Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 133/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hải |
Ngày ban hành: | 10/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 10 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 02/TTr-STP ngày 24/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành và 11 (mười một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Trang |
I |
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
|
1 |
Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp |
|
2 |
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp |
|
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp |
|
4 |
Thủ tục Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
|
5 |
Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp |
|
6 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp |
|
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Đã được công bố tại Quyết định |
Trang |
II |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|
||
1 |
T-BGI- 022154-TT |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
|
2 |
T-BGI-109447-TT |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
|
3 |
T-BGI-022325-TT |
Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
|
4 |
T-BGI-022325-TT |
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
|
5 |
T-BGI-090176-TT |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
|
6 |
T-BGI-041001-TT |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
|
7 |
T-BGI-041017-TT |
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
|
8 |
T-BGI-186962-TT |
Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
Só 1894/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 |
|
9 |
T-BGI-186962-TT |
Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
Số 1894/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 |
|
10 |
T-BGI-186922-TT |
Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 |
Số 1894/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 |
|
11 |
T-BGI-189273-TT |
Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 |
Số 1894/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 |
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng giám định tư pháp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án thành lập theo quy định và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập.
- Bản sao quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
b. Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Lưu ý: Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp không đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp hết hiệu lực.
(Luật Giám định tư pháp năm 2012)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
2. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
- Giấy đăng ký hoạt động cũ.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
2.4.Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, tổ chức liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
3. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động và chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
- Chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, tổ chức liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất thì Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
4. Thủ tục Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng giám định tư pháp thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, tổ chức liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
5. Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối chuyển đổi loại hình hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối chuyển đổi loại hình hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải làm thủ tục đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp theo quy định.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động; kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu của Văn phòng giám định tư pháp trước đó.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển đổi;
- Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;
- Quyết định cho phép thành lập Văn phòng;
- Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động của Văn phòng.
b, Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp;
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, tổ chức liên quan.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động và Giấy đăng ký hoạt động.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
6.Thủ tục chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp.
6.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Bước 2: Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp cho Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng giám định tư pháp đặt trụ sở.
6.2. Cách thức thực hiện:
Gửi báo cáo bằng văn bản trực tiếp đến Sở Tư pháp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo bằng văn bản của Văn phòng giám định tư pháp.
b, Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, tổ chức liên quan.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn phòng giám định tư pháp phải hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đã tiếp nhận, thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ).
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn và mức độ hiểu biết nhau của hai bên nam, nữ. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước.
+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.
- Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an, Sở Tư pháp có công văn nêu rõ vấn đề cần xác minh, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn (bản sao không cần chứng thực) gửi cơ quan công an cùng cấp đề nghị xác minh.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.
Bước 3: Sau khi thực hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ kết hôn, ý kiến của cơ quan công an (nếu có), Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
- Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trang trọng tại trụ sở Sở Tư pháp. Khi tổ chức lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định.
- Trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo quy định thì được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn này mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
* Ngoài giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Căn cứ tình hình cụ thể, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định bổ sung giấy xác nhận của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài về việc công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết kết hôn có yếu tố nước ngoài phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn, cơ quan công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Phí đăng ký kết hôn (có yếu tố nước ngoài): 1.000.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Một hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Bên kết hôn là công dân nước ngoài không đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú đối với người không quốc tịch;
+ Việc kết hôn không do nam, nữ tự nguyện quyết định;
+ Có sự lừa dối, cưỡng ép kết hôn;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người đang có vợ, đang có chồng;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Các bên kết hôn là những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
+ Các bên kết hôn đang hoặc đã từng là cha, mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, bố dượng và con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng;
+ Các bên kết hôn cùng giới tính (nam kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ).
- Việc đăng ký kết hôn cũng bị từ chối, nếu kết quả phỏng vấn, thẩm tra, xác minh cho thấy việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục đích trục lợi khác.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân gia đình năm 2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu TP/HT-2013- TKĐKKH (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:............................................................................. |
|
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ........................................................................................................................... đăng ký.
|
...………., ngày ..........…tháng ............ năm............… |
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. |
Bên nam
.................................... |
Bên nữ
.................................... |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày……....tháng……....năm…….... NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN |
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
2. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con do một trong hai bên nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký nhận cha, mẹ, con được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.
Bước 3: Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.
Bước 4: Trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì Sở Tư pháp thực hiện xác minh.
Bước 5: Nếu xét thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con, Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Sở Tư pháp
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc đăng ký nhận cha, mẹ, con phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết việc đăng ký nhận cha, mẹ, con phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
- Trường hợp cần xác minh theo quy định thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; các cơ quan, tổ chức liên quan.
2.7. Kết quả: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.000.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai đăng ký việc nhận con
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
(Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ)
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ và tên người khai: ……………………………………………….Giới tính:……………
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................
Đề nghị (1)............................................................................................. công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:........................................................................................ Giới tính: ...........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ................................................................. Quốc tịch: ...................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4).....................................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG |
BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2) |
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3) |
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con: ...................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .............................., ngày ...... tháng ........ năm ........... |
|
|
Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên)
……………………. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1)............................................................................................................
Họ và tên người khai: ...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4) ..........................................................................
Đề nghị(1) ...................................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………..……………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
Dân tộc:...................................................................Quốc tịch: ..................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………...Giới tính:……………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
Dân tộc:....................................................................Quốc tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5) ..................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .............................., ngày ...... tháng ........ năm ........... |
|
|
Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. ………………………………………………. ………………………………………………. |
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên)
………………………. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1) ..............................................................................................................
Họ và tên: ……………………………………………………………Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................... Quốc tịch: .............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................
Đề nghị (1) công nhận người dưới đây là(4) .......................................... của tôi:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................ Quốc tịch: .............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .............................., ngày ...... tháng ........ năm ........... |
|
|
Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. ……………………………………………………..
|
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
3. Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hồ sơ công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ Phòng Hành chính tư pháp thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn.
Bước 3: Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch (theo mẫu quy định).
Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 4: Người có yêu cầu nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
-Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu;
- Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết việc Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết việc ghi vào sổ việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; các cơ quan, tổ chức liên quan.
3.7. Kết quả: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
3.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 50.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ )
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1).........................................................................................
Họ và tên người khai: ..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ............................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................
Đề nghị (1)......................................................................................................ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: ............................................ .......................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: .................................... Dân tộc: ...............Quốc tịch: ........................... Nơi thường trú/tạm trú: (2)................................. .......................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ......................................................................... Kết hôn lần này là lần thứ: .............................. |
Họ và tên vợ: .............................................. ....................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................ Dân tộc: ...............Quốc tịch: ........................ Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................. ....................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ...................................................................... Kết hôn lần này là lần thứ: .......................... |
Đã đăng ký kết hôn tại .................................................................................................
theo(4)........................................................................................... số .........................
do................................................................................... cấp ngày........ tháng ...... năm ...........
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ....................................................................... ....................................................................... |
Làm tại: ………, ngày...... tháng ...... năm ........ Người khai
........................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
4. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hồ sơ Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài do người có yêu cầu nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ Phòng Hành chính tư pháp thực hiện ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con.
Bước 3: Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch (theo mẫu quy định).
Bước 4: Người có yêu cầu nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
4.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết việc Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết việc ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; các cơ quan, tổ chức liên quan.
4.7. Kết quả: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 50.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
4.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: .............................................................................................................
Họ và tên: ………..............…………………………….......................... Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch: .........................................
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................................
Đề nghị ........................................................................................... ghi vào sổ hộ tịch
việc nhận người có tên dưới đây là(1) ....................... của tôi
Họ và tên: ………..............…………………………….......................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch: .........................................
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................................
Theo(2): .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số ………............................, ngày….…/…..…/..........của(3).......
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: - Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con; - Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu; - Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu cầu. |
..................., ngày ......... tháng ….. năm…..… Người làm đơn |
Chú thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
5. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khi thành lập, Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ Phòng Hành chính tư pháp thẩm định hồ sơ, dự thảo Giấy đăng ký hoạt động.
Bước 3: Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định) cho Trung tâm.
Bước 4: Trung tâm nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định);
- Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
- Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
- Bản sao quy chế hoạt động theo quy định.
* Quy định khác: Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết công việc phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội Liên hiệp phụ nữ đã thành lập Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
5.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ nữ và cơ quan, tổ chức liên quan.
5.7. Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
5.10. Yêu cầu, điều kiện: không
5.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT (Thông tư số 9b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố........................................................
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: ............................
...................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:............................. ngày ....... tháng ....... năm ........
của .............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm: ..........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .........................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm: .............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.......................................................................... cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại ..................., ngày ........ tháng .........năm ......... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
6. Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trung tâm muốn thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở thì phải có văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm và đóng dấu xác nhận.
Bước 3: Trường hợp muốn thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm, Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm. Nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm thì còn phải có Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động và đóng dấu xác nhận. Trường hợp từ chối cho thay đổi, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội Liên hiệp phụ nữ và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trung tâm nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
6.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị ghi chú thay đổi;
+ Giấy đăng ký hoạt động.
- Đối với trường hợp hợp muốn thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản (nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi) của Hội liên hiệp phụ nữ;
+ Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu Trung tâm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với Trung tâm thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với Trung tâm thay đổi người đứng đầu hoặc thay đổi nội dung hoạt động: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
6.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
6.7. Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm đã được ghi nội dung ghi chú, thay đổi.
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
6.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
7. Thủ tục chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định giải thể Trung tâm theo quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 35 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ, Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm gửi Sở Tư pháp, nơi Trung tâm đăng ký hoạt động, chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động của Trung tâm. Trung tâm phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
- Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do Trung tâm bị tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 35 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ, Sở Tư pháp hoặc cơ quan có thẩm quyền khác gửi Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động chậm nhất 30 ngày trước ngày Trung tâm bị buộc chấm dứt hoạt động.
Bước 2: Trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ (nếu có) với tổ chức, cá nhân có liên quan và giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động; báo cáo bằng văn bản gửi Hội Liên hiệp phụ nữ và Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm gửi Sở Tư pháp (trong trường hợp Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định giải thể Trung tâm).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
7.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
7.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
7.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
7.7. Kết quả: Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
7.8. Phí, lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định giải thể Trung tâm;
- Trung tâm bị tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ )
7.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
8. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp chủ động kiểm tra đối chiếu danh sách những người đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch Việt Nam và danh sách những người bị tước quốc tịch Việt Nam; Trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và công an tỉnh nơi người đó đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam, cơ quan, tổ chức liên quan tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra và tra cứu Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) kèm theo 02 ảnh 4x6;
2- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008: "Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi” hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch để trống nếu trên đó có ghi họ tên Việt Nam;
4- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA: “Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp” trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Trường hợp không đủ cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp, công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh có văn bản trả lời, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra xác minh sở Tư pháp xem xét cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (nếu xác định được người đó có quốc tịch Nam) hoặc trả lời bằng văn bản cho người đó biết (nếu không đủ cơ sở xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Bộ Tư pháp, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA)
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP- BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. |
TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại ……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
4) ……………………………………………………………………………………………
5) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI |
9. Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra đối chiếu các tài liệu liên quan đến quốc tịch;
Bước 3: Sở Tư pháp cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (nếu đủ cơ sở) hoặc trả lời bằng văn bản (nếu không đủ cơ sở xác định là người gốc Việt Nam).
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu) kèm theo 02 ảnh 4x6;
2- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc có cha, mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại từng có quốc tịch Việt Nam;
4- Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ để tham khảo bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 cũng là căn cứ để Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, xác định quốc tịch Việt Nam của người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
- Giấy bảo lãnh của người có gốc Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam; (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Bộ Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam
(Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA)
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP- BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. |
TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………….
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ………………………….
………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại ……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
4) ……………………………………………………………………………………………
5) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI |
10. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân, cơ quan, tổ chức điền tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ; công dân nộp lệ phí và nhận giấy hẹn trả kết quả.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ chuyên môn nhập dữ liệu, tra cứu thông tin tại Sở Tư pháp, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia (trong trường hợp cần thiết); lập Phiếu xác minh Lý lịch tư pháp và chuyển hồ sơ đề nghị Công an tỉnh tra cứu, nếu chưa đủ căn cứ để xác định về tình trạng án tích của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thì Sở Tư pháp phối hợp với Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng để tra cứu thông tin.
Bước 3: Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả thông tin lý lịch tư pháp của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp; lập Phiếu lý lịch tư pháp, trình lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét và ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 4: Công dân, cơ quan, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
2- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất trình bản chính để đối chiếu).
3- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất trình bản chính để đối chiếu).
4- Trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác (không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con) làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì phải có văn bản ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt.
5- Trong trường hợp cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản yêu cầu theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài).
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Tòa án; cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; cơ quan Thi hành án dân sự; cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin về việc chấp hành xong hình phạt, đặc xá, đại xá, thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản và các quyết định dân sự trong bản án hình sự đối với người bị kết án.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có):
* Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Đối với trường hợp bình thường: 200.000đ/1 lần/người.
- Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/1 lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
* Những trường hợp sau được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
(Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính).
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Đối với trường hợp ủy quyền).
(Thông tư 16/2013/TT- BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi lài:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ……… …………………………………...
5. Nơi sinhii:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:...............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.................................................................. .
11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………..Ngày/tháng/năm sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng……………………..……...…Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:.............................................................................................. .
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình
|
..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
i Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
ii Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi làiii:...............................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có).......................................................3. Giới tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinhiv:..........................................................
6. Địa chỉ3: ............................................................................................................. .....
.....................................................................................Số điện thoại:............................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:................................................
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:................................................................
8. Được sự ủy quyền :.................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:..........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm.................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:........................................................................................................... ....
2.Tên gọi khác (nếu có):…………………………3. Giới tính.........................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5.Nơi sinh2 :.......................................................
6. Quốc tịch :................................................7. Dân tộc:...............................................
8. Nơi thường trú8: ................................................................................................ ......
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................10Số:...........................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA |
MẸ |
VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ….
...................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
[1] Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
[1] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
11. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân, cơ quan, tổ chức điền tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ; công dân nộp lệ phí và nhận giấy hẹn trả kết quả.
Người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ chuyên môn nhập dữ liệu, tra cứu thông tin tại Sở Tư pháp, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia (trong trường hợp cần thiết); lập Phiếu xác minh Lý lịch tư pháp và chuyển hồ sơ đề nghị Công an tỉnh tra cứu, nếu chưa đủ căn cứ để xác định về tình trạng án tích của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thì Sở Tư pháp phối hợp với Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng để tra cứu thông tin.
Bước 3: Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả thông tin lý lịch tư pháp của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp; lập Phiếu lý lịch tư pháp, trình lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét và ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 4: Công dân, cơ quan, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu).
2- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất trình bản chính để đối chiếu).
3- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất trình bản chính để đối chiếu).
4- Trong trường hợp cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản yêu cầu theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài).
- Trường hợp khẩn cấp (theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng): không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cá nhân có quyền đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Tòa án; cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; cơ quan Thi hành án dân sự; cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin về việc chấp hành xong hình phạt, đặc xá, đại xá, thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản và các quyết định dân sự trong bản án hình sự đối với người bị kết án.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có):
* Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Đối với trường hợp bình thường: 200.000đ/1 lần/người.
- Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/1 lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
* Những trường hợp sau được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
(Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính).
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
Tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
(Thông tư 16/2013/TT- BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp)
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi làv:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ……… …………………………………...
5. Nơi sinhvi:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:...............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.................................................................. .
11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………..Ngày/tháng/năm sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng……………………...………..Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:.............................................................................................. .
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình
|
..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
1 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi làvii:...............................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có).................................................................3. Giới tính:..............
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinhviii:..................................................... ....
6. Địa chỉ3: ............................................................................................................. .....
.....................................................................................Số điện thoại:.............................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:...................................................
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:................................................................
8. Được sự ủy quyền :.................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:..........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm.................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:........................................................................................................... ....
2.Tên gọi khác (nếu có):…………………………3. Giới tính..........................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5.Nơi sinh2 :........................................................
6. Quốc tịch :................................................7.Dân tộc:.................................................
8. Nơi thường trú8: ................................................................................................ ......
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................10Số:...........................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA |
MẸ |
VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ….
...................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
[1] Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
[1] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch Khánh Hòa đến năm 2025 Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi Đề án sắp xếp các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2021 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 68/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu và cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2019 hủy bỏ Quyết định 2572/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 68/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2018 Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Quyết định 68/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 68/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển nhà ở đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2017 về công nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân xã Tân Đông tại xã Tân Đông, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 1894/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Chương trình, Đề án khuyến công năm 2016 sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 68/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2014 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01/01/2010 đến 31/12/2012 còn hiệu lực pháp luật Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 447/2013/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Trung tâm Giám định pháp y tâm thần Bắc Ninh trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy trình trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban phục vụ các hoạt động kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 68/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất để làm nhà ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị định 78/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt do Công ty Cấp thoát nước sản xuất kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 02/07/2012
Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 23/07/2009
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về giá cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về phạm vi khu vực phải xin phép giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 08/09/2009
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư (thuộc nguồn vốn ngân sách); cấp phép xây dựng và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ô tô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng ký biến động về sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2009
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quyết toán năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2007; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc dự toán thu - chi ngân sách của quận 3 trong năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân Quận 11 năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 kèm theo Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về một số giải pháp phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người có bằng đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của 16 phường quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Biên và huyện Tân Châu Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn quận 2 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND thành lập Trung tâm Tư vấn - Đầu tư xây dựng thị xã Bến Tre Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 68/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 08/03/2021
Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021