Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 2001/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 25/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 25 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1210/TTr-STTTT ngày 17 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 và Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân cấp huyện. - Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua. bentre.gov.vn |
Không |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng |
2 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
||
3 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
||
4 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
||
II. Lĩnh vực: Xuất bản, in và Phát hành |
|||||
1 |
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân cấp huyện. - Đối với hồ sơ nộp qua "dịch vụ hành chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre" địa chỉ: http://motcua. bentre.gov.vn |
Không |
Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in |
2 |
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
I. Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Đối với các điểm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như ban đầu.
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Văn hóa thông tin thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân cấp huyện.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; (theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP);
+ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp; dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;
+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên.
+ Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”.
+ Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác.
+ Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
+ Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…….tháng…….năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………………Ngày cấp:………… Nơi cấp: ...................
Địa chỉ liên hệ: …………………………… Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ thư điện tử: ……………………………..
2. Tên điểm: ................................................................................................................
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):............................................
Tổng diện tích các phòng máy (m2): .............................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến: .....................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………………………………………..
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ……………………Ngày cấp: …………………………Cơ quan cấp: .............................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………………………………..Fax: ............................................
- Địa chỉ thư điện tử: ....................................................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: ..............................................
3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ...................
- Điện thoại liên hệ: …………………….. Địa chỉ thư điện tử: ...........................................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): ......................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): .........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến: .....................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ...........................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
2. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Văn hóa thông tin thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân cấp huyện.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
+ Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………………Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ............... .
Điện thoại liên hệ: ……………………………… Địa chỉ thư điện tử: ..................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………… cấp ngày………. tháng……….. năm …………..
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .........................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ..........................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………………..Địa chỉ thư điện tử: ......................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…………. cấp ngày……..tháng……..năm………..
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .........................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ..........................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
3. Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan cấp giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 06 tháng.
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Văn hóa thông tin thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân cấp huyện.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ……………..Ngày cấp: ……………..Nơi cấp: ..................
Điện thoại liên hệ: …………………………..Địa chỉ thư điện tử: ........................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……….... cấp ngày……..tháng……..năm…………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn: .................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: …………….tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………………..Địa chỉ thư điện tử: ......................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……………cấp ngày…….tháng…….năm………..
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: .........................................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: …………………tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tới Cơ quan cấp giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Văn hóa thông tin thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm: ..........................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………....Ngày cấp: …………….Nơi cấp: ..............
Điện thoại liên hệ: ………………………………Địa chỉ thư điện tử: ...................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…………cấp ngày………tháng……..năm……….
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại .......................................................................................
……………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………… |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………………Địa chỉ thư điện tử: .....................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……………cấp ngày………tháng………năm………….
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại .......................................................................................
...................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
II. Lĩnh vực: Xuất bản, in và Phát hành
1. Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ; Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 13 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Không.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 13 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện) ………………1
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………… Fax: ……………………… Email: .....................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ..ngày…….. tháng ………năm ………; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ...................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………ngày……..tháng ……… năm …….nơi cấp ……………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên3 máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Model và Số sê-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy. Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1 Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã.
2 Người đại diện theo pháp luật.
3 Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-....)
2. Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……...tháng…..năm……..
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện) ……………………1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
-Điện thoại: ……………………Fax ………………………Email: .........................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số…………. ngày …..… tháng ………. năm ………; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .......................................................
……………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………ngày………tháng ……….. năm …………; nơi cấp ………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên3 máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………..Fax: ………………………Email: ............................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ……. ngày………. tháng ………….. năm …………; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ......................................
………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………………….. ngày…….. tháng……… năm ……….. nơi cấp …………………….
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên3 máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 22/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk - Đợt 4 Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 28/11/2020
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 1361/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố "Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông" Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Nghị định 25/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Quản lý, sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 công nhận 21 xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 vào năm 2016 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Thông tư 03/2015/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 1361/QĐ-BTTTT năm 2014 về thừa nhận phòng đo kiểm Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 phân khai chi tiết nguồn vốn ngân sách tỉnh (từ nguồn vay tồn ngân kho bạc Nhà nước) để thực hiện công trình Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2011 ban hành chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011-2015 do tỉnh An Giang Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2011 công nhận cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 03/10/2012