tổ chức cán bộ của Ngành; quản lý, bổ sung hồ sơ cán bộ công chức, viên chức trong toàn ngành (hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử). |
25% |
- Đề án, kế hoạch, công văn, báo cáo, quyết định... trình lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả. |
Theo dõi các chế độ chính sách tiền lương của cơ quan |
5% |
- Kế hoạch, công văn, báo cáo, quyết định... |
Tham mưu, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của Ngành |
5% |
- Công văn, kế hoạch, báo cáo, thông báo... |
Tham mưu, triển khai công tác bình đẳng giới |
5% |
Kế hoạch triển khai công tác; báo cáo kết quả thực hiện |
Tham mưu, triển khai công tác thực hiện quy chế dân chủ |
5% |
Kế hoạch triển khai công tác; báo cáo kết quả thực hiện |
Tham gia thực hiện công việc khác theo sự phân công của Chánh Văn phòng và Lãnh đạo Sở. |
10% |
- Báo cáo chuyên đề; công văn... |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Tham mưu cho Chánh Văn phòng trình Lãnh đạo Sở Tư pháp Lào Cai ban hành các quyết định liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: 10 người |
Thẩm quyền tài chính: không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân luật, cử nhân hành chính, cử nhân tài chính kế toán |
|
Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm công tác từ 3 năm trở lên |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: khả năng giao tiếp, khả năng phân tích sự việc, nắm vững các quy định về chính sách, pháp luật; có khả năng xây dựng phương án, kế hoạch, có phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất. |
Năng lực quản lý: có khả năng hướng dẫn, phương pháp kiểm tra, tập hợp, phối hợp, tổ chức, chỉ đạo, triển khai nghiệp vụ. |
|
Năng lực chuyên môn: Được đào tạo và có trình độ chuyên môn về luật; hiểu biết pháp luật và có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: (Nếu có) Trung thực, bình tĩnh, coi trọng nguyên tắc, kỷ cương. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp): Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp; sự phối hợp giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở; các phòng ban chuyên môn của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các phòng, ban chuyên môn của các Cục, Vụ thuộc Bộ Tư pháp. |
|
Điều kiện làm việc: Chỗ làm việc: Theo quy định; Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.7 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Thanh tra Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Thanh tra bộ |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản: Luật Thanh tra, luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Công chứng, Luật Luật sư, Luật Trợ giúp pháp lý, Bộ luật dân sự, Luật đất đai; các văn bản dưới Luật; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về Tư pháp. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng; thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành về tư pháp trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Giúp Giám đốc Sở và Phó Giám đốc về chuyên môn, nghiệp vụ tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách về công việc được phân công về lĩnh vực thanh tra trong công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp. |
45% |
Dự thảo quyết định, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các vụ việc thanh tra, lập biên bản thanh tra, xây dựng báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra. |
Tiếp công dân |
5% |
- Hướng dẫn, giải thích cho công dân, tiếp nhận đơn, ghi vào sổ tiếp công dân đảm bảo, kịp thời, đầy đủ, chính xác. |
Tiếp nhận, xử lý đơn |
10% |
- Ban hành phiếu chuyển đơn, phiếu hướng dẫn, công văn trả lời, thông báo thụ lý |
Giải quyết đơn |
10% |
- Dự thảo quyết định, tổ chức xác minh, lập biên bản xác minh, lập báo cáo xác minh ban hành kết luận, ban hành biện pháp xử lý nếu có. |
Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao |
5% |
Tổ chức họp Đoàn thanh tra, lập biên bản họp. |
Công tác xử lý sau thanh tra |
15% |
Dự thảo quyết định, tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra, xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra sau thanh tra, lập hồ sơ theo dõi xử lý |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc, Chánh Thanh tra giao |
10% |
- Xây dựng báo cáo, gửi báo cáo đúng thời gian theo quy định. |
Cộng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở Tư pháp Lào Cai ban hành các quyết định liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: 02 người |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân luật |
|
Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm công tác từ 05 năm trở lên |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: khả năng giao tiếp, khả năng phân tích sự việc, nắm vững các quy định về chính sách, pháp luật; có khả năng xây dựng phương án, kế hoạch, có phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất. |
Năng lực quản lý: có khả năng hướng dẫn, phương pháp kiểm tra, tập hợp, phối hợp, tổ chức, chỉ đạo, triển khai nghiệp vụ. |
|
Năng lực chuyên môn: Được đào tạo và có trình độ chuyên môn về luật; hiểu biết pháp luật và có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Trung thực, bình tĩnh, coi trọng nguyên tắc, kỷ cương. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Sự phối hợp giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở; các phòng ban chuyên môn của sở, ban, ngành; HĐND thành phố Lào Cai, UBND các huyện, thành phố; Các phòng, ban chuyên môn của các Cục, Vụ thuộc Bộ Tư pháp. |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định; Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp. |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.1.8 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Thanh tra Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Thanh tra bộ |
Quan hệ công việc |
Với các cơ quan, tổ chức hành nghề Công chứng, chứng thực, hộ tịch, trợ giúp pháp lý, đấu giá tài sản, luật sư, giám định và công dân. |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản: Luật Thanh tra, luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Công chứng, Luật Luật sư, Luật Trợ giúp pháp lý, Bộ luật dân sự, Luật đất đai; các văn bản dưới Luật; các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về Tư pháp. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến các vị trí việc làm của Sở Tư pháp. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng; thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành về tư pháp trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Giúp Chánh Thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách về công việc được phân công về lĩnh vực thanh tra trong công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp. |
45% |
Dự thảo quyết định, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các vụ việc thanh tra, lập biên bản thanh tra, xây dựng báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra. |
Tiếp công dân |
5% |
- Hướng dẫn, giải thích cho công dân, tiếp nhận đơn, ghi vào sổ tiếp công dân đảm bảo, kịp thời, đầy đủ, chính xác. |
Tiếp nhận xử lý đơn |
10% |
- Ban hành phiếu chuyển đơn, phiếu hướng dẫn, công văn trả lời, thông báo thụ lý |
Giải quyết đơn |
10% |
- Dự thảo quyết định, tổ chức xác minh, lập biên bản xác minh, lập báo cáo xác minh ban hành kết luận, ban hành biện pháp xử lý nếu có. |
Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao |
5% |
Tổ chức họp Đoàn thanh tra, lập biên bản họp. |
Công tác xử lý sau thanh tra |
15% |
Dự thảo quyết định, tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra, xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra sau thanh tra, lập hồ sơ theo dõi xử lý |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc, Chánh Thanh tra giao thông |
10% |
Xây dựng báo cáo, gửi báo cáo đúng thời gian theo quy định. |
Cộng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Tham mưu cho Chánh Thanh tra trình Lãnh đạo Sở Tư pháp Lào Cai ban hành các quyết định liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. Số cán bộ thuộc quyền quản lý: 02 người |
Thẩm quyền tài chính: không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân luật |
|
Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: khả năng giao tiếp, khả năng phân tích sự việc, nắm vững các quy định về chính sách, pháp luật; có khả năng xây dựng phương án, kế hoạch, có phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất. |
Năng lực quản lý: có khả năng hướng dẫn, phương pháp kiểm tra, tập hợp, phối hợp, tổ chức, chỉ đạo, triển khai nghiệp vụ. |
|
Năng lực chuyên môn: Được đào tạo và có trình độ chuyên môn về luật; hiểu biết pháp luật và có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Trung thực, bình tĩnh, coi trọng nguyên tắc, kỷ cương. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Sự phối hợp giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở; các phòng ban chuyên môn của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các phòng, ban chuyên môn của các Cục, Vụ thuộc Bộ Tư pháp. |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định; Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.1 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Phòng Văn bản quy phạm pháp luật - Sở Tư pháp |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác Quản lý nhà nước đối với lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan đến công tác Quản lý nhà nước đối với lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; các văn bản do HĐND, UBND tỉnh ban hành. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tham gia xây dựng và vận hành hệ thống pháp luật thống nhất, đồng bộ, minh bạch, khả thi, dễ tiếp cận và có hiệu lực và hiệu quả; phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, đồng thời, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự thảo Dự kiến Danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật |
5 |
Văn bản về việc đề nghị ban hành, điều chỉnh, bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp; danh mục các văn bản quy phạm pháp luật kèm theo |
Tham gia xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh do cơ quan chuyên môn khác của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo |
5 |
Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh |
Tham gia ý kiến đối với các dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, hoặc UBND tỉnh trình HĐND cùng cấp do cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo |
10 |
Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản |
Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản QPPL theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và Bộ Tư pháp |
5 |
Công văn mời tham dự hội thảo lấy ý kiến tham gia đối với dự thảo văn bản của Sở Tư pháp; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản hoặc báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của HĐND, UBND tỉnh |
Thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật |
20 |
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản QPPL |
Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
10 |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
5 |
Báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản của Sở Tư pháp; danh mục văn bản là đối tượng tự kiểm tra, kiểm tra; danh mục văn bản nguồn làm cơ sở pháp lý để đối chiếu kiểm tra, tự kiểm tra. |
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân thành phố Lào Cai, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành |
5 |
|
Hướng dẫn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật |
5 |
Văn bản của Sở Tư pháp hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL và kiểm tra văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã |
Tham mưu giúp UBND tỉnh xử lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật. |
5 |
Công văn mời của Sở Tư pháp tổ chức cuộc họp xử lý văn bản trái pháp luật; Báo cáo xử lý văn bản trái pháp luật của UBND tỉnh |
Tổ chức thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa chung của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
10 |
Kế hoạch của UBND tỉnh về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh; Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở Tư pháp về tổng hợp tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa chung của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thực hiện cập nhật văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh Lào Cai mới ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản QPPL |
5 |
Các văn bản quy phạm pháp luật được cập nhật trên trang web: //vbpl.vn |
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với công chức pháp chế, triển khai thực hiện các hoạt động theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ và yêu cầu của các Bộ, ngành có liên quan. |
5 |
|
Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
5 |
|
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại các hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ; - Có kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách thuộc lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, các thông tin về công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thạo máy tính |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: Hiểu biết sâu rộng về công tác tham gia ý kiến, thẩm định văn bản QPPL; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin về tình hình xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, các thông tin về công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định. Trang thiết bị: Theo quy định. Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp. |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.2 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi thi hành pháp luật - Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước lĩnh vực Quản lý xử lý vi phạm hành chính. |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan đến công tác Quản lý xử lý vi phạm hành chính; các văn bản do HĐND, UBND tỉnh ban hành. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu cho Lãnh đạo Phòng: Xây dựng kế hoạch về quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh ban hành; Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; đề xuất việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định của pháp luật; Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương; Thực hiện tổng hợp báo cáo, thống kê về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của địa phương; Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp và các công việc khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Xây dựng kế hoạch về quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh ban hành |
20% |
- Tờ trình - Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành. |
Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Phòng |
10% |
- Kế hoạch |
Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; đề xuất việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định của pháp luật |
25% |
- Công văn |
Tổ chức hội thảo tham gia ý kiến, xây dựng công văn tham gia ý kiến vào các vụ việc phức tạp do UBND tỉnh chỉ đạo và các công việc khác theo sự phân công của Lãnh đạo Phòng |
10% |
Hồ sơ tổ chức hội thảo, Văn bản tham gia ý kiến |
Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
25% |
- Hồ sơ tổ chức Hội nghị |
Công tác thi đua khen thưởng của Phòng |
10% |
- Công văn - Biên bản |
Cộng: |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không |
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại các hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ; - Có kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách; - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thạo máy tính. |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: Hiểu biết sâu rộng về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực quản lý xử lý vi phạm hành chính |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định Trang thiết bị: Theo quy định Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.3 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi thi hành pháp luật - Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản có liên quan đến công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật; các văn bản do HĐND, UBND tỉnh ban hành. - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu cho Lãnh đạo Phòng xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; đề xuất với UBND tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với UBND tỉnh và Bộ Tư pháp; Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh; tham gia các đoàn kiểm tra; lập phiếu điều tra, khảo sát; xây dựng tổng hợp báo cáo và các công việc khác theo sự phân công của Lãnh đạo phòng. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm và các kế hoạch chuyên đề trình UBND tỉnh ban hành |
20% |
- Tờ trình; - Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành. |
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; đề xuất với UBND tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; |
10% |
- Công văn; |
Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với UBND tỉnh và Bộ Tư pháp |
20% |
- Báo cáo |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh và Tham gia các Đoàn kiểm tra |
30% |
- Biên bản; - Thông báo kết luận kiểm tra; - Báo cáo. |
Lập phiếu điều tra, khảo sát |
20% |
- Phiếu điều tra; - Báo cáo kết quả điều tra |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại các hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ; - Có kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách; - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thạo máy tính. |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: Hiểu biết sâu rộng về công tác Theo dõi thi hành pháp luật |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ; phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực Theo dõi thi hành pháp luật |
|
Điều kiện làm việc |
|
Chỗ làm việc: Theo quy định |
|
Trang thiết bị: Theo quy định |
|
Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
|
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.4 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước lĩnh vực Hành chính tư pháp. |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản có liên quan đến công tác quản lý Hành chính tư pháp; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, quốc tịch tại địa phương; hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công chức Tư pháp - Hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện các nhiệm vụ để giải quyết hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; xác nhận có quốc tịch Việt Nam; xin cấp giấy xác nhận là người có quốc tịch Việt Nam; thông báo có quốc tịch Việt Nam; quản lý và lưu trữ hồ sơ về quốc tịch theo quy định của pháp luật. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Xây dựng công văn hướng dẫn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo khi có yêu cầu; kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. |
30 |
- Công văn hướng dẫn nghiệp vụ - Báo cáo - Kết luận kiểm tra |
Xây dựng công văn hướng dẫn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo khi có yêu cầu; kiểm tra công tác đăng ký và quản lý chứng thực |
20 |
- Công văn hướng dẫn nghiệp vụ - Báo cáo - Kết luận kiểm tra |
Xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; Xác nhận có quốc tịch Việt Nam; Xin cấp giấy xác nhận là người có quốc tịch Việt Nam; Thông báo có quốc tịch Việt Nam |
20 |
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam - Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam - Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam - Giấy xác nhận người có quốc tịch Việt Nam |
Giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; theo dõi, quản lý nuôi con nuôi trong nước; hướng dẫn nghiệp vụ về đăng ký nuôi con nuôi cho cán bộ tư pháp hộ tịch cấp xã |
20 |
- Quyết định nuôi con nuôi. - Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ |
Tham gia ý kiến đối với các dự thảo các văn bản |
10 |
Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại các hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ; - Có kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách; - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thạo máy tính. |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: Hiểu biết sâu rộng về công tác quốc tịch, hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi trong hoạt động quản lý hành chính |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp |
|
Điều kiện làm việc |
|
Chỗ làm việc: Theo quy định |
|
Trang thiết bị: Theo quy định |
|
Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
|
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.5 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác theo dõi Bồi thường nhà nước. |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản có liên quan đến công tác quản lý theo dõi Bồi thường nhà nước; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường Nhà nước cho các cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ này để bảo đảm thực hiện việc giải quyết bồi thường công bằng, khách quan, đúng pháp luật và thống nhất. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính. Theo dõi, thống kê các hành vi trái pháp luật của cán bộ, công chức gây ra thiệt hại thuộc phạm vi do địa phương quản lý; nắm bắt những khiếm khuyết, hạn chế của hệ thống pháp luật, phát hiện những vướng mắc, khó khăn trong hoạt động thi hành công vụ để kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các giải pháp cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong khi thi hành công vụ, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tại địa phương. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, chú trọng đến đối tượng là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. |
10 |
Tổ chức tốt việc tuyên truyền về công tác bồi thường nhà nước |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công tác giải quyết bồi thường của nhà nước |
20 |
Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác giải quyết bồi thường của nhà nước. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai áp dụng Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá hiệu quả thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
20 |
Sở Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá hiệu quả thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. |
Tham gia ý kiến đối với các dự thảo các văn bản |
10 |
Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản |
Xây dựng báo cáo công tác bồi thường của Nhà nước 06 tháng và một năm. |
20 |
Báo cáo công tác bồi thường của Nhà nước 06 tháng và một năm |
Xây dựng văn bản hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường của Nhà nước khi có yêu cầu |
20 |
Văn bản hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ bồi thường của Nhà nước. |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại các hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ; - Có kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách; - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thạo máy tính. |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: Hiểu biết sâu rộng về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực bồi thường Nhà nước |
|
Điều kiện làm việc |
|
Chỗ làm việc: Theo quy định |
|
Trang thiết bị: Theo quy định |
|
Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
|
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.7 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật - Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật. |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản có liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL). Tham mưu cho lãnh đạo phòng tham mưu cho lãnh đạo sở triển khai các hoạt động thuộc các lĩnh vực: Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Làm Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; Xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật; biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác theo quy định của pháp luật. Tham mưu cho lãnh đạo Sở Phối hợp với các ngành có liên quan giúp UBND tỉnh: Hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố phù hợp với quy định của pháp luật; Thực hiện nhiệm vụ về xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian % |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương. |
10% |
- Xây dựng kế hoạch. - Xây dựng dự trù kinh phí. - Tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được cấp kinh phí. - Báo cáo kết quả. |
Làm Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh (Hội đồng PH PBGDPL) |
15% |
- Chuẩn bị hồ sơ kiện toàn Hội đồng PH PBGDPL cấp tỉnh - Văn bản chỉ đạo kiện toàn Hội đồng PH PBGDPL cấp huyện và các ngành. - Xây dựng các văn bản của Hội đồng PH PBGDPL chỉ đạo triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. - Tổ chức các phiên họp của Hội đồng PH PBGDPL tỉnh. - Kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. |
Xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật. |
10% |
- Kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh. - Văn bản chỉ đạo kiện toàn đội ngũ báo cáo viên PL cấp huyện, tuyên truyền viên pháp luật cấp xã. - Tập huấn bồi dưỡng kiến thức PL |
Biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
15% |
- Xây dựng Kế hoạch đối với Bản tin Tư pháp. - Biên soạn, in ấn, cấp phát 03 loại ấn phẩm (Bản tin Tư pháp, Hỏi đáp pháp luật, Thông tin pháp lý) định kỳ mỗi quý/số/loại ấn phẩm. |
Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp. |
10% |
- Xây dựng kế hoạch - Tổ chức tuyên truyền qua các hình thức khác nhau. - Báo cáo kết quả hàng năm |
Tuyên truyền pháp luật thông qua các chương trình đề án, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
15% |
- Xây dựng đề án (có chương trình không phải xây dựng) - Xây dựng dự trù kinh phí. - Xây dựng kế hoạch triển khai đề án, chương trình khi được phê duyệt. - Triển khai đề án, chương trình nếu được phê duyệt. - Báo cáo. |
Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác theo quy định của pháp luật |
5% |
- Xây dựng văn bản chỉ đạo việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác theo quy định của pháp luật. - Bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác theo quy định của pháp luật. (Khi được cấp kinh phí) - Cấp phát sách cho tủ sách pháp luật ở cấp xã (Nếu được cấp kinh phí) |
Phối hợp liên ngành triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật |
10% |
- Ký kế hoạch liên ngành. - Triển khai kế hoạch khi được cấp kinh phí hoặc lồng ghép triển khai |
Tham mưu cho lãnh đạo Sở Phối hợp với các ngành có liên quan giúp UBND tỉnh: - Phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch thực hiện công tác quản lý nhà nước về hương ước, quy ước; - Thực hiện nhiệm vụ về xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
10% |
- Xây dựng kế hoạch; - Dự trù kinh phí; - Tổ chức, phối hợp triển khai các nhiệm vụ có liên quan. |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Nghiên cứu hệ thống văn bản và các hình thức tuyên truyền phù hợp phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Năng lực quản lý: |
|
Năng lực chuyên môn: Cử nhân Luật |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (Nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm, có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định; Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
|
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.8 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật - Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý hoạt động Hòa giải cơ sở |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản có liên quan đến công tác quản lý hoạt động Hòa giải cơ sở; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu cho lãnh đạo phòng tham mưu cho lãnh đạo sở hướng dẫn về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian % |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở |
100% |
- Ban hành văn bản hướng dẫn về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức cho hòa giải viên (khi được cấp kinh phí); - Thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở; - Xây dựng kế hoạch, công văn bản và dự trù kinh phí đối với hoạt động hòa giải cơ sở. - Các hoạt động khác có liên quan. - Báo cáo kết quả. |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Nghiên cứu, tìm hiểu Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; nắm bắt tình hình triển khai công tác hòa giải ở cơ sở trên thực tế |
Năng lực quản lý: |
|
Năng lực chuyên môn: Cử nhân Luật |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (Nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin thuộc hoạt động Hòa giải cơ sở |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định; Trang thiết bị: Theo quy định; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
|
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 1/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.9 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước lĩnh vực Bổ trợ tư pháp. |
Công việc liên quan |
- Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định... và các văn bản có liên quan đến công tác quản lý Bổ trợ tư pháp; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai về nhiệm vụ bổ trợ tư pháp |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tham mưu cho giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền quyết định về quy hoạch phát triển nghề luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp và các nghề tư pháp khác ở địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. |
5 |
Quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch |
Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thuộc lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
5 |
- Công văn hướng dẫn - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo kết quả kiểm tra |
Thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, phê chuẩn kết quả Đại hội của Đoàn luật sư, giải thể Đoàn luật sư; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới |
5 |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đại hội; phê duyệt điều lệ |
Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật; cấp, thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật |
3 |
Cấp giấy đăng ký hoạt động hành nghề luật sư đúng quy định |
Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần thiết |
2 |
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời. |
Lập và quản lý danh sách, theo dõi người đăng ký hành nghề tại Đoàn luật sư tại địa phương |
2 |
Quản lý đầy đủ hồ sơ và thông tin |
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm công chứng viên; quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng đối với công chứng viên; |
3 |
Thực hiện đúng quy trình, thẩm quyền theo quy định |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng và cho phép thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định thành lập Văn phòng công chứng theo quy định; |
5 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; ghi nhận thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng; xem xét, thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng về việc đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
10 |
Đúng quy trình, thẩm quyền |
Xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng theo quy định |
3 |
Đầy đủ cơ sở dữ liệu |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
2 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp; phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương |
3 |
Đúng quy trình, thẩm quyền |
Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; đề xuất các giải pháp bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động tố tụng tại địa phương |
2 |
Đánh giá định kỳ, đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giám định tư pháp |
Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo quy định của pháp luật |
2 |
Có văn bản hướng dẫn; thường xuyên kiểm tra giám sát |
Hướng dẫn nghiệp vụ bán đấu giá tài sản cho các tổ chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn |
3 |
Văn bản hướng dẫn được Cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản |
5 |
Kết luận thanh tra và xử lý, theo dõi kết luận thanh tra có hiệu lực và hiệu quả |
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm Đấu giá viên theo quy định của pháp luật |
2 |
Quyết định của Bộ trưởng Tư pháp phê duyệt, đúng quy định |
Quản lý, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Trung tâm và Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; hoạt động tham gia trợ giúp pháp lý của các Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của pháp luật |
5 |
Rà soát, lập danh sách tổ chức thực hiện TGPL, người thực hiện TGPL; Báo cáo theo quy định |
Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
5 |
Điều phối hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành |
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý; quyết định công nhận, cấp và thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý; cấp, thay đổi, thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của Văn phòng luật sư, Công ty luật và Trung tâm tư vấn pháp luật |
3 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Cấp giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm và chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại; Ban hành quyết định Ghi tên hòa giải viên thương mại vụ việc vào danh sách và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở; thực hiện thay đổi, cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm và chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại; thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại của nước ngoài tại Việt Nam. |
3 |
Đúng quy trình, thẩm quyền |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở và Trưởng phòng phân công |
22 |
Đúng quy trình, thẩm quyền |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại các hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ; - Có kỹ năng xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, tham mưu hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thạo máy tính |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: Hiểu biết sâu rộng về công tác tư pháp; công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý Bổ trợ tư pháp |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Thường xuyên được cung cấp các thông tin về lĩnh vực Bổ trợ tư pháp. |
|
Điều kiện làm việc |
|
Chỗ làm việc: Theo quy định |
|
Trang thiết bị: Theo quy định |
|
Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.2.10 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Thanh tra Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh thanh tra |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... để phối hợp thực hiện công tác Thanh tra trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản: Luật Thanh tra, luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật phòng chống tham nhũng, Luật Công chứng, Luật Luật sư, Luật Trợ giúp pháp lý, Luật Hộ tịch, Bộ luật dân sự, Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan đến công tác Thanh tra ngành tư pháp - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: - Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc lĩnh vực tư pháp. - Thực hiện công tác tiếp nhận đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; tham mưu xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh thuộc chức năng, thẩm quyền của Giám đốc Sở và các nội dung vụ, việc được giao. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị được thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra theo kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt. |
20% |
Biên bản làm việc; Báo cáo kết quả thanh tra theo quy định |
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra |
15% |
Lập Sổ theo dõi; Báo cáo kết quả được phê duyệt |
Tham mưu việc ra quyết định, tổ chức kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra: |
10% |
Tham mưu cho Giám đốc Sở việc ra Quyết định kiểm tra; Biên bản làm việc, báo cáo kết quả được phê duyệt |
Trực, tiếp công dân theo quy định về công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo |
10% |
Thực hiện đúng thủ tục, trình tự tiếp công dân; tổng hợp báo cáo, đề xuất xử lý được Lãnh đạo sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra sở phê duyệt |
Tham mưu việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở |
10% |
Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh; Quyết định giải quyết khiếu nại được phê duyệt |
Tổng hợp, ghi chép nhật ký đoàn thanh tra và công tác Văn thư - Lưu trữ của bộ phận Thanh tra Sở |
10% |
Sổ Nhật ký đoàn thanh tra, sắp xếp hồ sơ, báo cáo kết quả được ký duyệt ban hành đưa vào lưu trữ. |
Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo định kỳ tuần, tháng, quý, năm và đột xuất, chuyên đề gửi Thanh tra tỉnh, Thanh tra Bộ... |
10% |
Báo cáo được ký duyệt ban hành |
Tham gia các đoàn giám sát, kiểm tra theo sự phân công của Lãnh đạo Sở |
5% |
Báo cáo kết quả, đề xuất xử lý được lãnh đạo phê duyệt |
Tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo quy định |
5% |
Tham gia đầy đủ, hiệu quả các lớp học |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra, Phó chánh thanh tra giao |
5% |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được Lãnh đạo phê duyệt |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Trình độ: Cử nhân Luật trở lên hoặc các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng. - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại các hồ sơ, tài liệu cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ; - Nắm được nguyên tắc chế độ chính sách của Nhà nước về quản lý Kinh tế, Văn hóa - Xã hội; có kỹ năng soạn thảo văn bản và sử dụng thành thạo máy tính |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: Hiểu biết sâu rộng để thực hiện nghiệp vụ công tác thanh tra của ngành và năm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Có tính kiên trì, chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có kỹ năng xử lý tình huống và xử lý văn bản. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ; phối hợp...): Sự ủng hộ và chia sẻ thông tin của các cấp lãnh đạo; sự phối kết hợp của các đơn vị có liên quan; hợp tác, chia sẻ giữa các cá nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài cơ quan. Thường xuyên được cung cấp các thông tin đối với lĩnh vực Thanh tra. |
Điều kiện làm việc |
Chỗ làm việc: Theo quy định. Trang thiết bị: Theo quy định. Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.3.1 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng Sở |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản: Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định, văn bản quy định, hướng dẫn có liên quan đến công tác của ngành Tư pháp... - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): - Tham mưu cho lãnh văn phòng triển khai thực hiện công tác về tổ chức nhân sự theo quy định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sắp xếp bố trí nhân lực phù hợp với chuyên ngành đào tạo |
30 |
Xây dựng Kế hoạch báo cáo; tờ trình; quyết định, công văn...triển khai nhiệm vụ về tổ chức nhân sự. Được Lãnh đạo Sở chấp thuận phê duyệt, đảm bảo hiệu quả, đúng quy định. |
Tham mưu triển khai thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; đào tạo, đào tạo lại cán bộ. |
20 |
Xây dựng các báo cáo; tờ trình; quyết định, công văn... đảm bảo hiệu quả, chất lượng theo quy định. |
Tham mưu triển khai thực hiện chế độ, chính sách, bồi dưỡng đối với cán bộ công chức trong toàn ngành; quản lý tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định. |
15 |
Xây dựng các báo cáo; tờ trình; quyết định, công văn... đảm bảo hiệu quả, chất lượng theo quy định. |
Tham mưu triển khai đánh giá công chức, viên chức; kê khai tài sản thu nhập cá nhân theo quy định của Chính phủ, của tỉnh. |
20 |
Xây dựng các báo cáo; tờ trình; quyết định, công văn... đảm bảo hiệu quả, chất lượng theo quy định. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo Văn phòng |
15 |
Đảm bảo nhiệm vụ được thực hiện tốt |
Tổng |
100 % |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Trình độ: Cử nhân Luật hoặc các chuyên ngành khác từ Đại học trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Có trình độ, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. |
Năng lực quản lý: Không |
|
Năng lực chuyên môn Cử nhân Luật hoặc các chuyên ngành khác trở lên; am hiểu về chức năng, nhiệm vụ được giao, sử dụng thành thạo máy vi tính; có tư duy tổng hợp; năng lực thuyết trình; giải quyết vấn đề; có khả năng giao tiếp. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ; được đào tạo sâu chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ; phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Hợp tác, chia sẻ giữa các cá nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài cơ quan |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo tiêu chuẩn; Trang thiết bị: Theo tiêu chuẩn; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.3.2 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp... |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản: Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định, văn bản quy định, hướng dẫn có liên quan đến công tác của ngành Tư pháp... - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Giúp Lãnh đạo Văn phòng tham mưu cho lãnh đạo Sở xây dựng kế hoạch công tác tư pháp; Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo kết quả công tác Tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng xây dựng kế hoạch công tác tư pháp. |
10 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của ngành Tư pháp. Chất lượng hoàn thành công việc: Được Lãnh đạo Sở chấp thuận phê duyệt, đảm bảo hiệu quả, nhanh, kịp thời; đúng, đủ nội dung, thời hạn theo quy định. |
Tham mưu giúp việc Ban chỉ đạo ISO, Cải cách hành chính |
20 |
Công văn, kế hoạch, báo cáo đảm bảo chất lượng để hoàn thành tốt công việc |
Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả công tác Tư pháp. |
35 |
Công văn, kế hoạch, báo cáo đảm bảo chất lượng để hoàn thành tốt công việc |
Thực hiện xây dựng các báo cáo, định kỳ, chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu chỉ đạo của lãnh đạo giao. |
25 |
Báo cáo đảm bảo chất lượng để hoàn thành tốt công việc |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo văn phòng giao. |
10 |
Đảm bảo nhiệm vụ được thực hiện tốt |
Tổng |
100 % |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Trình độ: Cử nhân Luật hoặc các chuyên ngành khác từ Đại học trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Có trình độ, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. |
Năng lực quản lý: Không |
|
Năng lực chuyên môn: Cử nhân Luật hoặc các chuyên ngành khác trở lên; am hiểu về chức năng, nhiệm vụ được giao, sử dụng thành thạo máy vi tính; có tư duy tổng hợp; năng lực thuyết trình; giải quyết vấn đề; có khả năng giao tiếp. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ; được đào tạo sâu chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Hợp tác, chia sẻ giữa các cá nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài cơ quan |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo tiêu chuẩn; Trang thiết bị: Theo tiêu chuẩn; Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày: |
Ngày: |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.3.3 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan... |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản: Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định, văn bản quy định, hướng dẫn có liên quan đến công tác của ngành Tư pháp... - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức, đơn vị được thực hiện bàng Phiếu biên nhận hoặc ký sổ giao nhận hồ sơ (theo thỏa thuận giữa 2 bên giao nhận) |
25 |
Tiếp nhận Hồ sơ, phiếu giao nhận hồ sơ đảm bảo kịp thời, đúng quy định. Chất lượng hoàn thành công việc: Được Lãnh đạo Sở chấp thuận phê duyệt, đảm bảo hiệu quả. |
Nhập hồ sơ tiếp nhận hàng ngày, chuyển hồ sơ đã nhận đến các Phòng chuyên môn theo đúng quy trình, thời gian |
25 |
Thực hiện nhập thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời trên phần mềm hồ sơ công việc Giao hồ sơ đầy đủ cho phòng chuyên môn |
Hướng dẫn, giải thích các yêu cầu về thủ tục hồ sơ, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết theo quy định. |
25 |
Đảm bảo nguồn thông tin chính xác, đầy đủ theo quy định |
Tổ chức việc trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức, đơn vị theo đúng thời hạn đã ghi trong Phiếu biên nhận. |
15 |
Trả kết quả đúng thời gian quy định |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo văn phòng |
10 |
Thực hiện đạt kết quả 100% khi được phân công nhiệm vụ |
Tổng |
100 % |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật hoặc các chuyên ngành khác trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: 01 năm |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Có trình độ, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. |
Năng lực quản lý: Không |
|
Năng lực chuyên môn: Có trình độ cử nhân Luật hoặc các chuyên ngành khác trở lên; am hiểu về chức năng, nhiệm vụ được giao, sử dụng thành thạo máy vi tính; có tư duy tổng hợp; năng lực thuyết trình; giải quyết vấn đề; có khả năng giao tiếp. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ; được đào tạo sâu chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Hợp tác, chia sẻ giữa các cá nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài cơ quan |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo tiêu chuẩn; Trang thiết bị: Theo tiêu chuẩn công chức: Bàn làm việc, máy tính,.... Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.3.5 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc sở; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; các đơn vị bổ trợ tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan... |
Công việc liên quan |
- Tổ chức, thực hiện các văn bản Luật cơ bản: Các Bộ Luật, Luật, pháp lệnh, Nghị định, văn bản quy định, hướng dẫn có liên quan đến công tác của ngành Tư pháp cũng như công tác Công nghệ thông tin... - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): - Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng thực hiện Quản trị công nghệ thông tin của cơ quan theo quy định. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Phụ trách công nghệ thông tin của Sở Tư pháp |
45 |
Xây dựng Quy chế, công văn, báo cáo, tờ trình... trình Lãnh đạo Sở phê duyệt đưa vào triển khai, thực hiện có hiệu quả |
Quản trị mạng nội bộ cơ quan |
35 |
Đảm bảo hệ thống mạng liên thông |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo văn phòng |
20 |
Đảm bảo nhiệm vụ được thực hiện |
Tổng |
100 % |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Trình độ: Có trình độ công nghệ thông tin từ Cao đẳng trở lên Quản lý nhà nước: Chuyên viên. |
|
Kinh nghiệm công tác: 01 năm |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Có trình độ, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. |
Năng lực quản lý: |
|
Năng lực chuyên môn: Có trình độ công nghệ thông tin từ Cao đẳng trở lên; am hiểu về công nghệ thông tin, thành thạo kỹ năng công nghệ; tư duy tổng hợp; năng lực thuyết trình; giải quyết vấn đề; có khả năng giao tiếp. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ; được đào tạo sâu chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, sự phối hợp của các vị trí có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm vụ. |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo tiêu chuẩn công chức Trang thiết bị: Theo tiêu chuẩn công chức. Các điều kiện khác (nếu có): Không |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 19.3.6 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các phòng, bộ phận thuộc sở; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Công việc liên quan |
- Các tài liệu liên quan: Luật cán bộ, công chức; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND; các văn bản pháp luật quy định, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ được giao; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu giúp Lãnh đạo chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý tài chính; đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí được cấp cho hoạt động của cơ quan, các chế độ của CBCC theo quy định và phục vụ tốt hoạt động đối ngoại của tỉnh. |
||
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tham mưu cho Lãnh đạo sở về việc triển khai thực hiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công |
5% |
Đảm bảo công tác quản lý tài chính, tài sản công được thực hiện đúng quy định của Nhà nước |
Tham mưu, đề xuất xây dựng các văn bản, quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng tài sản công |
5% |
Các văn bản được phê duyệt ban hành |
Chủ trì xây dựng dự toán kinh phí phục vụ hoạt động của cơ quan, dự toán kinh phí hoạt động đối ngoại của tỉnh hàng năm theo định kỳ và các dự toán bổ sung |
10% |
Dự toán kinh phí được lập chính xác, đúng thời gian quy định |
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, đối chiếu, quyết toán kinh phí chi cho hoạt động của cơ quan và kinh phí phục vụ hoạt động đối ngoại của tỉnh theo quy định |
30% |
Các hoạt động nghiệp vụ thực hiện đúng quy định |
Theo dõi, tham mưu xử lý các công việc liên quan trong công tác quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan |
5% |
Các công việc được thực hiện đúng quy định, đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời |
Lập các báo cáo tài chính định kỳ và đột xuất theo quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý tài chính. |
10% |
Các báo cáo được lập đúng quy định, đảm bảo tính chính xác |
Tham mưu cho lãnh đạo các biện pháp thực hành tiết kiệm trong sử dụng ngân sách nhà nước; lập báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định |
5% |
Nội dung tham mưu, báo cáo được phê duyệt chấp thuận |
Thực hiện các công việc theo dõi, cập nhật thông tin, đối chiếu, quản lý hồ sơ bảo hiểm xã hội; thực hiện thủ tục thanh toán các chế độ bảo hiểm xã hội cho công chức và người lao động theo quy định |
10% |
Các công việc được thực hiện đúng quy định, có xác nhận đối chiếu của cơ quan bảo hiểm |
Thực hiện kiêm nhiệm nhiệm vụ Kế toán của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh |
10% |
Hồ sơ, chứng từ được quản lý đúng quy định |
Theo dõi, thực hiện lưu trữ hồ sơ chứng từ Kế toán |
5% |
Hồ sơ, chứng từ được quản lý đúng quy định |
Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, chuyên nghiệp vụ |
2% |
Tham gia đầy đủ, hiệu quả các lớp học |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng giao |
3% |
Kết quả thực hiện nhiệm được Lãnh đạo chấp thuận |
Tổng |
100% |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành tài chính - kế toán. |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính. |
Năng lực quản lý: Quản lý công việc theo hướng kết quả, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc. |
|
Năng lực chuyên môn: - Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực công tác. - Nắm vững các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ công tác được giao. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Chủ động trong thực thi nhiệm vụ; có bản lĩnh chính trị, tư tưởng vững vàng, quyết đoán và giám chịu trách nhiệm. Có khả năng độc lập trong thực thi công vụ; được đào tạo sâu chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng, sự phối hợp của đồng nghiệp. Được trang bị đầy đủ máy móc, trang thiết bị, các phần mềm và công nghệ... để phục vụ công tác. |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo quy định Trang thiết bị: Theo quy định. Các điều kiện khác (nếu có): Không. |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.3.9 và 18.3.7 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các phòng, bộ phận thuộc sở; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Công việc liên quan |
- Các tài liệu liên quan: Luật cán bộ, công chức; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND; các văn bản pháp luật quy định, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ được giao; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Giúp Lãnh đạo Văn phòng tham mưu cho lãnh đạo Sở triển khai, thực hiện công tác lưu trữ của cơ quan. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Thủ kho, thủ quỹ cơ quan. |
70 |
Bảo quản tài sản, cơ sở vật chất; theo dõi sổ quỹ tiền mặt cơ quan. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo văn phòng |
30 |
Đảm bảo nhiệm vụ được thực hiện |
Tổng |
100 % |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Trình độ: Có trình độ Trung cấp văn thư - lưu trữ; trung cấp hành chính |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. |
Năng lực quản lý: Không |
|
Năng lực chuyên môn: Có trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ; trung cấp hành chính; am hiểu về chức năng, nhiệm vụ được giao, sử dụng thành thạo máy vi tính; có tư duy tổng hợp; năng lực thuyết trình; giải quyết vấn đề; có khả năng giao tiếp. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Trang thiết bị làm việc; tiền lương; đào tạo sâu chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Sự ủng hộ và chia sẻ thông tin của các cấp lãnh đạo; sự phối kết hợp, chia sẻ giữa các cá nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài cơ quan |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo tiêu chuẩn công chức Trang thiết bị: Theo tiêu chuẩn công chức: Bàn làm việc, máy tính,... Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.3.8 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Các phòng, bộ phận thuộc sở; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Công việc liên quan |
- Các tài liệu liên quan: Luật cán bộ, công chức; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND; các văn bản pháp luật quy định, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ được giao; - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng thực hiện công tác văn thư của cơ quan. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tiếp nhận kiểm tra thể thức văn bản trước khi phát hành; tiếp nhận đăng ký quản lý, chuyển phát văn bản đi, đến. |
40% |
Thực hiện theo đúng quy định, quy trình về thể thức văn bản và quản lý văn bản đi, đến đảm bảo chính xác, kịp thời. |
Cập nhật phần mềm quản lý văn bản đi, đến; Quản lý, sử dụng con dấu, tài liệu. |
40% |
Cập nhật kịp thời văn bản đi, đến; Quản lý và sử dụng con dấu, tài liệu của cơ quan theo đúng quy định |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo cơ quan và Văn phòng giao. |
20% |
Hoàn thành các nhiệm vụ do lãnh đạo cơ quan giao |
Tổng |
100 % |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không |
||
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
||
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Trình độ: Có trình độ Trung cấp văn thư - lưu trữ; trung cấp hành chính Quản lý nhà nước: Cán sự. |
|
Kinh nghiệm công tác: Không |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: - Có khả năng thu thập, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá cũng như vận dụng các quy định của pháp luật vào thực thi nhiệm vụ công vụ, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng thành thạo máy tính. |
Năng lực quản lý: Không |
|
Năng lực chuyên môn: Có trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ; trung cấp hành chính; am hiểu về chức năng, nhiệm vụ được giao, sử dụng thành thạo máy vi tính; có tư duy tổng hợp; giải quyết vấn đề; có khả năng giao tiếp. |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Trang thiết bị làm việc; tiền lương; đào tạo sâu chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Sự ủng hộ và chia sẻ thông tin của các cấp lãnh đạo; sự phối kết hợp, chia sẻ giữa các cá nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài cơ quan |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo tiêu chuẩn công chức Trang thiết bị: Theo tiêu chuẩn công chức: Bàn làm việc, máy tính; Các điều kiện khác (nếu có): |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mã VTVL: 18.3.11 Ngày bắt đầu thực hiện: |
Đơn vị công tác tác |
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quản lý trực tiếp |
Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng |
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Quan hệ công việc |
Thực hiện lái xe cơ quan và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo cơ quan và Lãnh đạo phòng giao. |
Công việc liên quan |
- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ; Luật Giao thông đường bộ; Luật Hình sự, dân sự; Luật xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản liên quan đến vị trí việc làm... - Các văn bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp liên quan trực tiếp đến vị trí việc làm. |
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng quan về VTVL): - Lái xe cơ quan. - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao. |
Các nhiệm vụ chính |
Tỷ trọng thời gian (%) |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Lái xe phục vụ công tác của lãnh đạo cơ quan và phục vụ các hoạt động khác theo yêu cầu của cơ quan; bảo quản tốt phương tiện và trang thiết bị được giao. |
90 |
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an toàn Giao thông; Hoàn thành nhiệm vụ được giao; bảo quản xe và lái xe an toàn. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo cơ quan và Văn phòng giao. |
10 |
Hoàn thành các nhiệm vụ do lãnh đạo cơ quan giao |
Tổng |
100 % |
|
Thẩm quyền ra quyết định: Không Số cán bộ thuộc quyền quản lý: Không |
Thẩm quyền tài chính: Không |
Trình độ chuyên môn: Bằng lái xe ô tô hạng C trở lên |
|
Kinh nghiệm công tác: 01 năm |
|
Yêu cầu năng lực |
Năng lực cốt lõi: Có trình độ, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, có đạo đức. |
Năng lực quản lý: |
|
Năng lực chuyên môn: Có Bằng lái xe ô tô hạng C trở lên; có kinh nghiệm lái xe, an toàn, tiết kiệm; có khả năng giao tiếp để thực thi nhiệm vụ |
|
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có): Giữ gìn, sử dụng và quản lý, xe ô tô được đảm bảo kỹ thuật và an toàn để vận hành; được tham gia đào tạo chuyên sâu về bảo quản và sửa chữa ô tô khi cần thiết. |
|
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp...): Sự ủng hộ và chia sẻ thông tin của các cấp lãnh đạo; sự phối kết hợp, chia sẻ giữa các cá nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài cơ quan |
|
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Theo tiêu chuẩn của Lái xe Trang thiết bị: Theo tiêu chuẩn của Lái xe Các điều kiện khác (nếu có): Không |
Tên người thực hiện VTVL: |
|
Tên người quản lý trực tiếp: |
Chữ ký |
|
Chữ ký |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009