Quyết định 3336/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển Giáo dục mầm non tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
Số hiệu: | 3336/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 13/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3336/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 13 tháng 8 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025";
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1621/TTr-SGDĐT ngày 13/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển Giáo dục mầm non tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh Bình Định)
Củng cố, phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ em, theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Đa dạng hóa các phương thức, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo hướng đạt chuẩn chất lượng giáo dục mầm non (GDMN) trong khu vực và quốc tế; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ em vào học lớp Một; phát triển GDMN cho trẻ em dưới 5 tuổi.
- Về quy mô, mạng lưới trường lớp: Phát triển mạng lưới trường lớp mầm non, bảo đảm đến năm 2025, huy động 35% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ, 95% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo được đến trường. Tỉ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở GDMN ngoài công lập chiếm từ 30% trở lên;
- Về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ: Phấn đấu đến năm 2025, có 99,5% nhóm, lớp mầm non được học 2 buổi/ngày; phấn đấu giảm tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, trung bình 0,3%/năm; giảm tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi, trung bình 0,2%/năm; giảm tỉ lệ trẻ em thừa cân - béo phì, trung bình 0,1%/năm;
- Về đội ngũ giáo viên: Phấn đấu đến năm 2025, đủ số lượng giáo viên mầm non theo quy định, 100% giáo viên mầm non đạt trình độ đào tạo từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 85% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên;
- Về cơ sở vật chất, trường lớp: Phấn đấu đến năm 2025, 100% xã, phường, thị trấn có trường mầm non; có ít nhất 60% số trường mầm non được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục; có ít nhất 50% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; tỉ lệ phòng học kiên cố đạt 80%, không còn phòng học nhờ, học tạm;
- Về phổ cập GDMN: Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, cộng đồng, gia đình về vai trò, vị trí của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân và trong phát triển nguồn nhân lực; thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong việc thực hiện kế hoạch; tăng cường trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, các cơ quan quản lý nhà nước và các cấp chính quyền địa phương trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thông tin và truyền thông về GDMN để duy trì vững chắc công tác phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi;
- Xây dựng kế hoạch thông tin và truyền thông, biên soạn, cung cấp tài liệu phổ biến kiến thức, kỹ năng cơ bản về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các bậc phụ huynh và toàn xã hội tham gia phát triển GDMN; đặc biệt, tăng cường tuyên truyền kiến thức chăm sóc, nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ có con dưới 3 tuổi.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển giáo dục mầm non
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ về Quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của HĐND tỉnh và Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh về lộ trình thực hiện đối với 13 trường mầm non, mẫu giáo thuộc diện chuyển đổi sang loại hình trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính;
- Điều chỉnh, bổ sung danh mục đầu tư công theo hướng ưu tiên xây dựng cơ sở GDMN ở các địa phương đặc biệt khó khăn;
- Rà soát, đánh giá chế độ làm việc của giáo viên mầm non theo Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011; định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015.
3. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non
- Tiếp tục rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới trường, lớp theo hướng chuyển đổi trường mẫu giáo thành trường mầm non; phấn đấu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh mỗi xã, phường, thị trấn có 01 trường mầm non công lập;
- Tăng cường nhiều giải pháp để huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp theo lộ trình từng năm. Phấn đấu đến năm 2025, trẻ nhà trẻ ra lớp đạt 35%, trẻ mẫu giáo ra lớp đạt 95%. Riêng các huyện miền núi và trung du tiếp tục xây dựng các chính sách hỗ trợ cho trẻ nhà trẻ như cho trẻ mẫu giáo nhằm tăng tỉ lệ huy động trẻ nhà trẻ hằng năm ngang bằng tỉ lệ huy động trẻ nhà trẻ của toàn tỉnh;
- Ưu tiên đầu tư kinh phí xây dựng các cơ sở GDMN công lập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các xã, huyện thuộc miền núi, bãi ngang, hải đảo; phát triển trường, lớp đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục con công nhân, người lao động ở khu vực có khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Bảo đảm yêu cầu kiên cố hóa trường, lớp và đảm bảo đủ 01 phòng/lớp; xóa phòng học bán kiên cố xuống cấp, phòng học nhờ, tạm; đầu tư xây dựng mới, đề xuất bổ sung các hạng mục công trình vào kế hoạch trung hạn theo quy định, theo hướng đạt chuẩn về cơ sở vật chất;
- Bổ sung đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho các nhóm, lớp bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
4. Đổi mới công tác quản lý giáo dục mầm non
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền để đạt từng mục tiêu, tiến tới đạt mục tiêu chung của kế hoạch; hằng năm các địa phương đưa mục tiêu phát triển GDMN vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện, xã để chỉ đạo và thực hiện;
- Đổi mới công tác quản lý của các cơ sở GDMN; nâng cao năng lực tự chủ, trách nhiệm giải trình của các cơ sở GDMN;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc giúp đỡ các cơ sở GDMN thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng,chăm sóc và giáo dục trẻ; đảm bảo hằng năm số trường mầm non, mẫu giáo được thanh tra, kiểm tra ít nhất là 10%, tránh hình thức và giảm tải hồ sơ sổ sách không cần thiết đối với giáo viên mầm non;
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý GDMN và trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, bảo đảm tính thống nhất, khách quan, chính xác và kịp thời. Triển khai phần mềm báo cáo GDMN tạo điều kiện cho các cấp quản lý giám sát các điều kiện đảm bảo chất lượng của các cơ sở GDMN, tiết kiệm thời gian công sức cho việc thống kê, tổng hợp.
5. Đổi mới nội dung, chương trình giáo dục mầm non
- Đảm bảo các điều kiện thực hiện Chương trình GDMN theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; phát triển các điều kiện và hoạt động của trường mầm non theo các tiêu chí của trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm; đặc biệt quan tâm xây dựng môi trường giáo dục, an toàn, lành mạnh, thân thiện, lấy trẻ làm trung tâm;
- Đổi mới hoạt động chuyên môn trong nhà trường; đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp, hình thức GDMN; vận dụng các phương pháp GDMN tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới phù hợp với thực tiễn Việt Nam để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; rà soát, đánh giá về Chương trình GDMN; từng bước chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện Chương trình GDMN sau năm 2020 với nội dung và phương pháp tiên tiến, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế;
- Tăng cường thực hiện giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non, thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục phát triển vận động cho trẻ vào các thời điểm các hoạt động một cách hợp lý, linh hoạt, sáng tạo để giúp trẻ phát triển tốt các kỹ năng vận động; thực hiện phương châm học bằng chơi - chơi mà học. Sử dụng các nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm, trực quan minh họa, thực hành, đánh giá, nêu gương... để giáo dục trẻ lòng kính yêu Bác Hồ. Hỗ trợ thực hiện Chương trình GDMN ở vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Triển khai có hiệu quả việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 3222/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định” ở các huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, Hoài Ân; tổ chức cho trẻ em làm quen với ngoại ngữ và tin học ở những nơi có điều kiện theo Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Thu hút trẻ khuyết tật đến trường học hòa nhập ở tất cả các loại hình trường mầm non; sử dụng bộ công cụ và tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ để phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ em có nguy cơ chậm phát triển và trẻ em khuyết tật; đẩy mạnh giáo dục hoà nhập đối với trẻ em khuyết tật.
6. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ mầm non
- Hướng dẫn các cơ sở GDMN thực hiện cân đo và theo dõi sức khỏe cho trẻ theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về công tác y tế trường học để phù hợp với phát triển sức khỏe và tầm vóc trẻ em theo hướng dẫn mới, tăng cường tổ chức bán trú đồng thời với việc nâng cao chất lượng bữa ăn và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất, tinh thần để từng bước giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng;
- Lựa chọn, nhân rộng các mô hình phối hợp nhà trường, gia đình, cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non;
- Huy động sự đóng góp của nhân dân, kết hợp với chính sách hỗ trợ của nhà nước để nâng cao chất lượng bữa ăn bán trú;
- Phổ biến kiến thức và kỹ năng cơ bản về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng bằng nhiều hình thức phù hợp.
7. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý GDMN
-Tiếp tục rà soát, đánh giá phân loại, cân đối đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý GDMN để phối hợp thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN; kịp thời tuyển dụng giáo viên để bổ sung cho những đơn vị còn thiếu giáo viên;
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025 để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng và bằng cấp; phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non cốt cán; bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cán bộ quản lý, giáo viên mầm non. Chú trọng bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao năng lực thực tiễn cho giáo viên.
8. Huy động nguồn lực tài chính cho phát triển giáo dục mầm non
- Ưu tiên ngân sách chi cho các hoạt động của GDMN trong phạm vi ngân sách được giao theo phân cấp;
- Huy động nguồn lực, lồng ghép kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững, chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các chương trình dự án khác cùng với nguồn lực xã hội hóa để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho GDMN nhằm bảo đảm các điều kiện thực hiện đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp GDMN;
- Khuyến khích và thu hút nguồn lực xã hội đầu tư phát triển GDMN ngoài công lập ở những nơi có điều kiện; hỗ trợ kinh phí tạo điều kiện thuận lợi cho các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang hoạt động theo cơ chế trường mầm non công lập tự chủ hoàn toàn về tài chính tại Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về lộ trình thực hiện đối với 13 trường mầm non, mẫu giáo thuộc diện chuyển đổi sang loại hình trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính.
9. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục mầm non
- Huy động các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài tỉnh tham gia phát triển GDMN tại địa phương;
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, tín dụng, thuế và thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở GDMN phục vụ nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ con của công nhân, người lao động ở các khu công nghiệp, khu chế xuất và của người dân ở những nơi tập trung đông dân cư;
- Tích cực tham mưu địa phương ban hành các chính sách đặc thù, thu hút các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp tham gia phát triển GDMN ngoài công lập;
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập các cơ sở GDMN ngoài công lập; tạo điều kiện thuận lợi trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất; chuyển một số cơ sở GDMN công lập sang công lập tự chủ tài chính ở những nơi có điều kiện;
- Khuyến khích xã hội hoá việc xây dựng và phát triển trường mầm non chất lượng cao;
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp xã hội hoá giáo dục, tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông thoáng để khuyến khích và thu hút nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN.
10. Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong GDMN
- Khuyến khích các cơ sở GDMN tranh thủ các nguồn đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để phát triển GDMN; khuyến khích phát triển Chương trình GDMN do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
- Tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về chăm sóc và phát triển trẻ em;
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về GDMN.
1. Tổng kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch: 679.992 triệu đồng; trong đó:
- Kinh phí đầu tư xây dựng phòng học: 283.452 triệu đồng;
- Kinh phí đầu tư phòng làm việc và phòng chức năng: 236.184 triệu đồng;
- Kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng, đồ chơi: 160.356 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn đầu tư: 521.893 triệu đồng; trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách địa phương: 270.300 triệu đồng
+ Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ lồng ghép các Chương trình, Dự án: 251.593 triệu đồng
- Nguồn vốn sự nghiệp giáo dục: 129.348 triệu đồng
- Nguồn vốn xã hội hóa giáo dục: 28.751 triệu đồng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025;
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các chính sách phát triển GDMN hiện hành; kịp thời tham mưu UBND tỉnh quy định và xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển GDMN phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật;
- Tổ chức hiệu quả các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức nhà giáo và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non; quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên và công tác tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý và giáo viên;
- Kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá kết quả hàng năm và giai đoạn; tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT theo quy định hoặc khi có yêu cầu.
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản để thực hiện các hạng mục đầu tư xây dựng phòng học, phòng chức năng; mua sắm trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phù hợp với khả năng đáp ứng của nguồn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã); xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các huyện, thị xã, thành phố; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc xây dựng bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính sách cần thiết về tài chính nhằm phát triển GDMN;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chính theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, thực hiện công tác tuyển dụng giáo viên theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và theo phân cấp quản lý viên chức của tỉnh;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, thực hiện việc điều chuyển biên chế giáo viên giữa các trường, các cấp học phù hợp điều kiện thực tế theo năm học của địa phương; tham mưu UBND tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo bố trí đủ giáo viên mầm non/lớp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về Danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập.
- Chỉ đạo các Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố hướng dẫn Trạm Y tế xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học; phân công cán bộ theo dõi công tác y tế trường học; hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật để thực hiện công tác y tế trường học tại các cơ sở GDMN;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác y tế trường học; hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên y tế trường học, giáo viên mầm non; hướng dẫn triển khai quản lý, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe trẻ mầm non và truyền thông giáo dục sức khỏe tại các cơ sở GDMN;
- Chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các điều kiện vệ sinh trường học, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh, chăm sóc, quản lý sức khỏe trẻ mầm non và các nội dung công tác y tế trường học khác tại các cơ sở GDMN.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo giám sát việc thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và các chính sách xã hội khác đối với giáo viên và trẻ mầm non; phối hợp tham mưu xây dựng chương trình đầu tư theo mục tiêu phát triển GDMN trong Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường chỉ đạo công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân trên địa bàn tỉnh về Kế hoạch phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2020- 2025.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển GDMN đối với trẻ em người dân tộc thiểu số trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi để bảo đảm các mục tiêu của Kế hoạch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào tình hình thực tế địa phương, tổ chức xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai các nội dung theo kế hoạch. Chủ động hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch phù hợp tại địa phương;
- Địa phương có chính sách ưu tiên để phát triển GDMN trên địa bàn. Hằng năm bố trí ngân sách xây dựng phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng... đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025. Có giải pháp cụ thể bố trí giáo viên đi học để nâng cao trình độ, phấn đấu đến năm 2025, 100% giáo viên mầm non trên địa bàn có trình độ đào tạo từ Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan chức năng trên địa bàn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch: rà soát lại quy hoạch mạng lưới trường, lớp theo hướng chuyển đổi trường mẫu giáo thành trường mầm non, phấn đấu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh mỗi xã, phường, thị trấn có 01 trường mầm non công lập; sắp xếp các điểm trường theo hướng thu gọn đầu mối xây dựng điểm tập trung; tham mưu xây dựng cơ sở vật chất, tuyển dụng giáo viên, huy động trẻ đến trường đạt mục tiêu đề ra và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; hằng năm ưu tiên nguồn vốn sự nghiệp giáo dục để mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học cho GDMN;
- Đẩy mạnh xã hội hóa để huy động các nguồn lực hợp pháp, từng bước đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho các cơ sở GDMN, đặc biệt là các đơn vị ở vùng khó khăn, có nhiều điểm trường;
- Rà soát và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với giáo viên ở các loại hình cơ sở GDMN trên địa bàn theo đúng quy định của nhà nước; bố trí đủ giáo viên mầm non theo định mức quy định trong các cơ sở GDMN công lập;
- Chỉ đạo UBND cấp xã kiên quyết xử lý nghiêm và đình chỉ hoạt động các cơ sở GDMN ngoài công lập không phép, không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật trên địa bàn; tuyên truyền cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu mở cơ sở GDMN ngoài công lập phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật;
- Theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện tại các đơn vị địa phương; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
10. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong quá trình tổ chức thực hiện, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch về những nội dung liên quan đến nhà trẻ, mẫu giáo ở các khu công nghiệp, khu chế xuất; xây dựng mô hình quản lý và cơ chế vận hành cơ sở GDMN trong các thiết chế của công đoàn theo Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tiếp tục phát huy vai trò hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ toàn diện, đặc biệt các trẻ, nhóm trẻ ngoài nhà trường; tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện hỗ trợ phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu công nghiệp, khu chế xuất đến năm 2025;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Khuyến học tỉnh, các tổ chức, đoàn thể tham gia tích cực phát triển GDMN, vận động trẻ em đến cơ sở GDMN; tăng cường phổ biến, cung cấp kiến thức chăm sóc, giáo dục trẻ đến từng gia đình./.
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Quyết định 344/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định hệ số K điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi tại vị trí mặt tiền đường, phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự xử lý đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về lộ trình thực hiện đối với 13 trường mầm non, mẫu giáo thuộc diện chuyển đổi sang loại hình trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị định 06/2018/NĐ-CP về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới; thẩm tra huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND về công nhận khu chung cư, tổ dân phố, nhà tập thể đạt tiêu chí an toàn phong cháy, chữa cháy năm 2016 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2016 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo điều hành giá Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 30/08/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của bệnh viện trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai (giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030) Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng đảo Trần giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 535/QĐ-TTg giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2013 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miền thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm học 2013 - 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 19/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất một số đường, đoạn đường, khu tái định cư vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế về công tác Lễ tân trong việc tổ chức hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thai sản đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy trình, thời gian xác định giá khởi điểm đấu giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Tiếp tục đổi mới nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ lý luận chính trị, hành chính ở Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2009 duyệt đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009