Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1894/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Hữu Thể |
Ngày ban hành: | 20/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1894/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 06 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về 4 chương trình công tác, 19 đề án trọng tâm của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XV nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Đề án số 01-ĐA/TU, ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 137/TTr-SNN ngày 10/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp PTNT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1894/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Trong những năm qua, việc sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng nông sản của tỉnh còn nhiều khó khăn, bất cập; khi chưa đến vụ thu hoạch thì hàng hóa trở nên khan hiếm, tăng đột biến về giá cả, nhưng khi vào vụ thu hoạch thì xuất hiện tình trạng dư thừa sản phẩm cục bộ, dẫn đến giảm giá sản phẩm, gây thiệt hại cho người sản xuất, đồng thời gây tác động tiêu cực đến thị trường. Đặc biệt một số sản phẩm phụ thuộc nhiều vào thị trường bên ngoài (Trung Quốc) như ngô hạt, chuối, dứa thị trường tiêu thụ thường không ổn định. Trong khi thị trường trong nước, nhiều nhà máy, xí nghiệp thiếu nguyên liệu đầu vào, nhưng không có nguồn cung ổn định mà phải nhập khẩu từ thị trường nước ngoài, giá thành cao, không chủ động... Người tiêu dùng trong nước thiếu thông tin về nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý của sản phẩm; không có hệ thống bán, giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp an toàn.
Nhằm tạo ra thị trường tiêu thụ nông sản ổn định, bền vững, tăng thu nhập cho người sản xuất, tạo ra các sản phẩm có chất lượng phục vụ người tiêu dùng và để thực hiện hiệu quả các chủ trương của tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp thì việc xây dựng “Kế hoạch xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp của tỉnh, giai đoạn 2016-2020” là rất cần thiết, góp phần chủ động liên kết thị trường gắn kết với kế hoạch sản xuất, cung cấp thông tin thị trường cho Nhân dân, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình XTTM quốc gia;
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về ban hành chính sách đặc thù khuyến khích, ưu đãi doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015 - 2020;
Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND về quy định quản lý Nhà nước về hoạt động Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Quyết định số 18/QĐ-UBND, ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy chế về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 12/8/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
1. Mục đích
- Để có định hướng dài hạn trong việc triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại nông sản, góp phần nâng cao hiệu quả, hỗ trợ tích cực cho các doanh nghiệp, nông dân trong tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sức cạnh tranh và lợi thế sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Hình thành các chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thông qua hợp đồng giữa doanh nghiệp và nông dân, tạo ra các sản phẩm đủ tiêu chuẩn, chất lượng để chiêu thương. Xây dựng các điểm giới thiệu, quảng bá và bán sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh cao. Tích cực quảng bá, xúc tiến thương mại nông sản trên sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, cổng thông tin điện tử tỉnh và các trang website của ngành nông nghiệp Việt Nam. Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư về tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, góp phần ổn định sản xuất, phát triển thị trường nội địa, tăng cường xuất khẩu đối với các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Làm căn cứ để hàng năm xây dựng Kế hoạch xúc tiến thương mại sản phẩm nông sản tỉnh Lào Cai.
2. Yêu cầu
Triển khai đồng bộ từ các cấp, các ngành, các địa phương đến các doanh nghiệp và nhân dân trong việc thực hiện Kế hoạch xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2016-2020.
Phân bổ nguồn lực hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp có trọng tâm, trọng điểm; tập trung tổ chức xúc tiến thương mại đối với các mặt hàng nông sản tiềm năng có thế mạnh của tỉnh.
IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XTTM SẢN PHẨM NÔNG SẢN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1. Công tác xây dựng thương hiệu: Đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 40 nhãn hiệu sản phẩm nông nghiệp đã được Cục sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ, tập trung vào các sản phẩm gồm chè, rượu, cá hồi, tương ớt, mật ong, giống lúa lai, gạo, mận, trứng vịt Sín Chéng và trâu Bảo Yên.
2. Công tác thông tin thương mại phục vụ doanh nghiệp
Công tác thông tin phục vụ doanh nghiệp được tỉnh quan tâm chú trọng, các đơn vị được tỉnh giao thực hiện gồm Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Thông tin Hỗ trợ Doanh nghiệp) và Sở Công Thương (Trung tâm Xúc tiến thương mại) đã xây dựng 01 trang Website hỗ trợ doanh nghiệp, 01 bản tin thị trường. Sở Nông nghiệp và PTNT phát hành “Bản tin sản xuất và Thị trường” mỗi tháng 04 số với 380 bản/số.
3. Công tác tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài
Hoạt động xúc tiến thương mại được đẩy mạnh với nhiều hình thức trong đó nổi bật là các hoạt động: Hội chợ Nông nghiệp và Thương mại Vùng Trung du miền núi phía Bắc năm 2012; Hội chợ Nông nghiệp và Du lịch vùng Đông Bắc năm 2013; Hội chợ Nông nghiệp Du lịch Thương mại vùng biên giới phía Bắc; tham gia các hội chợ Nông nghiệp Việt Nam, hội chợ làng nghề Việt Nam, hội chợ tại các tỉnh trong khu vực.
Tổ chức cho các doanh nghiệp, HTX giới thiệu sản phẩm tại Trung tâm hội nghị tỉnh nhân dịp tổ chức các sự kiện kinh tế, văn hóa của tỉnh (Hội nghị xúc tiến thương mại và phát triển du lịch năm 2016, hội nghị tổng kết công tác dân tộc toàn quốc năm 2015...).
4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức về nghiệp vụ xúc tiến thương mại và nâng cao năng lực xuất, nhập khẩu cho trên 100 lượt người.
5. Công tác ứng dụng và phát triển thương mại điện tử
Giai đoạn 2011-2015, tỉnh Lào Cai đã tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng triển khai ứng dụng thương mại điện tử (TMĐT) cho gần 500 lượt học viên; in ấn phát hành 16.000 tờ rơi tuyên truyền về TMĐT, hỗ trợ 5 doanh nghiệp xây dựng trang website.
Các cơ quan quản lý nhà nước tích cực triển khai thủ tục hành chính điện tử, các doanh nghiệp thường xuyên thực hiện kê khai thuế điện tử, đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử trên địa bàn của tỉnh.
6. Công tác xây dựng các mô hình liên kết tiêu thụ nông sản
6.1. Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản thực hiện dự án giảm nghèo, giai đoạn 2010-2015, cụ thể:
- Năm 2012 thực hiện các liên kết: Trồng và tiêu thụ rau Thì là huyện Bát Xát. Quy mô trồng 5 ha, hỗ trợ 69 hộ dân tham gia. Liên kết trồng và tiêu thụ hoa Địa lan huyện Sa Pa. Quy mô: 200 hộ, 19 nhóm sở thích (CIG) của 03 xã: Tả Phìn, Tả Van, Trung Chải, đầu tư cho 3.000 chậu hoa Địa lan.
- Năm 2013 thực hiện các liên kết: Liên kết đối tác trồng và tiêu thụ ngô vụ Xuân huyện Bát Xát: Quy mô thực hiện trên diện tích 320 ha, hỗ trợ cho 1.286 hộ tham gia, triển khai trên địa bàn 11 xã. Liên kết đối tác trồng và tiêu thụ lúa Sèng Cù huyện Mường Khương: Quy mô 42,8 ha với 29 nhóm sở thích (CIG) và 460 hộ tham gia; thực hiện trên địa bàn 04 xã. Liên kết đối tác trồng và tiêu thụ sản phẩm Ớt đặc sản huyện Mường Khương năm 2013: Quy mô hỗ trợ 577 hộ dân, tổ chức thành 39 nhóm đồng sở thích (CIG), với diện tích trồng trên 200 ha. Liên kết trồng cây dược liệu Đương Quy huyện Bát Xát: Quy mô 155 hộ dân, trên địa bàn 3 xã: Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo tham gia vào liên kết đối tác sản xuất; tổ chức thành 13 nhóm đồng sở thích (CIG), thực hiện trên diện tích 21,5 ha.
- Năm 2014 thực hiện các liên kết: Liên kết trồng cây Dong riềng huyện Văn Bàn. Liên kết nuôi Lợn đen huyện Mường Khương năm 2014. Liên kết đối tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ngô Hè - Thu huyện Bát Xát. Liên kết đối tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa Mỳ - huyện Bát Xát năm 2014.
6.2. Các mô hình liên kết khác: Liên kết tiêu thụ ngô tại các huyện Bắc Hà, Bảo Yên, Bảo Thắng, Mường Khương, Si Ma Cai do Sở Nông nghiệp và PTNT Lào Cai, Trung tâm khuyến nông Lào Cai, Công ty Dekalb Việt Nam, Công ty CP giống Cây trồng miền Nam và Công ty TNHH MTV An Nghiệp (doanh nghiệp thu mua) phối hợp tổ chức triển khai, quy mô thực hiện 104,7 ha, với 244 hộ nông dân tham gia. Kết quả, giá ngô bán cao hơn thị trường từ 1-2 triệu đồng/tấn; Liên kết sản xuất tiêu thụ gạo Séng Cù tại xã Lùng Khấu Nhin, huyện Mường Khương. Kết quả đã có 50 hộ tham gia thuộc 02 nhóm hộ, đã có 02 hợp đồng được ký kết giữa các nhóm hộ và Công ty Thùy Dung. Dự kiến trong vụ lúa Hè Thu 2015, Công ty Thùy Dung sẽ thu mua cho nhân dân khoảng 60 tấn lúa Séng Cù.
7. Đánh giá chung
a. Thuận lợi
- Hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp đang được sự quan tâm và triển khai đồng bộ từ các cấp các ngành đến các doanh nghiệp và người dân.
- Công tác xây dựng thương hiệu, xây dựng các mô hình sản xuất tiêu thụ thông qua hợp đồng, quảng bá sản phẩm, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thị trường, thương mại điện tử được tỉnh hỗ trợ tích cực.
- Nhân dân đang từng bước tiếp thu và ứng dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất, tạo ra các sản phẩm có chất lượng, tiêu chuẩn theo nhu cầu của thị trường.
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản đang xây dựng hệ thống thu mua nông sản và các mô hình liên kết sản xuất có hiệu quả.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản còn nhiều tiềm năng do ngành du lịch, công nghiệp của tỉnh đang phát triển, xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc và đặc biệt các sản phẩm bản địa còn có khả năng mở rộng thị trường ở các tỉnh, thành phố trong nước.
b. Những tồn tại hạn chế, nguyên nhân
- Công tác quản lý nhà nước về tiêu thụ nông sản chưa được quan tâm thỏa đáng, công tác nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại các sản phẩm nông nghiệp còn chưa đồng bộ, hiệu quả mang lại còn thấp.
- Các doanh nghiệp tham gia tiêu thụ nông sản chủ yếu doanh nghiệp nhỏ và vừa, vốn và lực lượng lao động ít, trình độ quản lý và phát triển thị trường còn nhiều hạn chế nên hoạt động sản xuất, kinh doanh còn nhỏ, tính cạnh tranh không cao, chưa mở rộng thị trường tiêu thụ, chưa tìm được các bạn hàng lớn, bền vững.
- Việc hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục để được tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi, chính sách hỗ trợ của tỉnh, tiếp cận đất đai, tín dụng của một số sở ngành, địa phương chưa tốt, chưa thực sự đưa các chính sách vào cuộc sống (chủ yếu do vướng mắc về thủ tục hành chính).
- Hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu của tỉnh chưa ổn định, phụ thuộc rất nhiều vào chính sách của Trung Quốc. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng nông sản có tính thời vụ, nguyên liệu thô, giá trị gia tăng thấp (ví dụ: Ngô hạt, sắn, dứa, chuối xanh...).
- Người sản xuất chủ yếu là hộ gia đình hoặc tổ, nhóm thiếu thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất theo phong trào, chưa thực hiện tốt các quy hoạch sản xuất nông nghiệp trên địa bàn dễ dẫn đến cung vượt quá cầu.
- Nhiều mặt hàng nông sản chưa được ký hợp đồng tiêu thụ giữa nông dân và doanh nghiệp. Một số mặt hàng đã được ký hợp đồng tiêu thụ, nhưng khi có trở ngại khách quan hoặc chủ quan thì doanh nghiệp thường để nông dân tự xoay xở. Ngược lại, có lúc do lợi ích trước mắt mà nông dân tự ý phá hợp đồng đem sản phẩm ra ngoài bán vì giá cao hơn, gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
- Phần lớn nông sản trong tỉnh hiện còn xuất bán ở dạng thô, chưa qua chế biến, chất lượng không đồng đều nên giá thấp, thiếu sức cạnh tranh, chưa tạo được thị trường bền vững. Công nghệ chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch chưa cao nên vào thời điểm thu hoạch chính vụ, hàng nông sản không những bị thương nhân ép giá mà tỷ lệ hao hụt, biến chất còn cao làm giảm chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
- Sản phẩm có đủ tiêu chuẩn, chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm chưa nhiều khiến cho ranh giới giữa sản phẩm sạch, chất lượng cao và sản phẩm không sạch, chất lượng thấp chưa được phân biệt rõ khiến nông sản khó tiêu thụ.
V. KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM NÔNG SẢN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu
- Thúc đẩy phát triển các mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ đối với các sản phẩm nông sản chủ lực, đến năm 2020 hoàn thành 12 mô hình để nhân rộng, đưa sản lượng tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng đối với chè tươi đạt 100%; sản phẩm chuối, dứa, rau, hoa đạt trên 60%, các sản phẩm khác đạt trên 50%.
- Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh. Đến năm 2020 phấn đấu đạt 70% các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng và đặc hữu của các địa phương trong tỉnh được đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Tham gia các hoạt động quảng bá sản phẩm nông sản tại các hội chợ hàng năm; xây dựng trang thông tin xúc tiến thương mại cho các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh.
- Mỗi huyện, thành phố bố trí ít nhất 01 điểm quảng bá, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực tham gia xúc tiến thị trường
- Sản phẩm trồng trọt: gạo đặc sản chất lượng cao, ngô hạt, chè, dược liệu, chuối, dứa, rau trái vụ, hoa ôn đới, quả ôn đới (mận, đào).
- Sản phẩm chăn nuôi: Thịt lợn, thịt trâu, thịt bò, gia cầm.
- Sản phẩm thủy sản: Cá hồi, cá tầm.
- Lâm sản: Gỗ rùng trồng, quế.
(Có phụ biểu 01 chi tiết kèm theo)
3. Nhiệm vụ chủ yếu
3.1. Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông sản có thế mạnh Lào Cai
- Tập huấn về sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu sản phẩm nông sản
Nội dung: Các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ (bao gồm cả các Điều ước Quốc tế, Hiệp định song phương, đa phương có liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ). Quy trình xây dựng, đăng ký bảo hộ độc quyền sở hữu trí tuệ. Vấn đề bảo vệ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ. Phát triển tài sản trí tuệ. Tra cứu thông tin sở hữu trí tuệ.
Thành phần: Các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp được chọn tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ sẽ được mời tham dự các lớp tập huấn chuyên đề về sở hữu trí tuệ dành cho doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cán bộ làm công tác quản lý tại các huyện, thành phố.
Số lượng: Dự kiến 60 người thực hiện trong 01 ngày/lớp.
Thời gian thực hiện: năm 2016-2019
Kinh phí thực hiện: 202 triệu đồng
Nguồn vốn hỗ trợ: Thực hiện theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh gồm 05 nhãn hiệu, 04 chứng nhận VietGap, 01 chứng nhận đủ điều kiện ATTP, 02 chỉ dẫn địa lý.
(Chi tiết theo Phụ lục số 02)
3.2. Thúc đẩy mô hình liên kết tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản
- Nội dung: Hỗ trợ tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn; Tổ chức hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường, đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ bao bì nhãn mác sản phẩm cho Doanh nghiệp (hỗ trợ sau đầu tư).
- Danh mục các mô hình sản phẩm liên kết gồm:
1. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ chuỗi sản xuất rau an toàn ứng dụng CNC tại Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Bảo Thắng;
2. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ ngô tại Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà, Bảo Thắng;
3. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ gạo séng cù tại Bát Xát, Mường Khương;
4. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ gạo tại Chiềng Ken, Hòa Mạc, Văn Bàn;
5. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ dứa tại Bản Lầu, Mường Khương;
6. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ chuối tại Bản Lầu, Mường Khương;
7. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ lợn đen bản địa tại Mường Khương;
8. Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ lợn trắng tại huyện Bảo Thắng;
9. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ cá nước lạnh Sa Pa, Bát Xát;
10. Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ trứng vịt Sín Chéng, Si Ma Cai;
11. Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ quế tại huyện Bắc Hà;
12. Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ gỗ rừng trồng tại huyện Bảo Thắng.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
- Kinh phí: 2.606 triệu đồng
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn ODA và vốn khác.
3.3. Xây dựng hệ thống cửa hàng, kho bảo quản để trưng bày, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của tỉnh Lào Cai
- Đối với quảng bá tiêu thụ sản phẩm tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa: Bố trí mặt bằng 02 điểm trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm tại Sa Pa và thành phố Lào Cai, mỗi điểm có diện tích 1.000 m2. Đồng thời bố trí các gian hàng tại các chợ trung tâm để cho các doanh nghiệp, HTX quảng bá, bán sản phẩm như: HTX Mai Anh (Sa Pa), Công ty Anh Nguyên (Bắc Hà) cung cấp rau quả, HTX Quý Hiền (Bảo Thắng) cung cấp thịt gia súc gia cầm an toàn.
- Đối với các huyện còn lại căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương bố trí mặt bằng cho doanh nghiệp thuê, tự xây dựng hoặc bố trí các điểm, gian hàng giới thiệu quảng bá sản phẩm nông nghiệp trong khu vực chợ trung tâm của các huyện.
- Thời gian thực hiện: năm 2016-2020
- Kinh phí thực hiện: 10.000 triệu đồng
- Nguồn vốn: Doanh nghiệp, HTX
3.4. Xúc tiến thương mại các sản phẩm nông nghiệp
a. Quảng bá nông sản trên các trang thông tin điện tử
- Nội dung: Quảng bá và cập nhật thường xuyên thông tin thị trường các sản phẩm nông sản của tỉnh trên sàn giao dịch thương mại điện tử, cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang Website của Sở Nông nghiệp và PTNT, liên kết tạo đường link trang website trên các trang thông tin của Hà Nội và các địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020
- Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng/năm
- Nguồn: Ngân sách tỉnh
b. Quảng bá sản phẩm nông sản trong và ngoài tỉnh tại các hội chợ, diễn đàn thương mại xúc tiến đầu tư
Hàng năm tham gia gian trưng bày giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ bao gồm: Hội chợ Agroviet do Bộ Nông nghiệp PTNT tổ chức; Hội chợ thương mại quốc tế Việt Trung tại Lào Cai và Hà Khẩu - Trung Quốc; Hội chợ tại 05 tỉnh trong khu vực.
* Tham gia hội chợ thương mại Quốc tế Việt - Trung hàng năm
- Số lượng đơn vị tham gia hội chợ tối thiểu 02 đơn vị/Hội chợ.
- Thời gian thực hiện: 2016 đến 2020 (05 năm)
- Kinh phí thực hiện: 500 triệu đồng (100 triệu đồng/năm)
* Tham gia hội chợ AgroViet tổ chức tại Hà Nội hàng năm do Bộ Nông nghiệp PTNT tổ chức.
- Số lượng đơn vị tham gia hội chợ tối thiểu 10 đơn vị/Hội chợ.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 - 2020 (05 năm).
- Kinh phí thực hiện: 300 triệu đồng (60 triệu đồng/năm).
* Tham gia hội chợ nông nghiệp tại các tỉnh trong khu vực hàng năm
- Số lượng đơn vị tham gia hội chợ tối thiểu 05 đơn vị/Hội chợ.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 - 2020.
- Kinh phí thực hiện: 150 triệu đồng (5 hội chợ x 30 triệu đồng/hội chợ).
c. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh cho các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản
- Nội dung: Hợp tác, liên kết với các trường, các viện nghiên cứu, các đơn vị chuyên ngành trong và ngoài nước mở các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan quản lý, cán bộ chuyên trách của các Doanh nghiệp, HTX, các tổ chức, người sản xuất trong tỉnh nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ thương mại, Marketing sản phẩm, thông tin về thị trường nông sản trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh; kỹ năng quản lý doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu, sản phẩm...
- Số lượng: 01 lớp tập huấn/1 năm
- Thời gian thực hiện: năm 2016 - 2020
- Kinh phí thực hiện: 250 triệu đồng (50 triệu đồng/lớp/năm)
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh
d. Tổ chức hội thảo
- Nội dung: Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển xúc tiến chế biến, thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai; đánh giá kết quả các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại sản phẩm nông sản; trao đổi kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp xây dựng và phát triển có hiệu quả.
- Thành phần: Các chuyên gia về Marketing thương hiệu, Lãnh đạo các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Tài chính; cán bộ làm công tác quản lý thương mại ở các huyện, thành phố, các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng: 03 cuộc, mỗi cuộc 50 người thực hiện trong 02 ngày/cuộc.
- Thời gian thực hiện: 2016, 2018 và 2020 (03 năm)
- Kinh phí: 300 triệu đồng (100 triệu đồng/hội thảo)
- Nguồn: Ngân sách tỉnh
e. Sản xuất bản tin xúc tiến thương mại nông nghiệp
- Nội dung: Thông tin về các chính sách khuyến khích sản xuất, thương mại nông nghiệp; Thông tin về giá cả thị trường nông sản trong tỉnh; Thị trường xuất khẩu; Dự báo thị trường nông sản; Thông tin về sản lượng sản phẩm các địa phương trong tỉnh...
- Số lượng: 1.000 cuốn/số; phát hành 1 số/quý
- Kinh phí: 930 triệu đồng
- Năm thực hiện: 2016-2020
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh
(Chi tiết theo phụ lục 03)
4. Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư
4.1. Tổng vốn đầu tư: 16.671 triệu đồng, bao gồm:
- Xây dựng thương hiệu: 1.382 triệu đồng.
- Thúc đẩy mô hình liên kết tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản: 2.606 triệu đồng.
- Xây dựng hệ thống cửa hàng, kho bảo quản để trưng bày, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của tỉnh: 10.000 triệu đồng.
- Xúc tiến thương mại các mặt hàng nông sản: 2.683 triệu đồng.
4.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
- Ngân sách ngân sách: 6.671 triệu đồng
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp: 10.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 04 đính kèm)
1. Giải pháp về thị trường
- Thành lập các hiệp hội xuất khẩu nông sản tỉnh Lào Cai có cơ chế hoạt động cụ thể để tránh hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh làm thiệt hại chung cho doanh nghiệp và nông dân.
- Tổ chức các hội nghị xúc tiến thương mại sản phẩm nông sản trong và ngoài nước, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn nói chung và các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản hàng hóa nói riêng. Đặc biệt tổ chức hội nghị với phía Trung Quốc tạo ra hành lang pháp lý, xúc tiến thương mại đối với các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản của tỉnh và của Trung Quốc nhằm tháo gỡ những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm.
- Tham gia hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm tại hội chợ do tỉnh và các Bộ, ngành trung ương tổ chức.
- Xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất giữa nông dân - HTX - Doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống thông tin thị trường tiêu thụ nông sản chủ lực của tỉnh.
- Xây dựng quỹ bảo hiểm nông nghiệp cho các mặt hàng chủ lực, có chính sách cho nông dân, doanh nghiệp vay vốn ưu đãi để đầu tư phát triển sản xuất và kịp thời tiêu thụ khi đầu ra chưa đảm bảo.
2. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo, tập huấn bồi dưỡng về thị trường, xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp, địa phương.
- Đào tạo, xây dựng đội ngũ làm công tác xúc tiến thương mại nông sản của tỉnh.
- Thực hiện hợp tác, liên kết giữa các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp, gắn đào tạo với sử dụng lao động tại chỗ.
- Triển khai có hiệu quả công tác đào tạo ngành nghề nông nghiệp theo Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg gắn với nhu cầu của địa phương, chú trọng kiến thức về phát triển thương hiệu sản phẩm nông sản cho các Doanh nghiệp, HTX.
3. Giải pháp về vốn thực hiện chương trình
- Ngân sách hỗ trợ các hoạt động xây dựng thương hiệu, tuyên truyền tập huấn, xây dựng mô hình liên kết, quảng bá xúc tiến, tham gia hội chợ, xây dựng hệ thống thông tin quảng bá thông qua các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khuyến nông, khuyến công, vốn phát triển tiểu thủ công nghiệp tỉnh, vốn sự nghiệp khoa học công nghệ, vốn sự nghiệp nông nghiệp thuộc ngân sách địa phương, chương trình đào tạo nghề, hỗ trợ phát triển thương mại - dịch vụ, các dự án phát triển, vốn ODA và các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh.
- Vốn từ doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các điểm trưng bày sản phẩm, kho bảo quản.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì tổng hợp, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan xây dựng dự toán chi tiết hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định và tổ chức triển khai thực hiện.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ nông sản.
- Giao cho Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung: Tổ chức tập huấn; Hướng dẫn thẩm định giám sát và cấp chứng nhận VietGap, chứng nhận điều kiện an toàn thực phẩm; Xây dựng mô hình liên kết tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản; Kêu gọi đầu tư xây dựng điểm giới thiệu bán sản phẩm tại TP Lào Cai, Sa Pa; Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại các mặt hàng nông sản. Kiểm tra, giám sát và báo cáo tiến độ kết quả thực hiện về UBND tỉnh và các ngành liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm thuộc lĩnh vực quản lý hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp tiêu thụ nông sản.
3. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán chi tiết kinh phí hàng năm thực hiện kế hoạch và tham mưu bố trí vốn hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ cho Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện.
- Chủ trì ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách về tài chính có liên quan đến hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp tiêu thụ nông sản theo quy định hiện hành.
4. Sở Xây dựng: Quy hoạch, bố trí, giới thiệu địa điểm đất cho các dự án xây dựng điểm quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ nông sản.
5. Sở Công Thương
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố bố trí hệ thống cửa hàng trưng bày, bán sản phẩm chủ lực trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Cung cấp thông tin, dự báo về thị trường, tình hình tiêu thụ nông sản hàng hóa cho người sản xuất, kinh doanh; Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường tiêu thụ những mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ nông sản theo hợp đồng; Phát triển các loại hình dịch vụ tư vấn, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và nông dân liên kết tiêu thụ nông sản.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, cung cấp tài liệu, tiếp nhận hồ sơ, hỗ trợ các tổ chức, hộ gia đình đăng ký thương hiệu; Chuyển giao khoa học công nghệ về sản xuất, chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch.
Tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh gồm các nhãn hiệu dứa, chuối, địa lan Sa Pa, địa lan Bắc Hà, vịt Nghĩa Đô và các chỉ dẫn địa lý cá hồi Sa Pa, cá tầm Sa Pa...
7. Sở Thông tin truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông liên quan tổ chức tuyên truyền, quảng bá các mặt hàng nông sản của tỉnh; hỗ trợ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng các website quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai
Tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về tiêu thụ nông sản; hỗ trợ quảng bá giới thiệu sản phẩm nông sản trên các phương tiện thông tin đại chúng.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện kế hoạch theo phân cấp quản lý; Giám sát việc ký kết hợp đồng giữa các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản với người sản xuất, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những vi phạm hợp đồng giữa các bên.
Bố trí các gian hàng giới thiệu và bán sản phẩm nông nghiệp tại các chợ trung tâm huyện, thành phố; Phối hợp xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm an toàn.
Tiếp tục phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, làm tốt chức năng cầu nối với các doanh nghiệp để mở rộng phương thức tiêu thụ nông sản.
Rà soát quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch chung của tỉnh; Bố trí cơ cấu sản xuất theo hướng hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có chất lượng cao gắn với các cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ; Phối hợp với các doanh nghiệp, đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các vùng nguyên liệu trên cơ sở tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng./.
DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THAM GIA XÚC TIẾN THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch Xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020)
STT |
Tên sản phẩm |
Địa phương/vùng |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
|||
I |
Cây lương thực |
|
|
|
|
|
1 |
Lúa đặc sản chất lượng cao |
Mường Khương, Bát Xát, Văn Bàn, Bắc Hà, Bảo Yên |
5.000 |
33.000 |
7.000 |
45.000 |
2 |
Ngô hạt |
Các huyện, TP |
36.146 |
132.254 |
36.000 |
170.000 |
II |
Cây công nghiệp, dược liệu |
|
|
|
|
|
1 |
Chè búp |
H. Bảo Thắng, Bảo Yên, Bát Xát, Mường Khương, TP Lào Cai, Sa Pa |
5.149 |
18.500 |
7.000 |
60.000 |
2 |
Dược liệu |
Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai |
272 |
816 |
4.900 |
18.000 |
III |
Cây ăn quả |
|
|
|
|
|
1 |
Chuối |
Mường Khương, Bát Xát |
1.487 |
33.548 |
1.350 |
35.000 |
2 |
Dứa |
Mường Khương, Bát Xát, Bảo Thắng |
989 |
19.789 |
1.000 |
25.000 |
IV |
Rau, hoa |
|
|
|
|
|
1 |
Rau an toàn ứng dụng CNC |
Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Bảo Thắng, Bảo Yên, Lào Cai |
656 |
7.413 |
700 |
14.000 |
2 |
Hoa ôn đới |
Sa Pa, Bắc Hà |
225 |
|
250 |
|
V |
Sản phẩm chăn nuôi, thủy sản |
|
|
|
|
|
1 |
Lợn (con) |
Các huyện, TP |
521.450 |
42.030 |
640.000 con |
50.000 |
2 |
Trâu (con) |
Các huyện, TP |
124.982 |
1.600 |
130.000 |
2.000 |
3 |
Bò (con) |
Các huyện, TP |
16.410 |
443 |
18.000 con |
507 tấn |
4 |
Gia cầm (Triệu con) |
Các huyện, TP |
3,482 |
7.021 |
4,4 triệu con |
7.500 |
5 |
Cá hồi, cá tầm (m3) |
Huyện Sa Pa, Bát Xát |
52.970 |
288 |
54.500 m3 |
665 |
VI |
Lâm sản |
|
|
|
|
|
1 |
Gỗ rừng trồng |
Các huyện, TP |
81.228,4 |
43.336 |
90.000 |
200.000 |
2 |
Quế |
Bảo Yên, Bảo Thắng, Bắc Hà và Văn Bàn |
11.198,5 |
5.000 |
22.300 |
10.000 |
XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CHO CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch Xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020)
STT |
Tên sản phẩm |
Loại hình phát triển quyền sở hữu trí tuệ |
Địa phương/ vùng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
1 |
Dứa Lào Cai |
Nhãn hiệu tập thể |
Tỉnh Lào Cai |
30 |
2017 |
2 |
Chuối Lào Cai |
Nhãn hiệu tập thể |
Tỉnh Lào Cai |
30 |
2017 |
3 |
Quýt Mường Khương |
Chứng nhận VietGap |
Mường Khương |
50 |
2017 |
4 |
Rau chuỗi an toàn ứng dụng công nghệ cao Sa Pa |
Chứng nhận VietGap |
Sa Pa |
50 |
2017 |
5 |
Chuỗi rau an toàn ứng dụng công nghệ cao Bắc Hà |
Chứng nhận VietGap |
Bắc Hà |
50 |
2018 |
6 |
Chuỗi rau an toàn ứng dụng công nghệ cao tại Tp Lào Cai |
Chứng nhận VietGap |
TP Lào Cai |
50 |
2018 |
7 |
Địa lan Sa Pa |
Nhãn hiệu tập thể |
Sa Pa |
30 |
2018 |
8 |
Địa lan Bắc Hà |
Nhãn hiệu tập thể |
Bắc Hà |
30 |
2019 |
9 |
Cá hồi Sa Pa |
Chỉ dẫn địa lý |
Sa Pa |
400 |
2019 |
10 |
Cá tầm Sa Pa |
Chỉ dẫn địa lý |
Sa Pa |
400 |
2020 |
11 |
Vịt bầu Nghĩa Đô Bảo Yên |
Nhãn hiệu tập thể |
Bảo Yên |
30 |
2020 |
12 |
Thịt Lợn hun khói Mường Khương |
Chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
Mường Khương |
30 |
2020 |
|
Tổng |
|
|
1.180 |
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1894/KH-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: Đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm |
Quy mô |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Kinh phí |
Năm thực hiện |
I |
Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông sản có thế mạnh ở Lào Cai |
|
|
|
|
|
1.382.200.000 |
|
1 |
Công tác tập huấn về sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu sản phẩm nông sản |
Tại TP Lào Cai |
60 học viên/lớp; thời gian tập huấn 01 ngày |
Lớp |
4 |
50.550.000 |
202.200.000 |
2016-2019 |
* |
Dự toán kinh phí cho 01 lớp tập huấn |
|
|
|
|
|
50.550.000 |
|
1.1 |
Chi phí Ban tổ chức lớp học |
|
|
|
|
|
2.600.000 |
|
- |
Chi phí đi lại |
|
|
người |
2 người x 2 lượt |
50.000 |
200.000 |
|
- |
phụ cấp lưu trú |
|
|
người |
2 người x 2 ngày |
150.000 |
900.000 |
|
- |
Chi phí thuê hội trường |
|
|
ngày |
2 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
|
|
bộ |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
1.2 |
Chi phí giảng viên |
|
|
|
|
|
850.000 |
|
- |
Chi phí đi lại |
|
|
người |
1 người x 2 lượt |
50.000 |
100.000 |
|
- |
phụ cấp lưu trú |
|
|
ngày |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
- |
Công giảng dạy |
|
|
buổi |
2 |
300.000 |
600.000 |
|
1.3 |
Chi phí học viên |
|
|
|
|
|
47.100.000 |
|
- |
Tiền ăn chiều hôm trước |
|
|
Người |
40 x 2 lớp |
50.000 |
2.500.000 |
|
- |
Tiền ngủ chiều hôm trước |
|
|
Người |
40 người x 1 tối |
200.000 |
8.000.000 |
|
- |
Tiền ăn học viên trong thời gian tập huấn |
|
|
người |
60 người x 1 ngày |
100.000 |
6.000.000 |
|
- |
Tiền ngủ học viên |
|
|
người |
60 người x 1 tối |
250.000 |
15.000.000 |
|
- |
Tiền nước uống |
|
|
người |
60 người x 1 ngày |
20.000 |
1.200.000 |
|
- |
Tiền đi lại của học viên |
|
|
người |
60 người x 2 lượt |
100.000 |
12.000.000 |
|
- |
phô tô tài liệu |
|
|
bộ |
60 x 50 trang |
500 |
1.500.000 |
|
- |
Văn phòng phẩm |
|
|
bộ |
60 |
15.000 |
900.000 |
|
2 |
Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh |
|
|
|
|
|
1.180.000.000 |
2016-2020 |
- |
Xây dựng nhãn hiệu |
|
|
Nhãn hiệu |
5 |
30.000.000 |
150.000.000 |
|
- |
Xây dựng chỉ dẫn địa lý |
|
|
Chỉ dẫn |
2 |
400.000.000 |
800.000.000 |
|
- |
Chứng nhận VietGap |
|
|
Sản phẩm |
4 |
50.000.000 |
200.000.000 |
|
- |
Chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
|
|
Sản phẩm |
1 |
30.000.000 |
30.000.000 |
|
II |
Thúc đẩy mô hình liên kết tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản |
|
|
|
|
|
2.606.000.200 |
|
1 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ rau sản xuất an toàn ứng dụng công nghệ cao |
Huyện Sa Pa, Bắc Hà, TP Lào Cai |
|
|
|
|
225.500.000 |
2016 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
40 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
20.000.000 |
40.000.000 |
|
|
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
20 người/lớp |
Lớp |
2 |
30.000.000 |
60.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
2 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ ngô |
Huyện Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà, Bảo Thắng |
|
|
|
|
275.500.000 |
2016 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
50 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
25.000.000 |
50.000.000 |
|
- |
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
40 người/lớp |
Lớp |
2 |
50.000.000 |
100.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
3 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ gạo Séng Cù |
Huyện Mường Khương, Bát Xát |
|
|
|
|
265.500.100 |
2017 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
110 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
50 |
100 |
|
- |
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
100 người/lớp |
Lớp |
2 |
70.000.000 |
140.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
4 |
Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ gạo DS1, nếp Thẩm Dương |
Xã Hòa Mạc, Chiềng Ken, Huyện Văn Bàn |
|
|
|
|
265.500.100 |
2017 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
110 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
50 |
100 |
|
- |
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
100 người/lớp |
Lớp |
2 |
70.000.000 |
140.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tôi |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
5 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ dứa |
Xã Bản Lầu, huyện Mường Khương |
|
|
|
|
225.500.000 |
2017 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
40 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
20.000.000 |
40.000.000 |
|
- |
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
30 người/hội nghị |
Lớp |
2 |
30.000.000 |
60.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
6 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ chuối |
Xã Bản Lầu, huyện Mường Khương |
|
|
|
|
225.500.000 |
2018 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
40 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
20.000.000 |
40.000.000 |
|
- |
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
30 người/lớp |
Lớp |
2 |
30.000.000 |
60.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày /lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
7 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ lợn đen bản địa |
Huyện Mường Khương, Bắc Hà |
|
|
|
|
245.500.000 |
2018 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
40 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
20.000.000 |
40.000.000 |
|
- |
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
30 người/lớp |
Lớp |
2 |
40.000.000 |
80.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
8 |
Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ lợn trắng |
Huyện Bảo Thắng |
|
|
|
|
315.500.000 |
2018 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
70 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
35.000.000 |
70.000.000 |
|
- |
Tổ chức tập huấn quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn |
|
50 người/lớp |
Lớp |
2 |
60.000.000 |
120.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng: Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
9 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ cá nước lạnh tại Sa Pa |
Huyện Sa Pa, Bát Xát |
|
|
|
|
145.500.000 |
2019 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
20 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
10.000.000 |
20.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn. |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
10 |
Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ trứng vịt Sín Chéng |
Xã Sín Chéng, huyện Si Ma Cai |
20 hộ/4000 con vịt |
|
|
|
165.500.000 |
2019 |
- |
Tổ chức hội nghị triển khai, tổng kết |
|
40 người/hội nghị |
Hội nghị |
2 |
20.000.000 |
40.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng; Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm an toàn; Hỗ trợ tem nhãn, bao bì sản phẩm |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
11 |
Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ quế |
Xã Nậm Đét, huyện Bắc Hà |
|
|
|
|
125.500.000 |
2020 |
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng. |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
12 |
Mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ gỗ rừng trồng |
Huyện Bảo Thắng |
|
|
|
|
125.500.000 |
2020 |
- |
Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
|
25.500.000 |
|
|
Công tác phí |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
ngày |
90 |
150.000 |
13.500.000 |
|
|
Tiền ngủ |
|
10 lượt x 3 người/lượt x 3 ngày/lượt |
Tối |
60 |
200.000 |
12.000.000 |
|
- |
Hội nghị khách hàng; Tìm kiếm thị trường đối tác; Tổ chức hội nghị ký kết hợp đồng |
|
|
|
|
|
100.000.000 |
|
III |
Xây dựng điểm trưng bày, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của tỉnh |
TP Lào Cai, huyện Sa Pa |
1000 m2/điểm, vốn của Doanh nghiệp |
m2 |
2000 |
5.000.000 |
10.000.000.000 |
|
IV |
Xúc tiến thương mại các sản phẩm nông nghiệp |
|
|
|
|
|
2.682.750.000 |
2016-2020 |
1 |
Quảng bá sản phẩm nông sản trong và ngoài tỉnh tại các hội chợ |
|
|
Năm |
5 |
50.000.000 |
250.000.000 |
2016-2020 |
2 |
Quảng bá sản phẩm nông sản trong và ngoài tỉnh tại các hội chợ |
|
|
|
|
|
950.000.000 |
|
- |
Tham gia hội chợ thương mại Quốc tế Việt Trung hàng năm |
|
02 đơn vị tham gia/năm x 06 năm |
năm |
5 |
100.000.000 |
500.000.000 |
2016-2020 |
- |
Tham gia hội chợ AgroViet tổ chức tại Hà Nội hàng năm do Bộ Nông nghiệp PTNT tổ chức |
|
10 đơn vị tham gia/năm x 06 năm |
năm |
5 |
60.000.000 |
300.000.000 |
2016-2020 |
- |
Tham gia hội nông nghiệp tại các tỉnh trong khu vực hàng năm |
|
05 đơn vị tham gia/năm x 05 năm |
năm |
5 |
30.000.000 |
150.000.000 |
2016-2020 |
3 |
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh cho các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản |
|
60 học viên/lớp; thời gian tập huấn 01 ngày |
Lớp |
5 |
50.550.000 |
252.750.000 |
2016-2020 |
* |
Dự toán kinh phí cho 01 lớp tập huấn |
|
|
|
|
|
50.550.000 |
|
3.1 |
Chi phí Ban tổ chức lớp học |
|
|
|
|
|
2.600.000 |
|
- |
Chi phí đi lại |
|
|
người |
2 người x 2 lượt |
50.000 |
200.000 |
|
- |
phụ cấp lưu trú |
|
|
người |
2 người x 2 ngày |
150.000 |
900.000 |
|
- |
Chi phí thuê hội trường |
|
|
ngày |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
Trang trí khánh tiết |
|
|
bộ |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
3.2 |
Chi phí giảng viên |
|
|
|
|
|
850.000 |
|
- |
Chi phí đi lại |
|
|
người |
1 người x 2 lượt |
50.000 |
100.000 |
|
- |
phụ cấp lưu trú |
|
|
ngày |
1 |
150.000 |
150.000 |
|
- |
Công giảng dạy |
|
|
buổi |
2 |
300.000 |
600.000 |
|
3.3 |
Chi phí học viên |
|
|
|
|
|
47.100.000 |
|
- |
Tiền ăn chiều hôm trước |
|
|
Người |
40 x 2 lớp |
50.000 |
2.500.000 |
|
- |
Tiền ngủ chiều hôm trước |
|
|
Người |
40 người x 1 tối |
200.000 |
8.000.000 |
|
- |
Tiền ăn học viên trong thời gian tập huấn |
|
|
người |
60 người x 1 ngày |
100.000 |
6.000.000 |
|
- |
Tiền ngủ học viên |
|
|
người |
60 người x 1 tối |
250.000 |
15.000.000 |
|
- |
Tiền nước uống |
|
|
người |
60 người x 1 ngày |
20.000 |
1.200.000 |
|
- |
Tiền đi lại của học viên |
|
|
người |
60 người x 2 lượt |
100.000 |
12.000.000 |
|
- |
phô tô tài liệu |
|
|
bộ |
60 x 50 trang |
500 |
1.500.000 |
|
- |
Văn phòng phẩm |
|
|
bộ |
60 |
15.000 |
900.000 |
|
4 |
Tổ chức hội thảo bàn giải pháp tiêu thụ nông sản |
|
50 người/hội thảo |
Hội thảo |
3 |
100.000.000 |
300.000.000 |
|
5 |
Sản xuất bản tin xúc tiến thương mại nông nghiệp |
|
4 số/năm x 1.000 bản/số x 5 năm |
Số bản tin |
20 |
46.500.000 |
930.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
16.670.950.200 |
|
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CÁC MẶT HÀNG NÔNG SẢN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1894/KH-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Nội dung |
Quy mô |
Tổng cộng |
Tổng vốn đầu tư |
Phân kỳ đầu tư |
||||||||||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||||||||
Cộng |
|
Cộng |
|
Cộng |
|
Cộng |
|
Cộng |
|
Cộng |
|
||||||||||
Ngân sách |
DN, HTX |
Ngân sách |
DN, HTX |
Ngân sách |
DN, HTX |
Ngân sách |
DN, HTX |
Ngân sách |
DN, HTX |
Ngân sách |
DN, HTX |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
I |
Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông sản có thế mạnh ở Lào Cai |
|
1.382 |
1.382 |
1.382 |
|
51 |
51 |
|
211 |
211 |
|
181 |
181 |
|
481 |
481 |
|
460 |
460 |
|
1 |
Tập huấn về XD thương hiệu |
04 lớp |
202,20 |
202,20 |
202,20 |
|
50,55 |
50,55 |
|
50,55 |
50,55 |
|
50,55 |
50,55 |
|
50,55 |
50,55 |
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp |
|
1.180 |
1.180 |
1.180 |
|
|
|
|
160 |
160 |
|
130 |
130 |
|
430 |
430 |
|
460 |
460 |
|
- |
Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận |
05 nhãn hiệu (30 triệu đ/nhãn hiệu |
150 |
150 |
150 |
|
|
|
|
60 |
60 |
|
30 |
30 |
|
30 |
30 |
|
30 |
30 |
|
- |
Xây dựng chỉ dẫn địa lý |
02 sản phẩm (400 triệu đ/01 SP) |
800 |
800 |
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
400 |
|
400 |
400 |
|
- |
Chứng nhận VietGap |
04 sản phẩm (50 triệu đ/SP) |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
01 sản phẩm (30 triệu đ/SP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
30 |
|
II |
Thúc đẩy mô hình liên kết tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản |
12 mô hình |
2.606,00 |
2.606,00 |
2.606,00 |
|
501,0 |
501,0 |
|
756,5 |
756,5 |
|
78630 |
786,50 |
|
311,0 |
311,0 |
|
251,0 |
251,0 |
|
III |
Xây dựng điểm trưng bày, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của tỉnh |
02 nhà (1.000m2/nhà) |
10.000,00 |
10.000,00 |
|
10.000 |
|
|
|
5.000 |
|
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
IV |
Xúc tiến thương mại các mặt hàng nông sản |
|
2.682,75 |
2.682,75 |
2.682,75 |
|
576,55 |
576,55 |
|
476,55 |
476,55 |
|
576,55 |
576,55 |
|
476,55 |
476,55 |
|
576,55 |
576,55 |
|
1 |
Quảng bá nông sản trên trang thông tin điện tử |
01 trang website |
250,0 |
250,0 |
250,0 |
|
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
2 |
Quảng bá sản phẩm nông sản trong và ngoài tỉnh tại các hội chợ |
|
950 |
950 |
950 |
|
190 |
190 |
|
190 |
190 |
|
190 |
190 |
|
190 |
190 |
|
190 |
190 |
|
- |
Tham gia hội chợ thương mại Quốc tế Việt Trung |
01 Hội chợ/năm |
500 |
500 |
500 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
- |
Tham gia hội chợ AgroViet tổ chức tại Hà Nội |
01 Hội chợ/năm |
300 |
300 |
300 |
|
60 |
60 |
|
60 |
60 |
|
60 |
60 |
|
60 |
60 |
|
60 |
60 |
|
- |
Tham gia hội nông nghiệp tại các tỉnh trong khu vực |
05 Hội chợ/năm |
150 |
150 |
150 |
|
30 |
30 |
|
30 |
30 |
|
30 |
30 |
|
30 |
30 |
|
30 |
30 |
|
3 |
Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực doanh nghiệp tiêu thụ nông sản |
01 khóa/năm |
252,75 |
252,75 |
252,75 |
|
50,55 |
50,55 |
|
50,55 |
50,55 |
|
50,55 |
50,55 |
|
50,55 |
50,55 |
|
50,55 |
50,55 |
|
4 |
Tổ chức hội thảo bàn giải pháp tiêu thụ nông sản |
03 hội thảo |
300 |
300 |
300 |
|
100 |
100 |
|
|
|
|
100 |
100 |
|
|
|
|
100 |
100 |
|
5 |
Sản xuất bản tin xúc tiến thương mại nông nghiệp |
4 số/năm x 1.000 bản/số |
930 |
930 |
930 |
|
186 |
186 |
|
186 |
186 |
|
186 |
186 |
|
186 |
186 |
|
186 |
186 |
|
|
Tổng cộng |
|
16.670,95 |
16.670,95 |
6.670,95 |
10.000 |
1.128,1 |
1.128,10 |
|
6.443,6 |
1.443,6 |
5.000,00 |
6.543,60 |
1.543,60 |
5.000,00 |
1.268,10 |
1.268,10 |
|
1.287,6 |
1.287,6 |
|
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2013 Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án khu tái định cư Ao Sen - Chợ Chùa, phường Phú Khương (nay là phường Phú Tân), thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3697/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền thuê diện tích kinh doanh dịch vụ tại nhà chung cư tái định cư và nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy chế quản lý, khai thác và sử dụng đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với sản phẩm tinh quặng Zircon do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công khi tháo dỡ, di dời do ô nhiễm môi trường, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ hỗ trợ cán bộ, công, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn “Ấp, khu phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách và chế độ quản lý lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận Danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007