Quyết định 130/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2018
Số hiệu: | 130/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 24/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 24 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 01/TTr-SCT ngày 03/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2018.
Điều 2. Giao Giám đốc các sở chủ trì Chương trình phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018)
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp giữ vững và phát triển sản xuất kinh doanh, tiếp tục cải thiện và mở rộng mối quan hệ đối tác trong và ngoài nước, nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và du lịch góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hình thành chuỗi liên kết sản phẩm giá trị gia tăng đối với các mặt hàng chủ lực của tỉnh (tôm, cua biển, cá đồng, chuối, gỗ rừng trồng). Phấn đấu năm 2018, có thêm 01 đến 02 sản phẩm chủ lực của tỉnh vào được hệ thống phân phối hiện đại, chợ đầu mối của các thành phố lớn. Phát triển thị trường ngoài nước đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh, phấn đấu kim ngạch xuất khẩu năm 2018 của tỉnh đạt 1.200 triệu USD.
Kêu gọi thu hút đầu tư, khai thác có hiệu quả tài nguyên phục vụ phát triển du lịch, đưa du lịch trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Phấn đấu năm 2018, thu hút khoảng 1.290.000 lượt khách du lịch, doanh thu từ 732 tỷ đồng.
Tổ chức một số đoàn công tác đi một số nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Israel, Thái Lan nhằm đẩy mạnh quan hệ, hợp tác học tập về khai thác, chế biến, nuôi trồng thủy sản, du lịch, đầu tư, thương mại, nhất là đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao.
II. Những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình
1. Đối với các hoạt động xúc tiến trong nước
1.1. Thực hiện chương trình, dự án trọng tâm, trọng điểm
Tổ chức hội nghị đối thoại với nhà đầu tư của tỉnh Cà Mau năm 2018 nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư đang thực hiện các dự án và các nhà đầu tư đang tiếp cận các dự án trên địa bàn tỉnh Cà Mau; cung cấp thông tin, mời gọi các nhà đầu tư chiến lược thực hiện một số dự án trọng điểm của tỉnh. Đồng thời, qua đó lắng nghe các kiến nghị, đề xuất của các nhà đầu tư để đảm bảo các chính sách hỗ trợ cho nhà đầu tư sau khi được ban hành sẽ phát huy hiệu quả, đáp ứng kỳ vọng của các nhà đầu tư.
1.2. Các hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu, tuyên truyền, quảng bá, đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ xúc tiến
- Xây dựng cơ sở dữ liệu
+ Xây dựng phần mềm có khả năng tương tác trên điện thoại di động, mạng xã hội (du lịch thông minh), tận dụng các kênh thông tin mạng xã hội vào việc giới thiệu, quảng bá hình ảnh du lịch Cà Mau, đưa du lịch Cà Mau đến gần hơn với nhiều đối tượng du khách cũng như làm mới hình thức quảng bá, xúc tiến; tạo tài khoản và đăng hình ảnh về du lịch Cà Mau trên trang web đánh giá du lịch và khách sạn toàn cầu Tripadvisor.com.
+ Xây dựng, vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, cơ hội đầu tư để hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư cập nhật lên trang website đầy đủ các thông tin.
- Xây dựng tài liệu, ấn phẩm xúc tiến: Tạo nguồn dữ liệu, tài liệu, sách, cẩm nang, ấn phẩm phục vụ cho hoạt động xúc tiến năm 2018, hình thức và nội dung phải thiết thực, mới mẻ bằng nhiều ngôn ngữ, thiết kế sắp xếp khoa học, đẹp và ấn tượng cho người đọc, đảm bảo cho công tác tuyên truyền, quảng bá thu hút đối tác.
- Tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội xúc tiến.
+ Thực hiện việc tuyên truyền, giới thiệu tiềm năng, lợi thế qua các kênh truyền thông; tổ chức các cuộc hội thảo, đối thoại trực tiếp với doanh nghiệp nhằm tuyên truyền các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và khảo sát, lấy ý kiến của doanh nghiệp.
+ Xây dựng các bảng quảng cáo lớn tại các thành phố lớn trong cả nước, tại các sân bay quốc tế nhằm tạo sự hấp dẫn đối với du khách về du lịch Cà Mau; xây dựng tập gấp về du lịch Cà Mau phát hành tại các sân bay của các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Đào tạo tập huấn, tăng cường nguồn nhân lực về xúc tiến
+ Tổ chức, tham gia các lớp tập huấn cán bộ phụ trách chuyên môn và doanh nghiệp tăng cường năng lực về xúc tiến.
+ Tổ chức các đoàn học tập kinh nghiệm về công tác xúc tiến tại các địa phương phát triển và có các đặc điểm tương đồng với tỉnh Cà Mau nhằm nâng cao năng lực, kỹ năng cho cán bộ làm công tác xúc tiến.
- Hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư
+ Tiếp tục công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, giảm tối đa số thủ tục, thời gian, chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
+ Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng chủ lực, mặt hàng mới xây dựng thương hiệu; hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hội chợ, quảng bá thương hiệu sản phẩm trên các website để tiếp cận, mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến tìm hiểu về các tiềm năng đầu tư của tỉnh, khảo sát địa hình và đề xuất vị trí xin chủ trương đầu tư.
+ Xây dựng, duy trì phát triển chuỗi liên kết các ngành hàng chủ lực nhằm liên kết giá trị các ngành hàng chủ lực, giúp các sản phẩm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
1.3. Xúc tiến thương mại:
Tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia các hội chợ do tỉnh và các hiệp hội, ngành hàng tổ chức; tổ chức Hội chợ tại Cà Mau và tổ chức các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn.
Tổ chức, tham gia các hội nghị kết nối giao thương, kết nối cung - cầu nhằm hỗ trợ thúc đẩy, duy trì tiêu thụ hàng hóa tạo mối quan hệ hợp tác liên kết phát triển ổn định lâu dài giữa sản xuất với phân phối.
Cung cấp thông tin thị trường nông, lâm, thủy sản cho các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến. Xây dựng, duy trì phát triển chuỗi liên kết các ngành hàng chủ lực của tỉnh, giúp các sản phẩm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
1.4. Xúc tiến du lịch
Tổ chức, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các hội chợ du lịch trong nước và quốc tế tổ chức tại Việt Nam, qua đó giới thiệu các điểm đến du lịch, sản phẩm đặc thù của địa phương đến các đơn vị lữ hành trong và ngoài nước; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lĩnh vực du lịch giới thiệu và kết nối sản phẩm.
Rà soát, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch, cơ cấu ngành du lịch theo hướng ưu tiên tập trung nguồn lực phát triển cơ sở vật chất, phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch du lịch đã được phê duyệt thông qua nghiên cứu, xây dựng những chính sách ưu đãi để thu hút nguồn lực xã hội đầu tư phát triển du lịch chất lượng cao.
1.5. Xúc tiến đầu tư
Xây dựng dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo.
Tập trung nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Khánh An để thu hút thêm các nhà đầu tư vào lắp đầy các khu công nghiệp. Đồng thời, triển khai đầu tư hoàn chỉnh các tuyến giao thông trục chính Khu kinh tế Năm Căn, san lập mặt bằng tạo quỹ đất sạch thu hút đầu tư tại Khu công nghiệp Hòa Trung.
Nghiên cứu đề xuất lựa chọn một số dự án trọng điểm có sức lan tỏa, khai thác tiềm năng của tỉnh để xây dựng danh mục chi tiết, tập trung mời gọi đầu tư.
Kiểm tra, rà soát các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không triển khai thực hiện hoặc triển khai chậm tiến độ, triển khai không đúng quy hoạch được duyệt... xử lý những vướng mắc, tạo điều kiện cho nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
Tổ chức tham gia các hội nghị, diễn đàn hợp tác phát triển tại các tỉnh trong vùng ĐBSCL và vùng Nam bộ nhằm tăng cường hợp tác về đầu tư, kêu gọi, thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp ngoài tỉnh.
(Các hoạt động cụ thể trong nước được thể hiện tại phụ lục I đính kèm)
2. Đối với các hoạt động xúc tiến ngoài nước
2.1. Hợp tác hữu nghị gắn kết tìm kiếm thị trường
Tổ chức các đoàn đi tìm hiểu, nghiên cứu về khả năng thiết lập quan hệ hợp tác với các địa phương, cơ quan, tổ chức của các nước nhằm tăng cường học hỏi, trao đổi kinh nghiệm, hợp tác với các địa phương, cơ quan, tổ chức của các nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Israel, Thái Lan tăng cường trao đổi tình hình hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội, đánh giá hiệu quả hợp tác giữa tỉnh Cà Mau với địa phương các nước.
2.2. Xúc tiến thương mại
Tổ chức tham gia, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các hội chợ tại các nước tạo điều kiện cho doanh nghiệp củng cố các thị trường truyền thống, gặp gỡ, tiếp xúc, đàm phán trực tiếp với đối tác, khách hàng mới; giới thiệu sản phẩm, quảng bá thương hiệu doanh nghiệp thông qua các tài liệu, ấn phẩm.
2.3. Xúc tiến du lịch
Tham gia các đoàn công tác nước ngoài khảo sát thị trường, tìm kiếm đối tác chiến lược và lồng ghép các hoạt động xúc tiến, giới thiệu quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của Cà Mau do tỉnh tổ chức. Tổ chức đoàn đi tham quan học tập mô hình du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái tại các nước theo chương trình ký kết hợp tác của tỉnh.
2.4. Xúc tiến đầu tư
Thông qua các chương trình hợp tác hợp tác hữu nghị kết hợp với xúc tiến đầu tư, khảo sát thị trường đầu tư, tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh như nông nghiệp, công nghiệp và du lịch.
Nguồn kinh phí thực hiện các hoạt động trong Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2018 được chi từ nguồn ngân sách tỉnh theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh Cà Mau và các nguồn huy động hợp pháp khác.
1. Sở Công Thương chủ trì thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện Chương trình Xúc tiến Đầu tư, đồng thời chủ trì xây dựng giải pháp cụ thể tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị đối thoại với nhà đầu tư năm 2018 và tổ chức các đoàn xúc tiến tiếp cận các nhà đầu tư chiến lược; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện Chương trình Xúc tiến Du lịch và các nhiệm vụ phối hợp liên quan khác thuộc lĩnh vực quản lý; Sở Ngoại vụ chủ trì thực hiện chương trình hợp tác hữu nghị.
2. Sở Tài chính căn cứ vào các nội dung, nhiệm vụ cụ thể cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện; kiểm tra, quyết toán vốn thực hiện chương trình theo quy định.
3. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, tăng cường các hoạt động nghiên cứu, dự báo, cập nhật thông tin thường xuyên đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của tỉnh.
Trước ngày 05/12/2018, các đơn vị chủ trì thực hiện từng Chương trình xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện năm 2018 và kế hoạch thực hiện năm 2019 gửi Sở Công Thương tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Trên đây là Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2018, yêu cầu các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 130/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Hoạt động |
Nội dung, quy mô |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Địa điểm |
Thời gian |
Ghi chú |
A. CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG |
|||||||
I. Chương trình, dự án trọng điểm |
|||||||
1 |
Tổ chức Hội nghị đối thoại với các nhà đầu tư |
Gặp gỡ, đối thoại với các nhà đầu tư đang triển khai dự án và các nhà đầu tư tiềm năng đang tiếp cận các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Cà Mau để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và lắng nghe các đề xuất của các nhà đầu tư về các chính sách hỗ trợ của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế |
Các đơn vị có liên quan |
Thành phố Cà Mau |
Quý I |
|
II. Các hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu, tuyên truyền, quảng bá, đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ xúc tiến |
|||||||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến |
- Xây dựng, vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, cơ hội đầu tư để hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư cập nhật lên trang website đầy đủ các thông tin, giới thiệu hình ảnh doanh nghiệp, các điều kiện trao đổi đầu tư sản xuất kinh doanh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ban Quản lý khu kinh tế |
|
Quý II |
|
- Xây dựng hệ thống thông tin du lịch: website có khả năng tương tác, ứng dụng trên điện thoại di động, mạng xã hội,... |
Sở Văn hóa, thể thao & Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý II |
|
||
2 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến |
- Xây dựng cẩm nang xúc tiến đầu tư nước ngoài (1000 quyển tiếng Việt, 1000 quyển tiếng Anh - Nhật). - Phát hành tập gấp về tiềm năng, cơ hội đầu tư trong và ngoài KCN, KKT (1000 bản tiếng Việt, 1000 bản tiếng Anh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
|
Quý I |
|
- Phát hành quyển "Khu kinh tế Cà Mau - Cơ hội và đầu tư" (1000 quyển) |
Ban QL KKT |
|
Quý I |
|
|||
- Xây dựng, phát hành, tái bản các ấn phẩm, tặng phẩm du lịch Cà Mau - Xây dựng, phát hành các video clip giới thiệu các điểm đến, sản phẩm du lịch Cà Mau và các viral clip (video clip có tính lan truyền) bằng nhiều ngôn ngữ. - Xây dựng tập gấp về du lịch Cà Mau phát hành tại các sân bay của các tỉnh, thành phố trong cả nước |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
|
Quý I |
|
|||
3 |
Tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội xúc tiến |
- Thực hiện tuyên truyền, giới thiệu tiềm năng, lợi thế; đăng tải các bài viết, hình ảnh, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư qua các kênh truyền thông theo hợp đồng trọn gói |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
Trên địa bàn tỉnh |
Quý II |
|
- Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau thực hiện chuyên mục bạn nhà nông, lồng ghép hoạt động quảng bá, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan |
|
Hàng tháng |
|
||
- Tổ chức xúc tiến đầu tư tại chỗ, kết hợp với đối thoại, khảo sát lấy ý kiến doanh nghiệp |
Ban Quản lý khu kinh tế |
Các đơn vị có liên quan |
|
Quý III, IV |
|
||
- Xây dựng, lắp đặt các bảng quảng cáo tấm lớn về du lịch Cà Mau tại sân bay của các thành phố lớn như: Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.... |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các doanh nghiệp quảng cáo và tổ chức sự kiện |
|
Trong năm 2018 |
|
||
4 |
Đào tạo, tập huấn cán bộ phụ trách chuyên môn và doanh nghiệp tăng cường năng lực về xúc tiến |
- Tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng về thị trường, thương hiệu |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
|
Quý II, III |
|
- Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ quản lý nhà nước và các doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Quý II, III |
|
|||
- Tham gia, tổ chức các lớp học, tập huấn cán bộ phụ trách chuyên môn và doanh nghiệp - Tổ chức các lớp lễ tân, buồng, bàn.... cho lực lượng lao động tại các đơn vị, doanh nghiệp. - Đào tạo nghề, hỗ trợ chuyên môn cho cộng đồng làm du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Hàng quý |
|
|||
5 |
Tổ chức tập huấn kiến thức về lễ tân ngoại giao |
Tổ chức các lớp tập huấn về công tác lễ tân ngoại giao cho cán bộ công chức của một số sở, ngành, đơn vị có liên quan, nhằm nâng cao kiến thức cho cán bộ công chức, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong phát triển công tác đối ngoại của tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành có liên quan |
|
Quý II |
|
6 |
Hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư |
- Hỗ trợ doanh nghiệp, HTX xây dựng nhãn hiệu hàng hóa (mẫu mã, bao bì) nông sản. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
|
Quý II |
|
- Tổ chức cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư ngoài tỉnh có nhu cầu đi khảo sát, nghiên cứu nắm bắt thông tin, khảo sát địa điểm đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
Theo yêu cầu của NĐT |
|
|||
B. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ |
|
|
|
|
|
||
I. Xúc tiến thương mại |
|||||||
1 |
Tổ chức hội chợ chào mừng ngày doanh nhân Việt Nam |
- Giới thiệu quảng bá các mặt hàng chủ lực, sản phẩm công nghiệp, thực phẩm chế biến, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm nhãn hiệu hàng hóa tập thể và sản phẩm đặc trưng của địa phương. - Quy mô: từ 300 gian hàng tiêu chuẩn trở lên |
Sở Công Thương |
Hội doanh nghiệp tỉnh |
TP Cà Mau |
Quý III |
Nguồn kinh phí xã hội hoá |
2 |
Tổ chức các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn |
- Mục đích: quảng bá thương hiệu hàng Việt và hàng Việt Nam chất lượng cao, thực hiện cuộc vận động “Người Việt dùng hàng Việt” đến người tiêu dùng. - Quy mô: từ 30-40 gian hàng tiêu chuẩn/phiên (4 phiên/năm) |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp |
Các huyện |
Quý II, III |
|
3 |
Tổ chức Hội nghị kết nối giao thương giữa các doanh nghiệp Cà Mau với các doanh nghiệp TP Hồ Chí Minh |
- Mục đích: tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tỉnh Cà Mau gặp gỡ, trao đổi để hiểu rõ hơn các điều kiện, tiêu chuẩn cần thiết của các nhà phân phối lớn, tiềm năng tại thành phố Hồ Chí Minh. - Trưng bày Giới thiệu quảng bá các sản phẩm công nghiệp, thương mại, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm nhãn hiệu hàng hóa tập thể và sản phẩm đặc trưng của địa phương nhằm phát triển mở rộng thị trường. |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp |
Thành phố Cà Mau |
Quý IV |
|
4 |
Tổ chức hội chợ thương mại Cà Mau |
- Giới thiệu quảng bá các mặt hàng chủ lực, sản phẩm công nghiệp, thực phẩm chế biến, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm nhãn hiệu hàng hóa tập thể và sản phẩm đặc trưng, hàng tiêu dùng, các sản phẩm du lịch phục vụ Tết nguyên đán. - Quy mô: từ 300 gian hàng tiêu chuẩn trở lên |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan và doanh nghiệp |
Thành phố Cà Mau |
Quý IV |
Nguồn kinh phí xã hội hoá |
5 |
Tham gia Hội nghị kết nối cung cầu giữa thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh, thành |
- Mục đích: Tham gia kết nối cung - cầu hàng hóa, bình ổn thị trường khu vực ĐBSCL và thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Quý IV |
|
6 |
Tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế thủy sản Vietfish 2018 |
- Mục đích: Giới thiệu quảng bá các sản phẩm thủy sản đặc trưng, các sản phẩm thủy sản mới của địa phương, nhằm củng cố, phát triển mở rộng thị trường. |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Quý III |
|
7 |
Tham gia Hội chợ tại Hội nghị ngành Công Thương khu vực phía Nam lần V |
- Mục đích: Giới thiệu quảng bá các mặt hàng chủ lực, sản phẩm công nghiệp, thực phẩm chế biến, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc trưng, kết nối cung - cầu. |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp |
Tỉnh Đồng Tháp |
Quý II |
|
8 |
Tham gia Kết nối cung cầu sản phẩm Hợp tác xã do Liên minh HTX Việt Nam tổ chức |
- Mục đích: Giới thiệu quảng bá các sản phẩm của HTX, phát triển thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ nội địa. |
Liên minh Hợp tác xã |
Các Hợp tác xã |
Thành phố Hà Nội |
Quý I |
|
9 |
Dự phòng tham gia các hội chợ do các tỉnh tổ chức |
Lựa chọn một số Hội chợ do các tỉnh, thành phố có điều kiện tương đồng, có thể trao đổi, tiêu thụ hàng hóa của tỉnh để cùng doanh nghiệp của tỉnh tham gia nhằm quảng bá giới thiệu sản phẩm tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp |
Tại các tỉnh tổ chức |
Do tỉnh tổ chức mời |
|
II. Xúc tiến du lịch |
|||||||
1 |
Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế Tp. Hồ Chí Minh ITE |
- Giới thiệu các điểm đến du lịch, sản phẩm đặc thù của địa phương đến các đơn vị lữ hành trong và ngoài nước; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lĩnh vực du lịch giới thiệu và kết nối sản phẩm - Dự kiến 02 gian hàng tiêu chuẩn (18m2) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Quý III |
|
2 |
Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế Việt Nam-VITM HANOI |
- Giới thiệu cung cấp thông tin các tour, tuyến, sản phẩm đặc trưng, điểm đến du lịch Cà Mau - Dự kiến 02 gian hàng tiêu chuẩn (18m2) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành |
Thành phố Hà Nội |
Quý II |
|
3 |
Tổ chức Hội nghị công bố Quy hoạch |
Công bố các quy hoạch Khu Du Lịch Quốc gia Năm Căn; Khu Du lịch Khai Long; mở rộng Đầm Thị Tường; VQG U Minh Hạ,...; mời gọi các nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào lĩnh vực du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị có liên quan |
|
Quý II |
|
III. Xúc tiến đầu tư |
|||||||
1 |
Tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư |
Tiếp cận một số nhà đầu tư chiến lược, có tiềm lực mạnh (Vingroup, Sun Group, FLC, Xuân Trường, ...) mời gọi thực hiện các dự án của tỉnh Cà Mau |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế |
Các đơn vị có liên quan |
|
Quý II, III, IV |
|
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ ĐẦU TƯ NGOÀI NƯỚC TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 130/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Hoạt động |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Địa điểm |
Thời gian |
Ghi chú |
I |
Hợp tác hữu nghị gắn kết tìm kiếm thị trường xúc tiến |
||||||
1 |
Tổ chức Đoàn thăm và làm việc với tỉnh Nagasaki (có thể 01-02 địa phương khác của Nhật Bản có điều kiện tương đồng) |
Mở rộng quan hệ hữu nghị với tỉnh Nagasaki hoặc 01 - 02 địa phương khác của Nhật Bản có điều kiện tương đồng để thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao và một số lĩnh vực khác phù hợp với Cà Mau. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị có liên quan đến nội dung làm việc |
Nagasaki - Nhật Bản |
Quý III |
|
2 |
Tổ chức đoàn thăm và làm việc tại vương quốc Thái Lan |
Thúc đẩy, thực hiện tiến trình theo biên bản ghi nhớ hợp tác với tỉnh Trat và mở rộng hợp tác với địa phương khác (có điều kiện phù hợp với Cà Mau) về nông nghiệp công nghệ cao (nuôi tôm), bảo tồn, khai thác, chế biến thủy sản, bảo hộ công dân, du lịch cộng đồng... |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị có liên quan đến nội dung làm việc |
Thái Lan |
Quý II |
|
3 |
Tổ chức đoàn đi tiền trạm khảo sát công nghệ cao tại Israel |
Khảo sát, làm việc với các công ty công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị có liên quan đến nội dung làm việc |
Israel |
Quý IV |
|
4 |
Tổ chức Đoàn thăm và làm việc tại Hàn Quốc |
Chọn 01 - 02 địa phương của Hàn Quốc có điều kiện phù hợp để mở rộng quan hệ hữu nghị, thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao và các lĩnh vực khác phù hợp. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị có liên quan đến nội dung làm việc |
Hàn Quốc |
Quý III |
|
II |
Xúc tiến thương mại |
||||||
1 |
Tham gia Hội chợ Thủy sản Bắc Mỹ tại Boston kết hợp khảo sát thị trường tại Hoa Kỳ. |
- Thành phần: Lãnh đạo UBND tỉnh, các sở ngành và các doanh nghiệp - Mục đích: Củng cố thị trường truyền thống tại Hoa Kỳ, tiếp tục duy trì hợp tác với các đối tác đã ký kết nhằm tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu. |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ, Hội Casep, các doanh nghiệp và đơn vị liên quan |
Boston - Hoa Kỳ |
Tháng 3 |
|
2 |
Tham gia Hội Chợ World Food Moscow, kết hợp tìm hiểu thị trường tại Liên Bang Nga. |
- Thành phần: Lãnh đạo UBND tỉnh, các sở ngành và các doanh nghiệp - Quảng bá sản phẩm mới có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh, kết nối doanh nghiệp với nhà nhập khẩu và phân phối, tìm kiếm thị trường tiêu thụ. |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ, Hội Casep, các doanh nghiệp và đơn vị liên quan |
Moscow - Nga |
Tháng 9 |
|
3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đi tham gia các hội chợ ngoài nước |
Tăng cường xuất khẩu, quảng bá sản phẩm kết nối doanh nghiệp với nhà nhập khẩu và phân phối nhằm tiếp tục duy trì thị trường truyền thống, mở rộng thị trường tiềm năng. |
Các doanh nghiệp xuất khẩu |
|
Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Bỉ... |
|
|
4 |
Dự phòng tham gia từ 2-3 chương trình xúc tiến ngoài nước khác do UBND tỉnh chủ trì |
Lựa chọn một số sự kiện do các nước có điều kiện tương đồng tổ chức để cùng doanh nghiệp của tỉnh tham gia nhằm quảng bá giới thiệu sản phẩm tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ, Hội Casep, các doanh nghiệp và đơn vị liên quan |
|
|
|
III |
Xúc tiến du lịch |
||||||
1 |
Tổ chức đoàn khảo sát hoạt động mô hình du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái tại Thái Lan |
Nghiên cứu thị trường, tham quan, khảo sát, học tập mô hình du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái tại Thái Lan; xây dựng phát triển các sản phẩm dịch vụ phục vụ du lịch mới của loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Cà Mau phục vụ công tác thông tin, hỗ trợ, quảng bá, xúc tiến du lịch và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Sở Ngoại vụ, các sở, ngành có liên quan |
Thái lan |
Quý II |
|
2 |
Tổ chức tập huấn kiến thức về lễ tân |
công tác lễ tân và công tác lãnh sự cho toàn thể cán bộ công chức của Sở và một số sở có liên quan, nhằm nâng cao kiến thức cho cán bộ công chức của cơ quan, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong phát triển công tác đối ngoại của tỉnh. |
Sở Ngoại vụ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành có liên quan |
Cà Mau |
Quý II |
|
DANH MỤC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 130/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Đơn vị đề xuất |
Địa điểm |
Quy mô, công suất |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Hình thức đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Cảng biển tổng hợp Hòn Khoai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hòn khoai, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau |
Tàu có tải trọng 250.000 DWT |
3,5 tỷ USD |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
|
2 |
Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc và nuôi trồng thủy sản (tôm) |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau |
2 ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
|
3 |
Nhà máy chế biến thủy sản công nghệ cao |
Ban Quản lý |
Xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. |
6 ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
|
4 |
Nhà máy chế biến các sản phẩm từ chuối xuất khẩu |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. |
|
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
|
5 |
Trung tâm ứng dụng sản xuất giống và nuôi trồng, chế biến thủy sản, gia súc, gia cầm công nghệ cao |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau |
100 ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
|
Quyết định 2151/QĐ-TTg về thành lập Ban Chỉ đạo tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực hiện Công ước Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 18/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục đề tài khoa học và công nghệ triển khai năm 2021 Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khung Chương trình giáo dục địa phương từ lớp 1 đến lớp 5 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức và lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2020 quy định về vận hành thử nghiệm hệ thống thông tin báo cáo thuộc Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 130/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán chi ngân sách năm 2018 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2017 giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhà đầu tư thực hiện dự án tạo quỹ đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Điều 2 Quyết định 1805/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi và Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện Tiên Lãng thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sầm Sơn Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 về kiện toàn Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ nuôi tôm công nghiệp, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa và thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 1850/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động, tài chính năm 2013 dự án: Nâng cao năng lực quản lý, tăng cường giám sát đa dạng sinh học, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng An Toàn Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi, bổ sung Quy định về giá trị tính lệ phí trước bạ đối với tài sản chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 2471/QĐ-TTg năm 2011 Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành một phần Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh giá đất đường Phan Đình Phùng, thành phố Tuy Hòa tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh giá bán nước sạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2009 về kiện toàn tổ chức bộ máy các ban quản lý dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 163/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013