Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: | 1531/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 28/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1531/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, về việc Ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 23/6/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề cương quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 649/SNNPTNT-KHTC ngày 29/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đề án: Quy hoạch phát triển cây cao su huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các xã huyện A Lưới.
- Phát triển cây cao su theo hướng đầu tư thâm canh tăng năng suất và chất lượng;
- Phát huy nguồn lực của mọi thành phần kinh tế và sự hỗ trợ của Nhà nước, để sản xuất cao su có hiệu quả, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái;
- Phát triển cây cao su gắn với vùng nguyên liệu, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ tại chỗ.
a) Mục tiêu tổng quát: Sử dụng hiệu quả và hợp lý đất đai để phát triển bền vững bằng cách sắp xếp lại vùng đất đai thích hợp cho việc trồng cây cao su trên địa bàn huyện theo các tiêu chí kỹ thuật của đất trồng cao su.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường nhận thức phát triển trồng cây cao su theo hướng thâm canh và phát triển bền vững; thay đổi phương thức sản xuất từ nhỏ lẻ sang tập trung để từng bước công nghiệp hóa - hiện đại hóa;
- Quy hoạch đất trồng cây cao su là cơ sở hoạch định kế hoạch dài hạn, để đạt 6000 ha cao su trên địa bàn huyện A Lưới vào năm 2015.
5. Quy hoạch đất trồng cây cao su
a) Quy hoạch đất trồng cao su cấp xã từ nay đến năm 2020 theo loại đất
Địa phương (Xã) |
Loại đất thích nghi với cây cao su |
Tổng (ha) |
||
IIa (ha) |
IIb (ha) |
III (ha) |
||
TT A Lưới |
|
9.4 |
61.3 |
70.7 |
Xã Đông Sơn |
|
183.0 |
136.5 |
319.5 |
Xã A Roàng |
|
414.0 |
37.5 |
451.5 |
Xã Hương Lâm |
|
122.9 |
144.3 |
267.2 |
Xã A Đớt |
|
|
164.3 |
164.3 |
Xã A Ngo |
|
|
55.6 |
55.6 |
Xã Bắc Sơn |
|
0.3 |
79.3 |
79.6 |
Xã Hồng Bắc |
|
25.2 |
247.2 |
272.4 |
Xã Hồng Hạ |
|
150.1 |
457.6 |
607.7 |
Xã Hồng Kim |
|
9.8 |
110.2 |
120.0 |
Xã Hồng Quảng |
|
24.3 |
55.5 |
79.8 |
Xã Hồng Thủy |
|
717.9 |
108.5 |
826.5 |
Xã Hồng Trung |
|
|
158.9 |
158.9 |
Xã Hồng Vân |
|
|
354.1 |
354.1 |
Xã Hồng Thái |
3.3 |
187.0 |
141.3 |
331.6 |
Xã Hồng Thượng |
10.1 |
341.7 |
33.0 |
384.8 |
Xã Hương Nguyên |
|
253.0 |
245.1 |
498.1 |
Xã Hương Phong |
|
303.4 |
101.8 |
405.2 |
Xã Nhâm |
|
151.0 |
249.8 |
400.9 |
Xã Phú Vinh |
|
66.8 |
141.4 |
208.2 |
Xã Sơn Thủy |
|
29.8 |
158.1 |
188.0 |
Tổng |
13.4 |
2989.6 |
3241.4 |
6244.4 |
b) Quy hoạch phát triển cây cao su theo hiện trạng sử dụng đất đến năm 2020
Tổng diện tích: 6.244,4 ha.
Trong đó:
- Đất đã trồng cao su: 966,5 ha;
- Đất rừng trồng: 3146,84 ha;
- Đất chưa có rừng: 2131,06 ha.
Địa phương |
Theo hiện trạng sử dụng đất |
|
||
(Xã) |
Cao su |
Rừng trồng |
Chưa có rừng |
Tổng |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
|
TT A Lưới |
0 |
49 |
21,7 |
70,7 |
Xã A Đớt |
7,4 |
124,5 |
32,4 |
164,3 |
Xã A Ngo |
0 |
40,95 |
14,65 |
55,6 |
Xã A Roàng |
439,7 |
6,41 |
5,44 |
451,55 |
Xã Bắc Sơn |
0 |
35,4 |
44,2 |
79,6 |
Xã Đông Sơn |
0 |
261,5 |
58 |
319,5 |
Xã Hồng Bắc |
0 |
109,2 |
163,2 |
272,4 |
Xã Hồng Hạ |
229,6 |
280,53 |
97,57 |
607,7 |
Xã Hồng Kim |
0 |
78,8 |
41,2 |
120 |
Xã Hồng Quảng |
0 |
37 |
42,85 |
79,85 |
Xã Hồng Thái |
0 |
141,8 |
189,75 |
331,55 |
Xã Hồng Thượng |
0 |
251,7 |
133,1 |
384,8 |
Xã Hồng Thủy |
0 |
170,25 |
656,2 |
826,45 |
Xã Hồng Trung |
0 |
105,35 |
53,6 |
158,95 |
Xã Hồng Vân |
0 |
247,85 |
106,2 |
354,05 |
Xã Hương Lâm |
26,2 |
231 |
9,95 |
267,15 |
Xã Hương Nguyên |
263,6 |
40,9 |
193,55 |
498,05 |
Xã Hương Phong |
0 |
370,2 |
35 |
405,2 |
Xã Nhâm |
0 |
243,3 |
157,55 |
400,85 |
Xã Phú Vinh |
0 |
168,55 |
39,65 |
208,2 |
Xã Sơn Thủy |
0 |
152,65 |
35,3 |
187,95 |
Tổng |
966,5 |
3146,84 |
2131,06 |
6244,4 |
6. Kế hoạch phát triển trồng cây cao su cho đến năm 2020
Năm |
Diện tích(ha) |
Ghi chú |
Trước năm 2010 |
1000 |
Đã trồng theo dự án Đa dạng hóa và chương trình phát triển cây cao su của huyện. |
2011 |
400 |
Trồng mới |
2012 |
1000 |
Trồng mới |
2013 |
1500 |
Trồng mới |
2014 |
1400 |
Trồng mới |
2015 |
700 |
Trồng mới |
Tổng |
6000 |
|
a) Về đất đai
- Đối với đất đã được trồng cao su tiểu điền của các hộ dân: Tập huấn kỹ thuật chăm sóc, khai thác thu hoạch mủ theo đúng các quy trình kỹ thuật; có phương án, kế hoạch chuyển diện tích cao su tiểu điền sang đại điền để thống nhất các chính sách về đất đai, đầu tư, phát triển một cách hợp lý.
- Đối với diện tích đất ở các khu vực có rừng trồng: UBND huyện A Lưới lập phương án chuyển đổi hợp lý đảm bảo các quy trình thủ tục theo quy định để đầu tư phát triển cây cao su; ưu tiên tạo điều kiện cho người dân có đất rừng chuyển đổi sang trồng cây cao su tham gia thực hiện phát triển cây cao su.
- Tạo cơ chế thuận lợi, hấp dẫn để thu hút và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển các mô hình trồng cao su trên địa bàn.
- Trên cơ sở Quy hoạch đã được phê duyệt, chủ đầu tư lập dự án trồng mới cây cao su, đầu tư cơ sở sản xuất sơ chế và chế biến sâu theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Về khoa học công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND huyện A Lưới và các chủ đầu tư phát triển cao su trên địa bàn chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án giống cao su chất lượng cao.
- Đẩy mạnh công tác khuyến nông, tổ chức tập huấn chuyển giao kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế cho người lao động trồng cây cao su.
c) Về tiêu thụ sản phẩm
Các doanh nghiệp đầu tư phát triển cao su trên địa bàn tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cao su với người sản xuất, đảm bảo tiêu thụ hết sản phẩm với giá cả hai bên đều có lợi.
d) Về đầu tư và tín dụng
Khuyến khích, huy động các nguồn vốn các nhà đầu tư, vốn nhàn rỗi trong dân và giá trị quyền sử dụng đất để đầu tư phát triển cao su.
8. Vốn đầu tư
- Tổng kinh phí phát triển cây cao su dự kiến: 650 tỷ.
- Nguồn vốn:
+ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế vùng dự án trồng cao su.
+ Vốn của doanh nghiệp và của dân.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển theo quy định hiện hành.
+ Vốn tín dụng thương mại.
9. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với sở, ngành liên quan và UBND huyện A Lưới hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai quy hoạch; kịp thời cập nhật về sản xuất, thông tin về thị trường, tiến bộ khoa học, công nghệ để điều chỉnh quy hoạch phù hợp.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan và UBND huyện A Lưới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước hướng dẫn thực hiện chuyển đổi sử dụng đất đúng theo quy định hiện hành.
c) UBND huyện A Lưới tổ chức công bố quy hoạch đã được phê duyệt; xác định địa bàn chuyển đổi đất nông nghiệp, lâm nghiệp sang đất trồng cao su, giới thiệu công khai minh bạch để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lựa chọn địa bàn đầu tư; lựa chọn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có đủ năng lực đầu tư và tiến hành các thủ tục về lập các dự án đầu tư theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho Bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện A Lưới và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho thời kỳ 2011–2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan tại Khu du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 05/QĐ-UB về thành lập Đài phát thanh - truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chất lượng, giá tiêu thụ và khối lượng sử dụng nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thời trang chuyên nghiệp trên địa bàn Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong kèm theo Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND phạm vi áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với một số vi phạm trong khu vực nội thành của thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 34/2010/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010