Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về phạm vi khu vực phải xin phép giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: 54/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Trần Công Phàn
Ngày ban hành: 02/07/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 54/2009/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 02 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHẠM VI KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 86/TTr-STTTT ngày 13 tháng 02 năm 2009 về việc quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định phạm vi khu vực phải xin phép giấy phép xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (dưới đây gọi tắt là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Đối với trạm BTS loại 1

Các trạm BTS loại 1 xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa phải xin giấy phép xây dựng.

2. Đối với trạm BTS loại 2

Các trạm BTS loại 2 tại các khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt, bao gồm:

a) Khu vực sân bay, quân sự, an ninh - quốc phòng.

b) Địa bàn thị trấn thuộc các huyện; thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang.

c) Các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế; khu vực đã được quy hoạch là khu công nghiệp, khu đô thị; khu vực các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.

d) Trong phạm vi 100 mét kể từ ranh giới đối với các khu di tích lịch sử, di tích văn hóa đã được xếp hạng, vườn hoa, công viên, quảng trường, công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng; cơ sở tôn giáo, trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở doanh nghiệp nhà nước, khu du lịch, khu nghỉ dưỡng; trường học, bệnh viện, trạm xá, nghĩa trang liệt sỹ, các công trình đê điều, công trình phòng chống lụt bão, cứu nạn và không thuộc điểm a, b, c khoản 2 Điều này.

e) Khu vực dọc theo các tuyến đường quốc lộ, đường cao tốc, đường sắt chạy qua địa phận tỉnh Khánh Hòa, đường Nguyễn Tất Thành (huyện Cam Lâm) và nằm ngoài phạm vi quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này, phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng khi lắp đặt trạm BTS loại 2 tính từ tim đường ra mỗi bên là 100 mét.

Điều 2. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 1 của Quyết định này, được miễn giấy phép xây dựng nhưng phải thực hiện theo các quy định tại khoản 3 mục II của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định theo Quyết định này.

2. Sở Xây dựng

Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại Quyết định này.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo Quyết định này.

- Theo dõi, phối hợp tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin gấy phép xây dựng.

4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan

a) Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.

- Thực hiện đúng các quy định của Quyết định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Quyết định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

b) Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện các quy định của Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang theo chức năng và thẩm quyền chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Công Phàn