Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 1871/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 10/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1871/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 10 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 về việc thành lập Quỹ phát triển đất của tỉnh Quảng Trị; Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 về việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, nguồn vốn Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị;

Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 04/TTr-QPTĐ ngày 22/5/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hội đồng quản lý, Giám đốc, Ban kiểm soát Quỹ Phát triển đất tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TM
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

ĐIỀU LỆ

VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Điều lệ vtổ chức, hoạt động và Quy chế quản sử dụng Qu phát triển đất tnh Quảng Trị (sau đây gọi tắt là Điều lệ Quỹ) quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế về quản lý, sử dụng và cơ chế tài chính Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị (sau đây viết tắt là Qu).

Điều 2. Vị trí và chức năng

1. Quỹ phát triển đất tnh là tổ chức tài chính nhà nước, trực thuộc UBND tỉnh, được UBND tỉnh thành lập tại Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 về việc thành lập Quỹ phát triển đất của tỉnh Quảng Trị và được UBND tỉnh điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, nguồn vốn Quỹ phát triển đất tỉnh tại Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 15/02/2017. Quỹ chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của UBND tỉnh và chịu sự quản lý về mặt chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng. Hoạt động của Quỹ tuân thcác quy định của pháp luật và Điều lệ này.

2. Quỹ tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Quỹ có chức năng nhận vốn theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 10 Điều lệ này để ứng vốn cho việc bồi thường, gii phóng mt bng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện các nhiệm vụ cp bách theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ:

1. Quỹ hoạt động theo nguyên tc bo toàn vốn,đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận.

2. Việc sử dụng Quỹ phi đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ

1. Tiếp nhận nguồn vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 10 Điều lệ này.

2. ng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đthực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Điều lệ này.

3. Thực hiện thu hồi vốn đã ứng theo quy định.

4. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đình chỉ, thu hồi vốn đã ứng khi phát hiện tổ chức vi phạm quy định về sử dụng vốn ứng.

5. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.

6. Chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, kế toán, kim toán và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ.

7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình hoạt động của Qutheo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

Điều 5. Quyền hạn của Quỹ

1. Tổ chức quản lý, điều hành Quỹ hoạt động theo đúng mc tiêu và các nhiệm vụ được giao.

2. Quyết định ứng vốn cho các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 11 Điều lệ này; thực hiện thu hồi vốn ứng khi đến hạn hoặc thu hồi theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Tham gia kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình, dự án, đề án được Quỹ ứng vốn.

4. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về phạm vi, đối tượng được ứng vốn từ Quỹ.

5. Ban hành Quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều hành hoạt động Quỹ.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ, gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch và các thành viên.

2. Ban kim soát Quỹ, gm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên.

3. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ, gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

Điều 7. Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng qun lý Quỹ có từ 05 đến 07 thành viên, trong đó:

a) Chủ tịch Hội đồng qun lý Quỹ là một Phó chủ tịch UBND tỉnh;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Tài chính đảm nhận;

c) Các thành viên khác là lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

2. Thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

3. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa s, trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Hội đồng qun lý Quỹ họp định kỳ để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Hội đồng quản lý Quỹ họp bất thường để giải quyết các vn đề cấp bách trong trường hợp cần thiết.

Các cuộc họp của Hội đồng quản Quỹ phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham dự. Nội dung và kết luận các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi thành biên bản hoặc Nghị quyết và được gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng quản lý Qu.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản Quỹ:

a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác giao cho Quỹ theo quy định của pháp luật.

b) Được sử dụng con dấu của Quỹ và bộ máy của Sở Tài chính để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Qu.

c) Ban hành quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Qu, quy chế hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ và một số quy định có liên quan phục vụ hoạt động của Hội đồng qun lý Quỹ.

d) Quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền bnhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kluật các thành viên của Ban kiểm soát, cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ theo quy định của pháp luật.

đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của Qu.

e) Ủy quyền cho Giám đốc Quỹ thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền. Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm cui cùng đối với các nội dung ủy quyn.

g) Quyết định ứng vốn theo quy định tại Điều lệ này;

h) Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật;

i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ tịch UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

5. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ là 05 năm. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Hội đồng quản lý Quỹ mới chưa được bổ nhiệm thì Hội đồng quản lý Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao cho đến khi Hội đồng qun lý Quỹ mới được bnhiệm và nhận nhiệm vụ.

Điều 8. Ban kiểm soát Quỹ

1. Ban kiểm soát Quỹ có từ 03 đến 05 thành viên, trong đó:

a) Trưởng ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Qu.

b) Phó Trưởng ban kiểm soát và các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng qun lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trường Ban kiểm soát Quỹ.

c) Thành viên Ban kiểm soát Quỹ không được là vợ hoặc chng, b, mẹ, con, anh chị em ruột của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng Quỹ.

2. Thành viên Ban kiểm soát Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.

4. Trưởng Ban kiểm soát hoặc thành viên của Ban kiểm soát do Trưởng Ban kiểm soát ủy quyền được tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không quyn biu quyết.

5. Kịp thời phát hiện và báo cáo ngay với Hội đồng quản lý Quỹ và Chủ tịch UBND tỉnh những hoạt động không bình thường, dấu hiệu vi phạm pháp luật, hoặc các vi phạm trong việc quản lý tài chính của bộ máy điều hành nghiệp vụ Quỹ.

6. Không được tiết lộ kết quả kiểm tra, kiểm soát khi chưa được Hội đồng quản lý Quỹ cho phép.

7. Trưởng Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh. Hội đồng qun lý Quỹ và pháp luật nếu có hành vi bao che, bqua các hành vi vi phạm đã phát hiện; về các thiệt hại của Quỹ nếu tiết lộ kết quả kiểm tra, kiểm soát khi chưa được Hội đồng quản lý Quỹ cho phép.

Trường hợp đột xuất, vì lợi ích của Quỹ và trách nhiệm của Ban kiểm soát. Trưởng ban kiểm soát có quyền báo cáo trực tiếp với Chủ tịch Hội đồng quản Quỹ hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.

8. Phó Trưởng Ban kim soát thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban kiểm soát và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban kiểm soát và pháp luật về những nhiệm vụ đã được phân công. Trường hợp Trưởng Ban kiểm soát vng mặt, Trưởng Ban kiểm soát ủy quyền cho Phó Trưởng Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát.

Điều 9. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ

1. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ, gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc thực hiện nghiệp vụ Quỹ, trong đó:

a) Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Tài chính, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ đảm nhận.

b) Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ đề nghị, Chủ tịch Hội đng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh bnhiệm, miễn nhiệm;

c) Bộ máy giúp việc thực hiện nghiệp vụ Quỹ: Sử dụng một số công chức, viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài chính.

2. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

3. Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, có các nhiệm vụ. quyền hạn sau đây:

a) Xây dựng phương hướng hoạt động, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Qu, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt;

b) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ, các chương trình, kế hoạch và quyết định của Hội đồng quản lý Qu;

c) Quyết định ứng vn theo thẩm quyền quy định tại Điều lệ Quỹ:

d) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình tiếp nhận vốn, ứng vốn và các hoạt động khác của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch UBND tỉnh;

đ) Trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt hoặc ban hành theo thẩm quyền quy chế làm việc và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ;

e) Đnghị Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ:

g) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật.

4. Phó Giám đốc Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc Quỹ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và pháp luật về những nhiệm vụ đã được phân công. Trường hợp Giám đốc Quỹ vng mặt, Giám đốc Quỹ ủy quyền cho Phó Giám đốc Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc Quỹ.

5. Kế toán trưởng Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán.

6. Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ giao.

Chương IV

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ

Điều 10. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ

Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bao gm vốn ngân sách nhà nước cấp và huy động từ các nguồn vn khác theo quy định, cụ thể:

1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ được ngân sách nhà nước phân b, btrí vào dự toán ngân sách địa phương hàng năm. Mức bổ sung vốn hoạt động hàng năm của Quỹ do UBND tỉnh quyết định căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của HĐND tỉnh quyết định và cơ chế điều hành ngân sách hàng năm do UBND tỉnh ban hành.

2. Các nguồn vốn hợp pháp khác của Quỹ gồm: vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật.

3. Việc thay đi vốn ngân sách nhà nước cấp trong quá trình hoạt động do UBND tỉnh quyết định.

Điều 11. Quy định về quản lý, sử dụng nguồn vốn của Quỹ

1. Ngun vốn hoạt động của Quỹ được quản như sau:

a) Đối với kinh phí ngân sách nhà nước cấp, Quỹ mở tài khoản tại KBNN đã quản lý, sử dụng theo quy định.

Trường hợp cần thiết, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép Quỹ mở tài khoản tại tổ chức tín dụng tối đa không quá 50% nguồn vốn hiện có tại Quỹ. UBND tnh chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tổ chức tín dụng có uy tín, hệ số tín nhiệm cao để mở tài khoản, đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều này và bảo toàn nguồn vốn của Quỹ.

b) Đối với các khoản thu, chi về cung ứng dịch vụ, liên doanh, liên kết: Quỹ mtài khoản tại KBNN hoặc tổ chức tín dụng đquản lý, sử dụng theo quy định.

2. Nguồn vốn của Quỹ được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để:

a) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

b) Tạo quỹ đất tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

c) Tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

d) Thực hiện nhiệm vụ cấp bách của địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại đim b khon 3 Điều 12 Điu lệ này.

3. Việc cấp phát, hạch toán, thanh quyết toán kinh phí sử dụng nguồn vốn của Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 12. Quy định về ứng vốn

1. Đối tượng ứng vốn: Tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 11 Điều lệ này.

2. Điều kiện ứng vốn

Quỹ thực hiện ứng vốn cho các đối tượng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có trong danh mục ứng vốn của Quỹ đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc có văn bản chấp thuận ứng vốn của UBND tỉnh.

b) Có phương án hoàn trả vốn ứng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thẩm quyền quyết định ứng vốn

a) Thẩm quyền quyết định mức ứng vốn để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 11 Điều lệ này được phân cấp như sau:

- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức ứng vn từ 5 tỷ đồng/01 dự án trở lên.

- Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức ứng vn dưới 05 tỷ đồng/01 dự án;

- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức ứng vốn từ 03 tỷ đồng/01 dự án đến dưới 05 tđồng/01 dự án;

- Giám đốc Quỹ quyết định mức ứng vốn dưới 03 tỷ đồng/01 dự án.

- Mức ứng vốn tối đa của 01 dự án không được vượt quá số vốn mà ngân sách nhà nước cấp bổ sung nguồn vốn hoạt động của Quỹ trong một năm.

b) Căn cứ vào tính cn thiết, cấp bách của từng dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc Quỹ trình UBND tỉnh quyết định việc ứng vốn từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Quỹ (sau khi có ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh) để thực hiện các nhiệm vụ khác, ngoài nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2, Điều 11 Điều lệ này. Việc ứng vốn từ nguồn vốn tạm thời nhàn ri của Quỹ phải đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ và phải có phương án hoàn trả vốn ứng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo toàn nguồn vốn của Quỹ theo đúng quy định.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện ứng vốn

a) Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu ứng vốn của các tổ chức được giao nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Điều lệ này và nguồn vốn hoạt động hiện có của Quỹ; Giám đốc Quỹ lập kế hoạch ứng vốn năm, báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng vốn năm.

b) Trên cơ sở kế hoạch vốn ứng hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt. Quỹ thực hiện ứng vốn theo trình tự sau:

- Tổ chức được ứng vn có văn bản đề nghị kèm hsơ dự án (trong đó xác định rõ phương án hoàn trả vn ứng) gửi Quỹ.

- Quỹ thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này.

- Quỹ thực hiện ứng vốn cho tổ chức được vốn ứng. Việc ứng vốn có thể thực hiện một ln hoặc nhiều ln căn cứ vào hồ sơ tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu thanh toán vốn ứng của dự án và nguồn vốn hoạt động hiện có của Quỹ.

5. Phí ứng vốn

a) Khi ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Quỹ được thu phí ứng vn theo quy định sau:

- Đối với vốn ứng để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 Điều lệ này, mức phí ứng vốn bằng không (=0).

- Đối với vốn ứng đthực hiện nhiệm vụ có tính chất kinh doanh quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Điều lệ này, mức phí ứng vốn bng mức phí ứng vốn ngân sách nhà nước (phí tạm ứng ngân quỹ nhà nước).

- Đối với vốn ứng từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Quỹ để thực hiện nhiệm vụ cấp bách của từng dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 11, mức phí ứng vốn bằng mức phí ứng vốn ngân sách nhà nước (phí tạm ứng ngân quỹ nhà nước).

b) Đối với vn ứng đến hạn mà chưa được hoàn trthì mức phí ứng vốn quá hạn được tính bằng mức phí ứng quá hạn vn ngân sách nhà nước (phí tạm ứng quá hạn ngân quỹ nhà nước), được tính trên số dư nợ vốn ứng quá hạn và số ngày ứng vốn quá hạn. Trường hợp khoản vốn ứng đã quá hạn nhưng được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thì được áp dụng mức phí quy định tại điểm a khon 5 Điều này cho đến hết thời gian được gia hạn.

c) Ngun kinh phí để trả phí ứng vốn, phí ứng vốn quá hạn được lấy từ nguồn thu được phép sử dụng của tổ chức được ứng vốn.

Điều 13. Quy định về hoàn trả vốn ứng

1. Việc hoàn trả vốn ứng cho Quỹ được thực hiện như sau:

a) Đối với vốn ứng để thực hiện bồi thường, giải phóng mt bằng tạo quỹ đất sạch để giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá hoặc không đu giá và không thuộc trường hợp được min, gim tin sử dụng đất, tiền thuê đất thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, việc hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.

b) Đối với vốn ứng đthực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch đgiao đất không thu tiền sử dụng đất; giao đất có thu tin sử dụng đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá hoặc không đu giá và thuộc trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, miễn toàn bộ tiền thuê đất thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải hoàn trchi phí bồi thường, gii phóng mặt bng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và khoản tin này được tính vào vốn đầu tư của dự án. Việc hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.

c) Đối với vốn ứng để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bng tạo quỹ đất sạch để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thông qua hình thức đu giá hoặc không đấu giá và thuộc trường hợp được giảm tin sử dụng đất, miễn một phần tiền thuê đất, gim tiền thuê đất thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và khoản tiền này được trừ vào tin sử dụng đất, tin thuê đất phải nộp; số tiền còn lại chưa được trừ (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án. Việc hoàn trả tin bồi thường, gii phóng mặt bng cho Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.

d) Đối với vốn ứng từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Quỹ để thực hiện các nhiệm vụ cp bách theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 11 Điều lệ này thì tổ chức được ứng vốn trách nhiệm hoàn trả vốn đã ứng theo phương án hoàn trvốn ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 12 tháng ktừ ngày nhận được vốn ứng.

2. Trường hợp tổ chức nhận vốn ứng cố tình không hoàn trvốn ứng, phí ứng vốn hoặc không có khnăng hoàn trả vốn ứng, phí ứng vốn thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Thời hạn thu hồi vốn ứng, gia hạn vốn ứng

1. Thời hạn hoàn trả vốn ứng được xác định theo khả năng hoàn trvốn ứng của từng dự án và được thể hiện trong Quyết định phê duyệt phương án ứng vốn do cấp có thẩm quyền quyết định.

2. Trong trường hợp đặc biệt Chủ đầu tư chưa hoàn trả được vốn ứng theo quy định, cần thiết phải gia hạn hoàn trả vốn ứng. Chủ đầu tư có văn bản đề nghị gia hạn gửi Quỹ Phát triển đất tỉnh. Nếu có cơ sở để gia hạn, Quỹ Phát triển đất quyết định gia hạn cho các Chủ đầu tư theo quy định sau:

a) Giám đốc Quỹ Phát triển đất quyết định gia hạn tối đa không quá 12 tháng;

b) Chủ tịch Hi đồng quản lý Quỹ Phát triển đất quyết định gia hạn đối với các trường hợp trên 12 tháng.

3. Trường hợp quá thời hạn hoàn trả vốn ứng, Chđầu tư chưa hoàn tr hết nợ và không được gia hạn hoàn tr, Quỹ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng và cấp thẩm quyền thực hiện các biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để thu hồi vốn ứng cho Quỹ.

4. Thời hạn trphí ứng vốn thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng ứng vốn giữa Quỹ với Chđầu tư.

Điều 15. Xử lý rủi ro

1. Trường hợp xảy ra ri ro đối với các dự án ng vn của Qu do nguyên nhân khách quan được xử như sau:

a) Trường hợp do chính sách nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của dự án dẫn đến việc chủ đầu tư gặp khó khăn trong hoàn trả vốn ứng thì tổ chức nhn vn ứng được xem xét gia hạn n; xóa; khoanh n;

b) Trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn do nguyên nhân khách quan gây thiệt hại tài sản mà các tổ chức nhận vốn ứng không trả được nợ và được cơ quan nhà nước có thm quyn xác nhận, thì việc xử lý rủi ro được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Thm quyền xlý rủi ro:

Trên cơ sở hồ sơ của tchức, chủ đầu tư, nhà đầu tư đề nghị xử lý rủi ro xin gia hạn nợ, xóa nợ, khoanh nợ; Quỹ phát trin đất chủ trì phối hợp các S, ngành liên quan thẩm định, thng nhất tham mưu đề xuất xử lý, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Nhận ủy thác

1. Quỹ được nhận ủy thác quản lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân ủy thác.

2. Quỹ được nhận ủy thác quản lý hoạt động của các Quỹ khác thuộc tỉnh.

3. Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận ủy thác và được hạch toán vào nguồn thu của Quỹ. Mức phí cụ thể được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.

Điều 17. Ủy thác

1. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹ tài chính khác của địa phương qun lý Quỹ phát triển đất thì Hội đồng quản lý Quỹ ký hợp đồng ủy thác với Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹ tài chính khác của địa phương nhận ủy thác.

2. Quỹ trả phí dịch vụ ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹ tài chính khác của địa phương nhận ủy thác và hạch toán vào nội dung chi của Quỹ. Mức phí cụ thể được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác.

Chương V

CƠ CHẾ TÀI CHÍNH

Điều 18. Cơ chế tài chính

Quỹ thực hiện theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thtự bảo đảm một phần chi phí hoạt động.

Điều 19. Các khoản thu của Quỹ

1. Các khoản thu của Quỹ bao gồm:

a) Kinh phí ngân sách nhà nước cp cho Quỹ theo cơ chế áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

b) Phí ứng vốn theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Điều lệ này;

c) Lãi tiền gửi tại KBNN và các tổ chức tín dụng khác (nếu );

d) Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ và phí nhận ủy thác;

e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2. Nguồn thu của Quỹ quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm nguồn vốn nhà nước giao cho Quỹ quy định tại Điu 10 của Điều l này.

Điều 20. Nội dung chi của Quỹ

1. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:

a) Chi hoạt động của Hội đồng quản lý Qu;

b) Chi hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ;

c) Chi hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ:

d) Chi phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm làm việc cho Quỹ theo chế độ quy định:

e) Chi phí đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ;

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao;

h) Các khoản chi khác theo quy định.

d) Cuối năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, số dự toán chi hoạt động thường xuyên còn lại (nếu có) bổ sung vào nguồn vốn của Quỹ.

2. Nội dung chi của Quỹ quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các nội dung chi ứng vốn quy định tại khoản 2 Điều 11 của Điều lệ này.

3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chế độ kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 21. Chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo

1. Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo đúng các quy định của pháp luật.

2. Việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và kiểm toán đối với Quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Chế độ hoạt động, phụ cấp quản lý và chi phí hoạt động của Hội đồng Quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát, cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ:

1. Thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát, cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng chế độ thù lao quản lý và các chi phí hoạt động theo quy định.

2. Chi phí này được hạch toán vào nội dung chi của Quỹ.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ, Giám đốc Quỹ

Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát, Giám đốc Quỹ phát triển đất của tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh theo Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 24. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức

1. Sở Tài chính:

a) Sở Tài chính là cơ quan thường trực, tổng hợp các vấn đề liên quan đến hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh và báo cáo UBND tỉnh.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng vốn, tài sn và các nguồn lực khác của Quỹ theo chỉ đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật;

c) Chủ trì phối hợp với SKế hoạch và Đầu tư bố trí dự toán ngân sách địa phương hàng năm từ số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh bổ sung nguồn vốn hoạt động của Quỹ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn từ ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án để hoàn trả vốn đã tạm ứng từ nguồn vn Quỹ Phát triển đất tnh (các công trình, dự án không nhm mục đích phát triển quỹ đất);

b) Theo dõi các nguồn vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật để tạo thêm nguồn vốn hoạt động của Quỹ.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã trong việc thu hồi đất để lập kế hoạch, phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng khu tái định cư, tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thm tra kế hoạch, phương án thu hồi đất làm cơ s trong việc ứng vốn.

c) Theo dõi kết quả thực hiện chương trình, dự án, đề án tạo quỹ đất, phát triển quỹ đt đã được Quỹ ứng vốn để phát triển tạo quỹ đất theo đúng quy định.

4. Giám đốc các Sở, th trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị, Kho bạc Nhà nước, tổ chức phát triển quỹ đất, các tổ chức khác liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trách nhiệm phối hợp với Quỹ phát triển đất tỉnh đthực hiện các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ quy định và phát huy hiệu quhoạt động của Quỹ Phát triển đất.

Điều 25. Khen thưởng và kỷ luật

Tổ chức và cá nhân có thành tích trong các hoạt động của Quỹ được xét khen thưởng; các trường hợp cố ý làm trái quy định gây thất thoát ngân sách nhà nước thì tùy theo tính cht vụ việc mà xử lý kỷ luật hoặc chuyển cơ quan pháp luật xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn vướng mc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân và UBND huyện, thành phố, thị xã văn bản gửi Quỹ phát triển đt tỉnh (qua Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo đúng các quy định của pháp luật./.

 





Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bải bỏ Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017

Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Quyết định 23/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013