Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
Số hiệu: | 146/2009/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 05/08/2009 | Số công báo: | Từ số 369 đến số 370 |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2009 |
Căn cứ Luật Quốc tịch;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch tại Việt Nam như sau:
Điều 1: Đối tượng thu và mức thu lệ phí:
Công dân Việt Nam và người nước ngoài khi nộp đơn tại Việt Nam để xin nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam phải nộp một khoản lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch sau đây:
STT |
NỘI DUNG THU |
MỨC THU (VNĐ) |
1 |
Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam |
3.000.000 |
2 |
Lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
2.500.000 |
3 |
Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam |
2.500.000 |
Điều 2. Các đối tượng được miễn lệ phí liên quan đến quốc tịch:
2. Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt Nam .
3. Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người Căm-pu-chia lánh nan diệt chủng từ những năm 1978 đến 1983 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng được đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao uỷ Liên hợp quốc về người tị nạn (UNHCR) bảo trợ.
Điều 3: Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Cơ quan thu lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam là Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi tiếp nhận hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam và xin giữ quốc tịch Việt Nam. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam thu bằng Việt Nam đồng (VNĐ).
4. Lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch áp dụng cho người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài nộp đơn tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 08/TTLT/BTC-BTP-BNG ngày 31/12/1998 hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam.
2. Về miễn lệ phí nhập quốc tịch đối với số người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ thì được miễn lệ phí quốc tịch kể từ ngày Quyết định số 206/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2012 về hóa chất chlorine dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 206/QĐ-TTg về bảo lãnh khoản vay nước ngoài cho dự án thủy điện Srêpok 3 Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 12/12/2009
Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 09/06/2007
Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Quyết định 206/QĐ-TTg về việc thăng quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Trần Nam Phi, Phó Tổng cục trưởng về Chính trị Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 12/12/2009
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 134/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài Ban hành: 31/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt "Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 11/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021