Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
Số hiệu: | 1404/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 17/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang tại Tờ trình số 229/TTr-STNMT ngày 29 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
2. Bổ sung thủ tục đăng ký thu hồi khoáng sản.
3. Bổ sung thủ tục gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Trang |
I. Lĩnh vực Khoáng sản |
||
1 |
Thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
2 |
Thủ tục đăng ký thu hồi khoáng sản |
|
3 |
Thủ tục gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản |
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường hoặc qua đường Bưu điện.
+ Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra tài liệu, văn bản có trong hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét hồ sơ đăng ký khai thác khoáng sản.
+ Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký khai thác khoáng sản.
+ Bước 5: Trong thời gian không quá 03 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký khai thác khoáng sản đến nhận kết quả.
- Cách thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (Bản chính);
2) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
3) Dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
4) Kế hoạch khai thác và các giấy tờ có liên quan đến khu vực, phạm vi diện tích được phép đăng ký khai thác khoáng sản (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày (không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tình An Giang.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức.
+ Cá nhân.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (Mẫu số 01).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện chấp thuận cho đăng ký khai thác khoáng sản: Khai thác trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội.
+ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…..tháng…..năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIÊU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………………………
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax: ……………..………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ................. ngày ... tháng … năm ... hoặc đăng ký kinh doanh số … ngày ... tháng … năm ….
Đăng ký khai thác khoáng sản ......... (tên khoáng sản) tại ….......…... (tên dự án, công trình …………………) thuộc xã ..., huyện ..., tỉnh An Giang.
Diện tích khu vực đăng ký khai thác: …...……. (m2, ha).
Khối lượng khoáng sản đăng ký khai thác: ….. (tấn, m3).
Công suất đăng ký khai thác: …............….. (tấn, m3)/năm.
Phương pháp khai thác: …………………………………………………………….
Số lượng thiết bị khai thác: (ghi rõ số lượng, công suất …............ của từng chủng loại)
Thời gian đăng lý khai thác ................ (tháng, năm), từ tháng … năm ... đến tháng … năm ....
(Tên tổ chức, cá nhân) …….....………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
2. Thủ tục đăng ký thu hồi khoáng sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường.
+ Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra tài liệu, văn bản có trong hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời gian không quá 28 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét hồ sơ đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 5: Trong thời gian không quá 03 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản đến nhận kết quả.
- Cách thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
2) Bản đồ khu vực đăng ký thu hồi khoáng sản và kế hoạch thu hồi khoáng sản (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
3) Văn bản chấp thuận nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án nạo vét của cơ quan có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
4) Báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
5) Dự án nạo vét được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các bản vẽ thiết kế kèm theo (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
6) Hợp đồng thực hiện dự án nạo vét (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày (Không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tình An Giang.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức.
+ Cá nhân.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 02).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện chấp thuận cho đăng ký thu hồi khoáng sản: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội.
+ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…..tháng…..năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………………………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………….. Fax: ………………………….
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ................. ngày ... tháng … năm ... hoặc đăng ký kinh doanh số … ngày ... tháng … năm ….
Đăng ký thu hồi khoáng sản (tên khoáng sản) ………….. tại (tên dự án, công trình …………………) thuộc xã …….. huyện ……. tỉnh An Giang.
Diện tích khu vực thu hồi: ………… (m2, ha), được thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Khối lượng khoáng sản đăng ký thu hồi: …………….. (m3).
Công suất thu hồi: …………. (m3/năm).
Phương pháp thu hồi: ……………………………………………………
Số lượng thiết bị tham gia hoạt động thu hồi: …………………………..
Thời gian thu hồi: ………………… (tháng, năm), từ tháng … năm … đến tháng … năm ….
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………… cam đoan thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
3. Thủ tục gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản
+ Bước 1: Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường hoặc qua đường Bưu điện.
+ Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra tài liệu, văn bản có trong hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét hồ sơ gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 5: Trong thời gian không quá 03 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản đến nhận kết quả.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
2) Bản đồ hiện trạng khu vực thu hồi khoáng sản tại thời điểm đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
3) Báo cáo kết quả thu hồi khoáng sản đến thời điểm đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
4) Các chứng từ liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày (không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tình An Giang.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức.
+ Cá nhân.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị gia hạn đăng ký đăng ký thu hồi khoáng sản.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…..tháng…..năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………………………………………………………………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………..………………………….. Fax: ………………….
Đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (tên khoáng sản) …………..tại (tên dự án, công trình ……………) thuộc xã …….. huyện ……. tỉnh An Giang.
Diện tích khu vực đề nghị gia hạn: ………… (m2, ha), được thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Khối lượng khoáng sản đăng ký gia hạn: …………….. (m3).
Công suất thu hồi: …………. (m3/năm).
Số lượng thiết bị, phương tiện tham gia hoạt động thu hồi: ………………
Thời gian gia hạn thu hồi: ……… (tháng, năm), từ tháng … năm … đến tháng … năm …
Lý do đề nghị gia hạn: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………… cam đoan thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện chấp thuận cho đăng ký thu hồi khoáng sản: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội.
+ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản.
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2020 về tăng cường thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2019 thực hiện Nghị quyết 582/NQ-UBTVQH14 về nhiệm vụ giải pháp tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 02/12/2019
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2018 về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phòng, chống tội phạm đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/02/2017
Quyết định 2045/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 05/02/2016
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2015 công bố 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh cục bộ chỉ tiêu tầng cao tại Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản và lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 22/10/2015
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo và thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trạm Thú y huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/500 Khu du lịch Tam Đảo 1, thị trấn Tam Đảo – huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2013 tăng cường công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất độc hại Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2012 quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 04/06/2015
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2012 về đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2008 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo triển khai Luật Thuế Thu nhập cá nhân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án Mở rộng và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế "một cửa" trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 31/12/2012