Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động Bộ phận Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2186/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 03/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2186/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 03 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện một số dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế Một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận Một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “Một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ và Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 320/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Cơ chế Một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây viết tắt là Cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư) là cách thức giải quyết công việc cho nhà đầu tư từ giai đoạn chuẩn bị đến khi bắt đầu triển khai thực hiện đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính được thực hiện tại một đầu mối duy nhất là Văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố.
Tất cả nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp với sở, ban, ngành, UBND quận, huyện có liên quan trong việc thẩm tra, giải quyết hồ sơ, trả kết quả hồ sơ cho nhà đầu tư do Văn phòng UBND thành phố thực hiện, thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND thành phố (sau đây viết là Bộ phận Một cửa liên thông).
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
a) UBND thành phố Cần Thơ;
b) Văn phòng UBND thành phố;
c) Sở, ban, ngành có liên quan đến việc giải quyết các thủ tục đầu tư: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an thành phố, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Cục Thuế thành phố, Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Cần Thơ và các đơn vị có liên quan khác;
d) UBND quận, huyện.
2. Phạm vi áp dụng:
Cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư được thực hiện trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi là dự án đầu tư) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố Cần Thơ và các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị có liên quan khác.
Điều 3. Vị trí, cơ cấu tổ chức, chức năng của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Bộ phận Một cửa liên thông đặt tại Văn phòng UBND thành phố, chịu sự quản lý và chỉ đạo của Chánh Văn phòng UBND thành phố.
Địa chỉ: số 02, đại lộ Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Số điện thoại: 080.71162 hoặc 080.71165; Fax: 080.71182.
Cổng thông tin điện tử: vpub.cantho.gov.vn.
Hộp thư điện tử (địa chỉ email): vpubndtp@cantho.gov.vn.
2. Bộ phận Một cửa liên thông gồm có Trưởng bộ phận là Chánh Văn phòng UBND thành phố cùng Phó Trưởng bộ phận và các thành viên là công chức thuộc Văn phòng UBND thành phố. Khi cần thiết, Trưởng bộ phận Một cửa liên thông có thể huy động công chức, viên chức của sở, ban, ngành liên quan hỗ trợ như thành viên của Bộ phận Một cửa liên thông để cùng giải quyết hồ sơ, thủ tục cho nhà đầu tư.
3. Bộ phận Một cửa liên thông là nơi thực hiện hướng dẫn nhà đầu tư về thủ tục hành chính; tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn của các cơ quan có liên quan giải quyết; trả kết quả giải quyết cho nhà đầu tư.
4. Thủ tục hành chính, các loại mẫu biểu hồ sơ, thời gian và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa liên thông được niêm yết tại nơi làm việc của Bộ phận Một cửa liên thông.
Điều 4. Quyền hạn của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Từ chối tiếp nhận các hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
2. Đề xuất trang bị cơ sở vật chất cần thiết nhằm đáp ứng và nâng cao hiệu quả hoạt động.
3. Đề xuất bổ sung, cải tiến các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư để việc thực hiện liên thông ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
4. Khai thác các tài liệu tại kho lưu trữ cơ quan sở, ngành chuyên môn để phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục, hồ sơ; được đề nghị các sở, ngành liên quan cung cấp thông tin liên quan đến việc tiếp nhận và trả kết quả.
5. Hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
6. Được đề nghị UBND thành phố khen thưởng kịp thời cá nhân làm tốt công tác liên thông.
Điều 5. Các nguyên tắc thực hiện Cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư
1. Trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ, nếu có phát sinh vướng mắc, công chức Bộ phận Một cửa liên thông và công chức chuyên môn tại các cơ quan có liên quan cùng thảo luận thống nhất cách thức giải quyết; trường hợp chưa thống nhất, công chức Bộ phận Một cửa liên thông báo cáo Trưởng bộ phận để được chỉ đạo giải quyết kịp thời; trường hợp để xảy ra chậm trễ do yếu tố chủ quan của đơn vị, cá nhân nào thì đơn vị, cá nhân đó chịu trách nhiệm.
2. Tại trụ sở Bộ phận Một cửa liên thông, các cơ quan tham gia vào quy trình giải quyết thủ tục hành chính phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các văn bản liên quan; Bộ phận Một cửa liên thông có trách nhiệm niêm yết các quy trình giải quyết; số lượng, danh mục hồ sơ, thủ tục hành chính đối với từng loại công việc theo quy định.
3. Các cơ quan tham gia vào quy trình liên thông phải có trách nhiệm giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực của mình theo quy trình song song, sau khi Bộ phận Một cửa liên thông chuyển bằng file điện tử, đối với những khâu không cần kết quả của cơ quan giải quyết trước đó, trên tinh thần rút ngắn thời gian giải quyết cho nhà đầu tư.
Điều 6. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Phòng làm việc: Diện tích phòng làm việc của Bộ phận Một cửa liên thông tối thiểu phải đạt 40m2, trong đó phải dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, công dân.
2. Trang thiết bị: Được bố trí theo quy định tại Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2013 của UBND thành phố quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước.
3. Kinh phí thực hiện: Được sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hằng năm do UBND thành phố cấp cho Văn phòng UBND thành phố.
Điều 7. Thời gian làm việc của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Công chức Bộ phận Một cửa liên thông làm việc trong giờ hành chính nhà nước (từ ngày thứ hai đến ngày thứ sáu hằng tuần, trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định; sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
2. Trước giờ nghỉ 30 phút (sáng: 10 giờ 30 phút, chiều: 16 giờ 30 phút), công chức tạm ngưng việc tiếp nhận hồ sơ mới để tập hợp, phân loại và chuyển đến các cơ quan, bộ phận chuyên môn giải quyết (có bảng thông báo tại khu vực tiếp nhận để nhà đầu tư biết). Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ sau thời gian này, công chức vẫn tiếp nhận hồ sơ, sau đó tập hợp, phân loại và chậm nhất đầu giờ làm việc buổi chiều (nếu tiếp nhận hồ sơ sau 10 giờ 30 phút) hoặc sáng hôm sau (nếu tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ 30 phút) phải chuyển ngay đến cơ quan, bộ phận chuyên môn giải quyết.
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Nhà đầu tư đến Bộ phận Một cửa liên thông để nhận mẫu hồ sơ và được hướng dẫn cách kê khai thủ tục đầu tư hoặc truy cập website www.cantho.gov.vn để lấy mẫu kê khai thủ tục đầu tư;
b) Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa liên thông hoặc gửi qua đường bưu điện;
c) Công chức Bộ phận Một cửa liên thông kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ do nhà đầu tư nộp:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để nhà đầu tư đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quy chế này và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu số 03 tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Chuyển hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Công chức Bộ phận Một cửa liên thông chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho các phòng, bộ phận chuyên môn của các cơ quan có liên quan để giải quyết trong thời hạn một (01) ngày làm việc. Thời gian luân chuyển hồ sơ này được tính vào tổng thời gian giải quyết hồ sơ. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận Một cửa liên thông.
3. Giải quyết hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa liên thông, sở, ban, ngành, UBND quận, huyện có liên quan phân công cán bộ, công chức giải quyết như sau:
a) Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận Một cửa liên thông;
b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo người có thẩm quyền phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết;
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận Một cửa liên thông; trường hợp kết quả giải quyết phải trình UBND thành phố ký thì phòng, bộ phận chuyên môn của các sở, ban, ngành có liên quan chuyển hồ sơ (sau khi hoàn tất công đoạn tại cơ quan mình) đến Bộ phận Một cửa liên thông trình UBND thành phố; sau khi UBND thành phố ký văn bản, Bộ phận Một cửa liên thông trả kết quả cho nhà đầu tư theo đúng thời gian quy định, đồng thời gửi một bản cho sở, ngành tham mưu để lưu hồ sơ;
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản 3 Điều này, sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;
d) Các hồ sơ đến hạn nhưng chưa có kết quả giải quyết (quá hạn giải quyết): Cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận Một cửa liên thông và văn bản xin lỗi nhà đầu tư, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả;
đ) Công chức Bộ phận Một cửa liên thông sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ tiến hành vào Sổ theo dõi hồ sơ;
e) Tất cả quá trình giao nhận hồ sơ giữa các bộ phận, cơ quan nêu trên phải được ghi rõ trong Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Công chức tại Bộ phận Một cửa liên thông nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho nhà đầu tư và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp nhà đầu tư đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với nhà đầu tư để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận Một cửa liên thông (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với nhà đầu tư để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho nhà đầu tư;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để nhà đầu tư nhận kết quả;
e) Trường hợp nhà đầu tư chưa đến nhận hồ sơ theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận Một cửa liên thông.
Điều 9. Sản phẩm đầu ra của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Quyết định chủ trương đầu tư.
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).
3. Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch.
4. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở.
6. Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
7. Quyết định phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất hoặc giá đất để cho thuê đất.
8. Thông báo nộp tiền.
9. Hợp đồng thuê đất.
10. Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
11. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (không áp dụng đối với đất trồng lúa vì phải trình Hội đồng nhân dân thành phố).
12. Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy.
13. Công văn phúc đáp và Hợp đồng Xử lý đấu nối cấp nước.
14. Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
15. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu.
16. Đấu nối vào lưới điện hoặc Khảo sát cấp điện và thỏa thuận đấu nối.
17. Giấy phép xây dựng.
18. Các sản phẩm khác (nếu có).
Quy trình giải quyết cụ thể đối với các sản phẩm đầu ra nêu trên được quy định trong các Phụ lục II, III và IV kèm theo Quy chế này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Thực hiện đúng các quy định của Cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định này, đảm bảo chất lượng và hiệu quả công việc.
2. Trường hợp yêu cầu của nhà đầu tư không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để nhà đầu tư đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3. Hướng dẫn và nhận hồ sơ của nhà đầu tư, vào sổ các hồ sơ đã nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để nhà đầu tư bổ sung hoàn chỉnh. Các hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và chuyển đến các cơ quan chuyên môn xử lý giải quyết.
4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết hồ sơ của các cơ quan chuyên môn đảm bảo đúng quy định về thời gian. Sau khi có kết quả từ các cơ quan chuyên môn, nhận và trả kết quả giải quyết cho nhà đầu tư. Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn, Bộ phận Một cửa liên thông có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
5. Nghiên cứu, phát hiện những bất cập trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo Cơ chế Một cửa liên thông và chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận, trả kết quả để có biện pháp khắc phục kịp thời. Tổng hợp, cập nhật hồ sơ theo dõi về tình hình thực hiện mô hình này, định kỳ hàng quý, sáu tháng, năm báo cáo Giám đốc sở, ngành có liên quan; đồng thời, đánh giá, rút kinh nghiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan tham gia tại Bộ phận Một cửa liên thông.
Điều 11. Công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa liên thông
1. Yêu cầu:
a) Đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa liên thông đảm bảo đủ về số lượng và có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc;
b) Có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao;
c) Có tác phong, thái độ chuẩn mực, có khả năng giao tiếp tốt với nhà đầu tư.
2. Trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận Một cửa liên thông; có mặt đầy đủ, đúng giờ tại nơi làm việc để giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền giải quyết theo quy định;
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính;
c) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác, đảm bảo nhà đầu tư chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần;
d) Tiếp nhận hồ sơ hành chính của nhà đầu tư theo quy định. Trong thực hiện nhiệm vụ phải đảm bảo đúng tiến độ thời gian quy định của quy trình giải quyết từng loại hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính pháp lý các hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực được phân công;
đ) Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không khả thi hoặc không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
e) Mặc đồng phục trong quá trình thực thi nhiệm vụ; trong thời gian làm việc, phải đeo thẻ công chức; trên bàn làm việc của công chức phải có bảng ghi rõ họ tên và chức vụ, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết;
g) Thực hiện các quy định khác của pháp luật.
3. Quyền lợi:
a) Được tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ và văn hóa ứng xử, giao tiếp với nhà đầu tư;
b) Được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định.
4. Quản lý công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa liên thông:
Công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa liên thông thuộc biên chế của Văn phòng UBND thành phố, chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Chánh Văn phòng UBND thành phố.
Điều 12. Trưởng Bộ phận Một cửa liên thông
1. Chịu trách nhiệm về hoạt động của Bộ phận Một cửa liên thông, trực tiếp chỉ đạo, quản lý công chức Bộ phận này.
2. Theo dõi, nắm bắt tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của công chức Bộ phận Một cửa liên thông; phối hợp với Thủ trưởng cơ quan kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc xảy ra, đặc biệt đối với những hồ sơ liên quan đến nhiều cơ quan giải quyết.
3. Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của công chức Bộ phận này.
Điều 13. Các phòng chuyên môn của sở, ngành có liên quan
1. Tiếp nhận, xử lý các hồ sơ do Bộ phận Một cửa liên thông chuyển đến và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa liên thông đúng thời gian quy định.
2. Phối hợp với các phòng, ban, cơ quan chuyên môn có liên quan trong việc giải quyết các yêu cầu cần thiết theo quy định.
3. Nếu công chức thụ lý hồ sơ trễ hạn thì chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Giao Chánh Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế này; kiến nghị hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cá nhân và tổ chức theo Điều 15 của Quy chế này.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra hoạt động của Bộ phận Một cửa liên thông.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các cấp kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét chỉ đạo sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
1. Các cá nhân và tổ chức thực hiện tốt Quy chế này hoặc có sáng kiến trong tổ chức thực hiện nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và hiệu quả trong điều hành, quản lý nhà nước được khen thưởng theo quy định. Nguồn kinh phí thực hiện việc khen thưởng trong thực hiện Quy chế này được chi từ quỹ khen thưởng thuộc ngân sách thành phố theo định kỳ và đột xuất.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hay cố tình không tạo điều kiện hoặc không thực hiện Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức./.
Mẫu số 01 |
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ |
Mẫu số 02 |
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ |
Mẫu số 03 |
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
Mẫu số 04 |
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
VĂN PHÒNG UBND TPCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… /HDHS |
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm…… |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:..............................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
...............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại……………………………… Email:..............................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1............................................................................................................
2............................................................................................................
3............................................................................................................
4............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ………………… số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
VĂN PHÒNG UBND TPCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT |
Mã hồ sơ |
Tên TTHC |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
Tên nhà đầu tư |
Địa chỉ, số điện thoại |
Cơ quan chủ trì giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Trả kết quả |
Ghi chú |
||||
Nhận hồ sơ |
Hẹn trả kết quả |
Chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết |
Nhận kết quả từ cơ quan giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Ký nhận |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
VĂN PHÒNG UBND TPCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… /TNHS |
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm…… |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả..........................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… Email:.......................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:...............................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1.......................................................................................................
2.......................................................................................................
3.......................................................................................................
4.......................................................................................................
.........................................................................................................
2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: …. giờ.... phút, ngày... tháng… năm….
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày…. tháng…. năm….
6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho nhà đầu tư nộp hồ sơ;
- Nhà đầu tư có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
VĂN PHÒNG UBND TPCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… /KSGQHS |
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm…… |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ………
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:....................................................................
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:.....................................................................
TÊN CƠ QUAN |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ |
GHI CHÚ |
|
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ 2. Nhận:………… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao:………….
2. Nhận: ………… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao: …………
2. Nhận: ………… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
…… |
…… |
|
|
|
…… |
…… |
|
|
|
…… |
…… |
|
|
|
1. Giao:………… 2. Nhận: Bộ phận TN&TKQ |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
GIAI ĐOẠN 1: QUY TRÌNH XÉT CẤP QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ nhu cầu đầu tư, thông tin quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành công khai, Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Một cửa liên thông.
I. Cơ quan tham gia thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan xem xét, tham mưu UBND thành phố quyết định chủ trương đầu tư.
II. Sản phẩm đầu ra:
1. Quyết định chủ trương đầu tư;
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).
III. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính:
1. Quy trình Quyết định chủ trương đầu tư đối với trường hợp giao đất, thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
- Hồ sơ pháp nhân:
+ Bản sao có chứng thực đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp với đề xuất lập dự án đầu tư;
+ Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo các văn bản sau đây:
. Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, dự kiến ranh giới, quy mô đầu tư, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư: Bản sao của một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác;
- Sơ đồ vị trí địa điểm, bản đồ hiện trạng khu đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ (đã bao gồm hồ sơ để cơ quan chủ trì gửi các sở, ngành, quận, huyện có liên quan), trong đó có 01 bộ gốc;
c) Quy trình và thời gian giải quyết:
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày làm việc |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ Đồng thời, có công văn gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan |
07 ngày làm việc
|
Cơ quan được lấy ý kiến |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau: - Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định các nội dung đề xuất của nhà đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư - Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung về địa điểm xây dựng, ranh giới xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng, các yêu cầu đối với chủ đầu tư trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án đầu tư, các yêu cầu về kết nối hạ tầng theo quy định của pháp luật - Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; việc chấp hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư - Sở Tài chính: Thẩm định đánh giá các tiêu chuẩn đáp ứng về khả năng tài chính của nhà đầu tư và các nội dung khác thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị - Các sở, ngành hoặc các Bộ, ngành thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật (nếu có) - UBND cấp quận, huyện: Thẩm định các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất |
07 ngày làm việc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tất cả ý kiến thẩm định của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND thành phố xem xét, quyết định chủ trương đầu tư |
04 ngày
|
UBND thành phố |
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND thành phố quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do |
01 ngày làm việc |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
04 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư (theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội) |
2. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của thành phố: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư (theo Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư năm 2014).
GIAI ĐOẠN 2: LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
I. Cơ quan tham gia thực hiện thủ tục hành chính:
1. UBND thành phố.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện.
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện.
6. Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện.
II. Sản phẩm đầu ra
1. Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch.
3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường.
III. Quy trình thực hiện thủ tục hành chính
1. Quy trình Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 22 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết |
13 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường (Hội đồng Thẩm định thành phố) tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án và lập Tờ trình trình UBND thành phố phê duyệt |
7 ngày |
UBND thành phố |
Xem xét ra quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
2. Quy trình Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch
2.a. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 30 ngày làm việc đối với phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không quá 34 ngày làm việc đối với phê duyệt đồ án quy hoạch.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng để giải quyết |
Từ 16 đến 20 ngày |
Sở Xây dựng |
Thẩm định hồ sơ và có văn bản trình UBND thành phố phê duyệt (Trong vòng 16 ngày làm việc đối với thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và 20 ngày làm việc đối với thẩm định đồ án quy hoạch) |
12 ngày |
UBND thành phố |
Xem xét phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
2.b. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND quận, huyện
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 30 ngày làm việc đối với phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không quá 34 ngày làm việc đối với phê duyệt đồ án quy hoạch.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến UBND quận, huyện (Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện) để giải quyết |
Từ 16 đến 20 ngày |
UBND quận, huyện (Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện) |
Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và có văn bản trình UBND quận, huyện (Trong vòng 16 ngày làm việc đối với thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và 20 ngày làm việc đối với thẩm định đồ án quy hoạch) |
12 ngày |
UBND quận, huyện |
Xem xét phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
3. Quy trình Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
3a. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
3a.1. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 30 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết |
28 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tiến hành thẩm định hồ sơ. Lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án và ra thông báo kết quả cuộc họp thẩm định |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
3a.2. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết |
18 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định có trách nhiệm phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường - UBND thành phố xem xét ra quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
3b. Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
3b.1. Đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 8 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường |
06 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; trường hợp không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển về Bộ phận Một cửa liên thông |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
3b.2. Đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện xác nhận
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 8 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển hồ sơ đến UBND quận, huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường) nơi thực hiện dự án để giải quyết |
06 ngày |
UBND quận, huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện thẩm định nội dung Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án và trình UBND quận, huyện xác nhận bằng văn bản và chuyển về Bộ phận Một cửa liên thông. Trường hợp không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển về Bộ phận Một cửa liên thông |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
GIAI ĐOẠN 3: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Cơ quan tham gia thực hiện thủ tục hành chính:
1. Sở Xây dựng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Sở Tài chính.
5. Cục Thuế thành phố.
6. Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy.
7. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Cần Thơ.
8. Công an thành phố.
9. Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ.
II. Sản phẩm đầu ra
1. Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở.
2. Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
3. Quyết định phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất hoặc giá đất để cho thuê đất.
4. Thông báo nộp tiền.
5. Hợp đồng thuê đất.
6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
7. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy.
9. Công văn phúc đáp và Hợp đồng Xử lý đấu nối cấp nước.
10. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
11. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu.
12. Đấu nối vào lưới điện hoặc Khảo sát cấp điện và thỏa thuận đấu nối.
13. Giấy phép xây dựng.
III. Quy trình thực hiện thủ tục hành chính
1. Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 12 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và không quá 8 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
Từ 08 đến 10 ngày |
Sở Xây dựng |
Có văn bản thẩm định, chuyển Bộ phận Một cửa liên thông trong thời hạn 10 ngày đối với nhóm B và 08 ngày đối với nhóm C |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
2. Quy trình giao đất, cho thuê đất (sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Thành phần hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 17 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
10 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thẩm định hồ sơ; trình UBND thành phố ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất |
05 ngày |
UBND thành phố |
UBND thành phố ký Quyết định giao đất, cho thuê đất |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
3. Quy trình phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất hoặc giá đất để cho thuê đất
a) Thành phần hồ sơ: theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 18 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
11 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trình thông qua Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể Trình UBND thành phố phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất |
05 ngày |
UBND thành phố |
Phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
4. Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất (nếu có)
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: tùy từng trường hợp nhưng không quá 25 ngày làm việc:
- Trường hợp chỉ thực hiện nghĩa vụ tài chính:
+ Không quá 12 ngày làm việc đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng. Trường hợp phải căn cứ thêm thông tin về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất trong trường hợp xác định các khoản được trừ đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thời gian không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) trên 30 tỷ đồng;
+ Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) trên 30 tỷ đồng và phải căn cứ thêm thông tin về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất trong trường hợp xác định các khoản được trừ đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Trường hợp ký hợp đồng thuê đất: không quá 05 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết |
Từ 03 đến 06 ngày |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Cục Thuế thành phố xác định nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng - Có văn bản đề nghị cơ quan tài nguyên và môi trường thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất hoặc tự tổ chức xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá đất, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ các chỉ tiêu vào “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” và chuyển cho cơ quan thuế kèm theo hồ sơ quy định tại tại điểm 1 Mục II Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai - Có văn bản kèm theo hồ sơ (bản sao) gửi Sở Tài chính đề nghị xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp |
Từ 05 đến 10 ngày |
Sở Tài chính |
- Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và chuyển cho Cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất đối với trường hợp phải xác định các khoản được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất - Trường hợp phải căn cứ thêm thông tin về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất trong trường hợp xác định các khoản được trừ đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thời gian xác định các khoản được trừ có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
03 ngày |
Cục Thuế thành phố hoặc Chi cục Thuế quận, huyện |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và ban hành Thông báo đơn giá thuê đất, thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất của người sử dụng đất. Đối với Thông báo đơn giá thuê đất, cơ quan thuế gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường một (01) bản để ghi vào Hợp đồng thuê đất và gửi một (01) bản cho người sử dụng đất; đối với Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính, cơ quan thuế gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước - Thông báo cho người sử dụng đất hoặc gửi theo đường bưu điện dưới hình thức “Gửi bảo đảm” |
|
Nhà đầu tư |
- Mang “Thông báo nộp tiền” đến Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu để nộp tiền vào Ngân sách - Nộp đủ chứng từ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường |
04 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ký hợp đồng thuê đất, gửi Bộ phận Một cửa liên thông trả kết quả cho nhà đầu tư |
01 ngày |
Bộ phận một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
5. Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Thành phần hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
05 ngày |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
6. Quy trình chuyển mục đích sử dụng đất
a) Thành phần hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 37 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
05 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất, nếu không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư (nêu rõ lý do) Trình UBND thành phố quyết định cho phép chủ đầu tư được chuyển mục đích sử dụng đất |
05 ngày |
UBND thành phố |
Ký quyết định cho phép chủ đầu tư chuyển mục đích sử dụng đất |
Từ 12 ngày đến 20 ngày |
|
Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính (Theo Khoản 4 Mục III Phụ lục IV) |
05 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) |
7. Quy trình thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
- Đối với hồ sơ dự án thiết kế, quy hoạch: không quá 09 ngày làm việc;
- Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở: không quá 09 ngày làm việc;
- Đối với hồ sơ chấp thuận địa điểm, xây dựng: không quá 05 ngày làm việc;
- Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày làm việc;
- Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: không quá 09 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển cho Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy để giải quyết |
Từ 05 đến 15 ngày |
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy |
Xem xét hồ sơ, giải quyết và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông để trả cho nhà đầu tư |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
8. Quy trình Xử lý đấu nối cấp nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp nước hoặc công văn đề nghị bổ sung thủ tục thẩm định;
+ Bản vẽ sơ đồ vị trí.
- Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 17 ngày làm việc.
8.1. Đối với dự án chủ đầu tư đề nghị đấu nối và cung cấp nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của chủ đầu tư hoặc Phiếu đăng ký sử dụng nước theo mẫu (nêu rõ mục đích sử dụng và nhu cầu dùng nước);
- Bản vẽ sơ đồ vị trí.
8.2. Đối với Dự án chủ đầu tư bổ sung thủ tục thẩm định
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn của chủ đầu tư đề nghị góp ý đấu nối và nguồn nước cung cấp cho dự án, nêu rõ quy mô và nhu cầu dùng nước của dự án;
+ Bản vẽ sơ đồ vị trí dự án và mặt bằng bố trí mạng lưới cấp nước nội vi dự án.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển Công ty Cấp thoát nước trên địa bàn |
15 ngày |
Công ty Cấp thoát nước trên địa bàn |
- Khảo sát hiện trạng: 02 ngày làm việc - Thiết kế kỹ thuật và dự toán hoặc Công văn phúc đáp cho chủ đầu tư: 05 ngày làm việc - Thương thảo, ký hợp đồng: 03 ngày - Triển khai thi công: 05 ngày Công ty Cấp thoát nước trên địa bàn gửi kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông để trả cho nhà đầu tư |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
9. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành.
d) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 06 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết |
01 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Nhập vào phần mềm ứng dụng và chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) |
02 ngày |
Cục Thuế |
Tạo mã số doanh nghiệp và chuyển mã số doanh nghiệp sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) cấp cho doanh nghiệp Trường hợp Tổng cục Thuế từ chối cấp mã số cho doanh nghiệp thì phải gửi thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nêu rõ lý do từ chối để chuyển cho cơ quan đăng ký kinh doanh thành phố thông báo cho doanh nghiệp |
01 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư, gửi Bộ phận Một cửa liên thông để trả kết quả cho nhà đầu tư |
01 ngày |
Bộ phận một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
10. Quy trình cấp con dấu (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
1/2 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển cho Công an thành phố để giải quyết |
02 ngày |
Công an thành phố |
Xem xét cấp con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho nhà đầu tư |
1/2 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư (con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu) |
11. Quy trình cấp điện
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: (đối với cấp điện áp dưới 110kV): trường hợp cấp điện qua trạm công cộng không quá 07 ngày làm việc; trường hợp cấp điện qua trạm chuyên dùng thời gian giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của ngành điện không quá 18 ngày làm việc và thời gian thực hiện các thủ tục đối với cơ quan quản lý Nhà nước từ 15 - 23 ngày, cụ thể:
Thời gian |
Thẩm quyền |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận “Một cửa liên thông” |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển cho Công ty Điện lực thành phố để giải quyết |
Không quá 18 ngày |
Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ |
- Thỏa thuận đấu nối: không quá 05 ngày - Thỏa thuận thiết kế: không quá 03 ngày - Nghiệm thu, đóng điện: không quá 10 ngày |
Từ 15 - 23 ngày (tùy theo lưới điện trung áp trên không hay lưới điện trung áp ngầm) |
Sở Công Thương |
Xác nhận phù hợp quy hoạch phát triển Điện lực: không quá 03 ngày |
Do UBND thành phố phân công (chuyển Sở Xây dựng (thỏa thuận ngoài hành lang lộ giới) hoặc Sở Giao thông vận tải (thỏa thuận trong hành lang lộ giới)) |
Thỏa thuận vị trí, cột/trạm điện, hành lang lưới điện: không quá 05 ngày làm việc (đối với lưới điện trung áp trên không) và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm |
|
Do UBND thành phố phân công (chuyển Sở Xây dựng (thỏa thuận ngoài hành lang lộ giới) hoặc Sở Giao thông vận tải (thỏa thuận trong hành lang lộ giới)) |
Thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện: không quá 07 ngày làm việc (đối với lưới điện trung áp trên không) và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm |
|
01 ngày |
Bộ phận “Một cửa liên thông” |
Trả kết quả cho nhà đầu tư (Kết quả khảo sát cấp điện, thỏa thuận đấu nối) |
12. Quy trình Cấp phép xây dựng
a) Thành phần và số lượng hồ sơ: theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết: không quá 16 ngày làm việc.
Thời gian |
Thẩm quyền giải quyết |
Nội dung công việc |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Chuyển cho Sở Xây dựng để giải quyết |
14 ngày |
Sở Xây dựng |
Xem xét việc cấp giấy phép xây dựng và gửi kết quả giải quyết đến Bộ phận Một cửa liên thông để trả kết quả cho nhà đầu tư |
01 ngày |
Bộ phận Một cửa liên thông |
Trả kết quả cho nhà đầu tư |
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2020 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) về thành lập Trung tâm nghiên cứu và đào tạo toán học quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam Ban hành: 11/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 320/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới; thẩm tra huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Phục hồi chức năng trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 2130/QĐ-UBND về công nhận khu chung cư, tổ dân phố, nhà tập thể đạt tiêu chí an toàn phong cháy, chữa cháy năm 2016 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của bệnh viện trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai (giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030) Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2016 về mức chi cụ thể phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng trị đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng đảo Trần giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 27/02/2015
Công văn 15286/BTC-QLCS năm 2014 hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 535/QĐ-TTg giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2013 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020, có xét đến năm 2025 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 320/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2012 thành lập thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Mường Khương – huyện lỵ huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Nghị quyết số 43/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chư Sê; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chư Sê để thành lập huyện Chư Pưh thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2009 duyệt đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2010