Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 1404/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 15/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 15 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 944/TTr-SNV ngày 11 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang, giai đoạn 2012 - 2020 và Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn II (2016 - 2020).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH AN GIANG, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020); Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020 như sau:
1. Mục đích
a) Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang theo Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16/02/2016 và Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời rà soát, điều chỉnh, bổ sung và thay thế các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 và điều chỉnh Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 21/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn II (2016 - 2020) cho phù hợp với Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang giai đoạn hiện nay. Trong đó, xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020.
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đối với vai trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của Kế hoạch này, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng ngành, địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Quản lý nhà nước về thanh niên phải gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, các cấp.
d) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục xây dựng thế hệ thanh niên An Giang phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có đạo đức cách mạng, ý thức công dân và lý tưởng xã hội chủ nghĩa; có trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm; có văn hóa, sức khỏe, kỹ năng sống và ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống, làm giàu chính đáng; xung kích, sáng tạo làm chủ khoa học, công nghệ tiên tiến; hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Phát huy vai trò, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện tốt 06 mục tiêu sau:
2.1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
Stt |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1.
2. |
100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 80% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên. |
Sở Nội vụ |
Sở Tư pháp; Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; Báo An Giang; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
2. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên. |
Sở Nội vụ |
Sở TT&TT; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
||
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ trẻ An Giang giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, khát vọng, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở TT&TT; Đài PTTH An Giang; Báo An Giang; Tỉnh đoàn |
Thường xuyên |
||
|
|
4. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở VHTT&DL; Tỉnh đoàn; UBMTTQVN tỉnh |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ GĐ&ĐT; sơ kết quý I/2020 |
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên. |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn |
Thường xuyên |
||
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của ngành tư pháp với các sở, ngành có liên quan và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp. |
Sở Tư pháp |
Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn; Sở GD&ĐT, Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự Tỉnh, Đài PTTH An Giang; UBND cấp huyện; các tổ chức CT-XH; tổ chức xã hội nghề nghiệp; các cơ sở đào tạo; cơ sở nghiên cứu, tư vấn pháp luật; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
||
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). |
2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên.
Stt |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1.
2. |
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. 80% thanh niên ở vùng dân tộc thiểu số, ở nơi xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, ở xã biên giới, xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn không phải bỏ học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp thực hiện. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc; UBND cấp huyện |
Thực hiện từ quý II/2018 |
||
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở LĐTB&XH; Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn |
Quý II/2018; sơ kết quý I/2020 |
||
3. |
80% thanh niên là cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. |
4. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở cấp xã, ưu tiên các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. |
Sở Nội vụ |
Sở Ngoại vụ; Sở TT&TT; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
|
|
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Nội vụ; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn |
Hàng năm |
6. Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, theo nhiều hình thức: trực tiếp, từ xa, trực tuyến,… để nâng cao trình độ cho người học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Ngoại vụ; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn |
Hàng năm |
||
7. Xây dựng, tổ chức các mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. |
Tỉnh đoàn |
Sở GD&ĐT; Sở Ngoại vụ; Sở VHTT&DL; Đài PTTH An Giang; các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2.3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.
Stt |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1.
2.
|
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2017. Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2017. Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2017. |
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT; Tỉnh đoàn, các sở, ban, ngành có liên quan |
Thực hiện từ quý II/2018 |
2. Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở GD&ĐT; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh |
Hàng năm |
||
3. Duy trì và phát triển phong trào sáng tạo trẻ. |
2.4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế.
Stt |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1. |
20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương. |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện |
Thực hiện từ quý II/2018 |
2.
3. |
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước. 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội. |
2. Ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng thanh niên này. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Thực hiện từ quý II/2018 |
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, nơi có đông đồng bào dân tộc. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Hàng năm |
||
4. |
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang trại. |
4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở LĐTB&XH; Sở KH&CN; Sở Nội vụ; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; sơ kết thực hiện Đề án vào quý I/2020 |
5. Tổ chức tập huấn kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên là học sinh tại các trường trung học phổ thông lồng ghép vào các hoạt động giáo dục khác tại đơn vị. |
|||||
6. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ KH&CN |
||
5. |
20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. |
7. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở KH&CN; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; các tổ chức xã hội |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH; sơ kết vào quý I/2020 |
2.5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
Stt |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1.
2. |
70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. |
1. Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở GD&ĐT; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các doanh nghiệp; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
2. Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật, văn hóa của nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp; Sở TT&TT; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
||
3.
5. |
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 22.000 thanh niên. Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 5%. Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%. |
3. Xây dựng và triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH, sơ kết vào quý I/2020 |
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Công an tỉnh; Sở LĐTB&XH; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn |
Hàng năm |
||
6.
7. |
Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm. 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. |
5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở TT&TT; Đài PTTH An Giang; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
6. Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở GD&ĐT; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
||
7. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở LĐTB&XH; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Thực hiện từ quý II/2018 |
||
8. |
70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. |
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở TT&TT; Sở Tư pháp; Báo An Giang; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
9. |
Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú: 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên là công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế; 60% thanh niên ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. |
9. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ VHTT&DL; sơ kết vào quý I/2020 |
10. Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tỉnh đoàn; Đài PTTH An Giang; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
2.6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.
Stt |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1. |
Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: - Nam: 1 m 67 - Nữ: 1 m 56 |
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. |
Sở Y tế |
Sở VHTT&DL, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Hàng năm |
2. |
Ít nhất 90 % thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. |
2. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở LĐTB&XH; Tỉnh đoàn |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ y tế; sơ kết vào quý I/2020 |
3. |
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2017. |
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên. |
Sở Y tế |
Sở GD&ĐT; Sở Nội vụ; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
4. |
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. |
4. Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về vệ sinh an toàn lao động, phòng chống bệnh tật; chính sách bảo biểm y tế, chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. |
Sở Y tế |
Sở LĐTB&XH; Sở GD&ĐT; Sở Nội vụ; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn |
Thực hiện từ quý II/2018; sơ kết vào quý I/2020 |
5. |
Ít nhất 90 % thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. |
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở LĐTB&XH; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở GD&ĐT; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức cộng đồng |
Hàng năm |
||
6. |
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. |
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Y tế; Sở GD&ĐT; Sở TT&TT; Đài PTTH An Giang; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức cộng đồng |
Thường xuyên |
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
|||||
7. |
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. |
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm đồng tính, song tính, chuyển giới. |
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020 được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động từ nguồn xã hội hoá và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Ủy ban nhân dân tỉnh có Ban chỉ đạo và tổ giúp việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang, giai đoạn 2012 - 2020, kinh phí tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo và tổ giúp việc được sử dụng từ nguồn kinh phí Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang, giai đoạn 2012 - 2020, giao cho Sở Nội vụ quản lý và được thanh toán, quyết toán theo quy định. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo được sử dụng bộ máy và phương tiện của đơn vị để thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo và được sử dụng con dấu của Sở Nội vụ trong quan hệ, giao dịch.
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong kế hoạch của các sở, ban, ngành và các địa phương, bố trí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của kế hoạch.
IV. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Xây dựng kế hoạch
a) Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phát triển thanh niên theo ngành, lĩnh vực phụ trách giai đoạn 2018 - 2020 và kế hoạch hàng năm; tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên thuộc chức năng quản lý theo ngành, lĩnh vực.
b) Lồng ghép chính sách phát triển thanh niên khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa phương hàng năm và giai đoạn.
c) Việc xây dựng kế hoạch cần đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhà nước về thanh niên theo ngành, lĩnh vực và địa phương; xác định đến cuối năm 2018, các chỉ tiêu đã đạt được bao nhiêu phần trăm so với các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh; số còn lại phân kỳ cho từng năm để tổ chức thực hiện; đảm bảo đến năm 2020 hoàn thành tốt các chỉ tiêu đã đề ra.
d) Đối với kế hoạch công tác năm, các cơ quan, đơn vị cần căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và chỉ tiêu của cơ quan chuyên môn cấp trên để xây dựng kế hoạch.
2. Chế độ báo cáo
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố rà soát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả 06 tháng đầu năm trước ngày 30/5, báo cáo năm trước ngày 30/10 và xây dựng kế hoạch công tác thanh niên của năm tiếp theo chậm nhất ngày 30/11 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị thực hiện một số báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về công tác thanh niên theo yêu cầu của ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020 và hàng năm của các sở, ban, ngành và huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu bảo đảm phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng ngành, địa phương.
- Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực cần thiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch bảo đảm chất lượng và tiến độ. Đồng thời thực hiện lồng ghép với các nguồn kinh phí trong các chương trình, dự án khác có liên quan cũng như huy động từ nguồn xã hội hóa để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch. Bố trí nhân sự phù hợp để theo dõi công tác thanh niên ở cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong công tác lập kế hoạch và hoạch định chính sách phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương. Phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, lồng ghép với các chương trình khác có liên quan.
- Tổ chức đối thoại với thanh niên ít nhất mỗi năm một lần, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
- Định kỳ hàng năm kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Thành lập Ban Chỉ đạo và tổ giúp việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2018 - 2020 của huyện, thị xã, thành phố.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực, có trách nhiệm chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát, kiện toàn thành viên Ban Chỉ đạo và tổ giúp việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn 2018 - 2020; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giai đoạn, hàng năm về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong cùng thời kỳ.
- Phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đối thoại với thanh niên ít nhất mỗi năm một lần, báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu trong Mục tiêu 1, 2, 4 của Kế hoạch.
- Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành và địa phương; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 vào năm 2020.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ, Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và đầu tư
Lồng ghép các chỉ tiêu, kế hoạch, chương trình, dự án của Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Lồng ghép mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên vào Chương trình phát triển giáo dục tỉnh An Giang đến năm 2020; đồng thời chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 1, 2, 4, 5, 6 của Kế hoạch.
6. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đối với thanh niên và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu trong Mục tiêu 1 của Kế hoạch.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Lồng ghép mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên vào Chương trình phát triển dạy nghề, Chương trình việc làm đến năm 2020 và Chương trình bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020; đồng thời chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 4, 5, 6 của Kế hoạch.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương lồng ghép mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên vào Chương trình phát triển văn hóa đến năm 2020, Chương trình phát triển gia đình giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn 2030, Chương trình phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020; lồng ghép quy hoạch thiết chế văn hóa cho thanh thiếu niên. Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu trong Mục tiêu 5 của Kế hoạch.
9. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 6 của Kế hoạch.
10. Sở Thông tin và truyền thông
Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ định hướng các cơ quan báo chí trong tỉnh, chỉ đạo Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống Đài Truyền thanh cấp huyện tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên, tuyên truyền nội dung của kế hoạch, tình hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm được giao.
11. Sở Khoa học và công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, chỉ đạo hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 3, 4 của Kế hoạch.
12. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan giáo dục nâng cao nhận thức của thanh niên về tình hình trong nước, thế giới và những vấn đề mà các thế lực thù địch đã và đang lợi dụng thanh niên để chống phá đất nước, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự. Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Mục tiêu 5 của Kế hoạch.
13. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh, thiếu niên. Triển khai thực hiện Chương trình tuyên truyền, cảm hóa, giáo dục thanh thiếu niên chậm tiến trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
14. Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
15. Đài phát thanh truyền hình An Giang, Báo An Giang
Tăng cường thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
16. Đề nghị Tỉnh đoàn
Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. Đồng thời chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chỉ tiêu trong Mục tiêu 2 của Kế hoạch.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội khác
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình, tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể năm 2021 Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 358/QĐ-TTg Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 49/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Thỏa thuận về việc thành lập Trung tâm vật lý quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống trước các diễn biến phức tạp mới của dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16-CT/TU về tiếp tục tập trung, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Kế hoạch 147/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2019 về tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo an toàn lao động, củng cố vững chắc hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2018 tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2018 về đẩy nhanh tiến độ triển khai thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2017 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh công tác quản lý, tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện mô hình phòng và trị liệu rối nhiễu tâm trí tại Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và 35/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030 Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Chỉ thị 06/CT-TTg tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định Vận tải biển giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2014 về đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất xã Lương Minh, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, huyện thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2012 về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2012 Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 25/02/2012
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2012 tổ chức công bố Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định khung về hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, thể thao và du lịch giữa Việt Nam và Pa-le-xtin Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Sông Hồng Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 1998 về Dự án đầu tư hạ tầng cơ sở Khu đô thị mới An Phú – An Khánh, quận 2 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/11/1998 | Cập nhật: 07/04/2007
Chỉ thị 06/CT-TTg về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2020 về công tác xây dựng, ban hành; tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát; hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021