Quyết định 23/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Lai Châu kèm theo Quyết định 35/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu: 23/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Nguyễn Khắc Chử
Ngày ban hành: 31/08/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 23/2011/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 31 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2010/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 194/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18 về việc thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Được sự nhất trí của Thường trực HĐND tỉnh Lai Châu tại Văn bản số 107/HĐND-VP ngày 15/8/2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 395/TTr-STNMT ngày 24 tháng 8 năm 2011.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất ở năm 2011 trên địa bàn thị xã Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh (Có bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức; hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ TN và MT;
- VP Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục KT VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Như Điều 3;
- Báo Lai Châu;
- Đài PT & TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- CV các khối;
- Lưu VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử


BẢNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ LAI CHÂU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1000đ/m2

1. Điều chỉnh một số đường và giá đất ở năm 2011

Ghi chú

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Quyết định 35/2010/QĐ-UBND

Điều chỉnh, bổ sung

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 

Khu dân cư số 1a

1

Đường Tô Vĩnh Diện (đường số 6)

Tiếp giáp đường 30/4

Nguyễn Thái Bình (đường số 10)

500

 

 

500

 

 

Điều chỉnh một phần của đường Tô Vĩnh Diện

2

Đường Nguyễn Thái Bình (đường số 10)

Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám

Đường Võ Văn Kiệt

400

 

 

800

 

 

Hợp nhất đoạn đường và mở rộng 13m lên 20,5 m

3

Đường B3 (9m)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

400

 

 

500

 

 

Mở rộng đường từ 9m lên 13,5 m

4

Đường B5 (9m)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

400

 

 

500

 

 

Mở rộng đường từ 9m lên 13,5 m

5

Đường B10 (9m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Huy Liệu

Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện (đường số 6)

400

 

 

500

 

 

Mở rộng đường từ 9m lên 13,5 m

6

Đường B11 (9m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Huy Liệu

Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện (đường số 6)

400

 

 

500

 

 

Mở rộng đường từ 9m lên 13,5 m

7

 Đường A11

Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện (đường số 6)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

400

 

 

500

 

 

Do lợi thế thương mại

8

Đường A11

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường B12 khu số 1 mở rộng

400

 

 

500

 

 

Mở rộng đường từ 9m lên 13,5 m

 

Khu dân cư số 1 mở rộng

9

Đường 4C

Tiếp giáp đường Trường Chinh

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

600

 

 

800

 

 

Mở rộng đường từ 9m lên 16,5 m

 II. Bổ sung một số đường và giá đất ở năm 2011

Khu dân cư số 1a

10

Đường A-1; A2 (13,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

Bổ sung

500

 

 

Mở đường

11

Đường N8 (13,5m)

Tiếp giáp đường 30/4

Đến cuối đường

500

 

 

 

 

Khu dân cư số 1 mở rộng

12

Đường nhánh số 7 (13,5m)

Tiếp giáp đường A11

Tiếp giáp đường 30/4

Bổ sung

500

 

 

Mở đường

 

Khu dân cư số 6

13

Đường số 6-13 (13,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

tiếp giáp đường số 6-3

Bổ sung

300

 

 

Mở đường

 

Khu dân cư số 2 (đối diện Biên phòng tỉnh)

14

Đường Trần Văn Thọ (N-06)

Tiếp giáp đường N-01

Tiếp giáp đường N-04

Bổ sung

600

 

 

Mở đường

 

Khu chia lô đất cấp thuộc khu dân cư số 3, phường Quyết Thắng

15

Đoạn đường Tô Hiệu (13,5m)

Tiếp giáp đường PUSAMCáP

Tiếp giáp đường số 4

Bổ sung

500

 

 

Mở đường

16

Đoạn đường Nguyễn Văn Hiền (13,5m)

Tiếp giáp đường 10-10

Tiếp giáp đường V1

500

 

 

 

17

Đường N2 (13,5m)

Tiếp giáp đường 10-10

Tiếp giáp đường V1

Bổ sung

500

 

 

Mở đường

18

Đường V1 (13,5m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Hiền

Tiếp giáp đường N2

500

 

 

 

III. Thay đổi các đoạn tiếp giáp

Đường Võ Văn Kiệt (mới được điều chỉnh lại, trên cơ sở nắn chỉnh đường Võ Văn Kiệt và Đường số 2) thuộc khu dân cư số 1 mở rộng, giữ nguyên tên đường là đường Võ Văn Kiệt (không còn đường số 2), do đó điều chỉnh điểm chặn của đường C3 và đường 5 (khu dân cư số 1 mở rộng là từ tiếp giáp đường B12 đến tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt.

Đường B 11 khu dân cư số 1 do đã được chia đoạn và đổi tên một đoạn đường là đường A11, do đó điều chỉnh tên của điểm chặn của đường B12 là đoạn từ tiếp giáp đường số 4C đến tiếp giáp đường A11.