Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020
Số hiệu: | 1894/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 22/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1894/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TIỂU ĐIỀN HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2009 của của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-NHNN ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Theo Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020;
Theo Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện A Lưới đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1529/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề án: Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn 21 xã, thị trấn thuộc huyện A Lưới.
3. Đối tượng tham gia đề án: Tất cả các hộ gia đình là nông dân sinh sống và có hộ khẩu trên địa bàn huyện A Lưới, có đất nằm trong vùng quy hoạch trồng cao su đã được phê duyệt.
4. Mục tiêu đề án:
a) Mục tiêu tổng quát
Phát triển cây cao su tiểu điền trên địa bàn huyện A Lưới phù hợp với quy hoạch nhằm góp phần phát triển kinh tế hàng hóa, tạo việc làm, tăng thu nhập, giúp thoát nghèo bền vững, từng bước vươn lên làm giàu; góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.
b) Mục tiêu cụ thể
- Diện tích quy hoạch: 6.244,6ha. Trong đó:
+ Diện tích đã trồng 2003-2013: 1.314 ha.
+ Kế hoạch trồng mới giai đoạn 2014 - 2020: 1.906 ha (bình quân mỗi năm trồng mới 272,3 ha).
- Chăm sóc 892,9 ha đã trồng từ năm 2008 đến 2013 cho đến lúc đưa vào thu hoạch, đồng thời chăm sóc diện tích trồng mới từ năm 2014 đến 2019 trong thời gian thực hiện đề án.
5. Tổng khai toán thực hiện đề án: 197,9 tỷ đồng
Trong đó:
- Đầu tư trồng mới: 46,3 tỷ đồng.
- Đầu tư chăm sóc: 151,6 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách tỉnh, Ngân sách huyện và Chương trình 135, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Vốn vay ngân hàng.
- Vốn tự có của dân.
7. Cơ chế chính sách
Áp dụng các chính sách hiện hành về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp để hỗ trợ cho người dân trồng mới cây cao su và chăm sóc trong thời kỳ kiến thiết cơ bản trên địa bàn huyện A Lưới.
8. Các giải pháp chủ yếu
a) Giải pháp về đất đai:
Thực hiện đúng quy hoạch đã được phê duyệt, không để xảy ra tình trạng lấn rừng tự nhiên để trồng cao su.
b) Giao thông:
Trước mắt tận dụng các con đường có sẵn như đường liên thôn, liên xã, các đường người dân tự mở vào để khai thác rừng trồng, để phục vụ cho việc vận chuyển vật tư, đi lại trồng cao su. Về lâu dài sẽ đầu tư các tuyến đường vào khu sản xuất cao su (đã có quy hoạch trong Đề án xây dựng nông thôn mới của các xã).
c) Chuyển giao kỹ thuật: Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho người dân về quy trình kỹ thuật trồng mới, chăm sóc và áp dụng các quy trình khai thác, chế biến theo đúng tiêu chuẩn; chọn phương pháp canh tác hạn chế xói mòn đất, đỗ gãy.
d) Công tác giống: Lựa chọn giống có năng suất cao, có khả năng chống chịu được gió bão, sinh trưởng tốt với điều kiện tự nhiên tại địa phương.
e) Chính sách về tín dụng: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, ngân hàng chính sách xã hội ưu tiên bố trí vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao su. Cần có mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay phù hợp và cần có chính sách tín dụng ưu tiên, ưu đãi để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cao su.
f) Giải pháp về hình thức tổ chức sản xuất:
Trong giai đoạn đầu như hiện nay vẫn duy trì mô hình sản xuất nông hộ. Các đơn vị cung ứng vật tư đầu vào chịu sự giám sát của các cơ quan chuyên môn và UBND xã từ chất lượng vật tư cho đến việc giải ngân, thanh toán.
Trong một vài năm tới, khẩn trương thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã hoặc các công ty cổ phần đảm nhiệm các khâu dịch vụ trong sản xuất nông nghiệp như khuyến nông, cung ứng giống, vật tư nông nghiệp, bảo vệ sản phẩm, dự tính dự báo sâu bệnh; thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm mủ...
9. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2014 - 2020.
10. Tổ chức chỉ đạo, thực hiện đề án.
a) Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác mủ cao su. Chịu trách nhiệm hướng dẫn về mặt kỹ thuật chọn giống, trồng, chăm sóc, khai thác cao su.
+ Quản lý chất lượng cây giống cao su.
+ Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2020, trong đó có hỗ trợ phát triển cây cao su.
+ Xây dựng kế hoạch vốn từ dự án phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135, xây dựng nông thôn mới để phát triển cây cao su.
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu trình UBND tỉnh bố trí, cấp phát nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ hàng năm để thực hiện đề án.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh lồng ghép nguồn vốn, bố trí vốn từ dự án phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135, xây dựng nông thôn mới để phát triển cây cao su.
- Ban Dân tộc: Tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành của mình quản lý trên địa bàn huyện A Lưới để phát triển cây cao su.
- Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, ngân hàng Chính sách Xã hội: Ưu tiên bố trí vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao su; Phối hợp với UBND huyện A Lưới, các xã/thị trấn trên địa bàn thực hiện kế hoạch cho vay, đồng thời hướng dẫn rõ ràng, minh bạch, đơn giản thủ tục vay vốn để tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay một cách thuận lợi và kịp thời.
b) UBND huyện A Lưới
Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp hướng dẫn, tổ chức quản lý và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả đề án đã được phê duyệt. Giao trách nhiệm cho một đơn vị cụ thể cấp huyện chủ trì thực hiện đề án (Phòng Nông nghiệp huyện).
c) UBND các xã/thị trấn trên địa bàn huyện A Lưới
Thường xuyên thông tin tuyên truyền các nội dung Đề án chính sách phát triển cây cao su tiểu điền để các hộ dân tham gia trồng cao su hiểu rõ, chủ động đăng ký nhu cầu; đồng thời tham gia giám sát việc hỗ trợ, sử dụng cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật do Nhà nước hỗ trợ đúng mục đích, đạt hiệu quả.
Rà soát, thống kê diện tích đất của từng hộ trong quá trình triển khai đăng ký nhu cầu; đồng thời phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nhân dân làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạo điều kiện thuận lợi cho hộ nghèo, cận nghèo tham gia. Chỉ đạo thực hiện việc trồng cao su đúng quy hoạch, không để xảy ra tình trạng lấn rừng phá rừng để trồng cao su.
Chỉ đạo các thôn, bản hướng dẫn cho các hộ thuộc đối tượng tham gia thực hiện các thủ tục hỗ trợ theo quy định; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách các hộ đủ điều kiện đăng ký tham gia; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chính sách phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân huyện theo định kỳ hàng quý, hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế; Giám đốc Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Thừa Thiên Huế; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; Chủ tịch UBND huyện A Lưới và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
DIỆN TÍCH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TIỂU ĐIỀN HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Diện tích quy hoạch |
DT đã trồng 2003 - 2013 |
Diện tích trồng giai đoạn 2014 - 2020 |
Tổng DT trồng cao su đến năm 2020 |
|
|
||||||
1 |
TT A Lưới |
70,7 |
0,7 |
31,3 |
32,0 |
|
2 |
Đông Sơn |
319,5 |
2,8 |
108,2 |
111,0 |
|
3 |
A Roàng |
451,5 |
512,8 |
40,7 |
553,5 |
|
4 |
Hương Lâm |
267,2 |
37,8 |
84,8 |
122,6 |
|
5 |
A Đớt |
164,3 |
39,5 |
42,7 |
82,2 |
|
6 |
A Ngo |
55,6 |
|
19,1 |
19,1 |
|
7 |
Bắc Sơn |
79,6 |
4,3 |
25,9 |
30,2 |
|
8 |
Hồng Bắc |
272,4 |
|
93,8 |
93,8 |
|
9 |
Hồng Hạ |
607,7 |
224,1 |
153,8 |
377,9 |
|
10 |
Hồng Kim |
120 |
2,0 |
40,3 |
42,3 |
|
11 |
Hồng Quảng |
79,8 |
|
37,6 |
37,6 |
|
12 |
Hồng Thuỷ |
826,5 |
2,0 |
281,6 |
283,6 |
|
13 |
Hồng Trung |
158,9 |
|
70,8 |
70,8 |
|
14 |
Hồng Vân |
354,1 |
10,2 |
119,4 |
129,6 |
|
15 |
Hồng Thái |
331,6 |
3,0 |
117,3 |
120,3 |
|
16 |
Hồng Thượng |
384,8 |
|
136,8 |
136,8 |
|
17 |
Hương Nguyên |
498,1 |
410,0 |
95,3 |
505,3 |
|
18 |
Hương Phong |
405,2 |
54,1 |
123,2 |
177,3 |
|
19 |
Nhâm |
400,9 |
1,0 |
142,9 |
143,9 |
|
20 |
Phú Vinh |
208,2 |
8,3 |
76,3 |
84,6 |
|
21 |
Sơn Thuỷ |
188 |
1,4 |
64,2 |
65,6 |
|
|
Tổng |
6.244,6 |
1.314,0 |
1.906,0 |
3.220,0 |
|
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai phổ biến quy định về tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 02 bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 219/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, có xét đến năm 2030 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch truyền thông về quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 công nhận trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1531/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự án Quản lý đất canh tác và bảo tồn nguồn nước Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2016 cho phép thực hiện tái xuất hàng hóa qua Lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính Lĩnh vực Bảo trợ xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2015 điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 20-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 604/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tài chính và kế hoạch lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường mặt hàng dược phẩm thiết yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Tết Ất Mùi 2015 Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện A Lưới đến năm 2020 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Hợp tác đào tạo giữa tỉnh Điện Biên với 3 tỉnh Bắc Lào giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Thông tư 14/2010/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2006 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 750/2006/QĐ-TTg về việc đổi tên Trường Đại học dân lập Quản lý - Kinh doanh Hà Nội Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006