Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Số hiệu: 147/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Thành Long
Ngày ban hành: 04/10/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 147/KH-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 19/CT-TTG NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

Thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp thúc đy tăng trưởng và phát trin bn vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (sau đây gọi tt là Chthị s 19/CT-TTg),

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn s1995/SKHĐT-TH ngày 13 tháng 9 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã xác định trong Chỉ thị số 19/CT-TTg ; giao nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan.

- Tạo cơ sở chỉ đạo thúc đẩy tăng trưởng và phát triển vững chắc kinh tế - xã hội ca tỉnh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

2. Yêu cầu:

- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chỉ thị s19/CT-TTg thuộc trách nhiệm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đảm bảo thực hiện hiệu quả Chỉ thị, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn kết phát triển với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện định hướng của Trung ương và nghiêm túc tchức thực hiện theo Kế hoạch này.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

(Có Phụ lục chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp kèm theo)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 10 tháng 6 và 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ.

2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan đơn vị thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện của toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 12 tháng 6 và 12 tháng 12 hàng năm.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tnh ủy (b/c);
- Các PCT UBND t
nh;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TH6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 19/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam)

Stt

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phi hp

Thi gian thực hiện

I

Gii pháp về chế, chính sách

 

 

 

1

Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tiếp theo theo Nghị quyết số 53-NQ/TW ngày 29 tháng 8 năm 2005 ca Bộ Chính trị khóa IX đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng KTTĐ Phía Nam đến năm 2020

S Kế hoạch và Đầu tư

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, th xã, thành ph

Tháng 8/2019

2

Trin khai đồng bộ, toàn diện và hiệu quả các Cơng trình, dự án giảm nghèo; tạo cơ hội cho hộ nghèo tiếp cận các chính sách trợ giúp về đất đai, tín dụng, dạy nghề; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các hộ nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập để thoát nghèo bền vững

SLao động Thương binh và Xã hội

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

3

Thc hiện hiệu quả chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, chính sách bo him nông nghiệp, chính sách khuyến nông.

S Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

SKế hoạch và Đầu tư; các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

II

Gii pháp về liên kết các ngành, lĩnh vực

 

 

 

1

Hoàn thành sở dữ liệu chung về các tnh, thành phố thuộc Vùng KTTĐ phía Nam, các ngành kinh tế, các lĩnh vực xã hội, tiến độ các công trình trọng điểm, dự án ln triển khai trên địa bàn, phục vụ xây dựng và điều phối các hoạt động liên kết vùng, công tác dự báo, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu

SKế hoạch và Đầu tư

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý III/2020

2

Đẩy mạnh sự phối hợp, gắn kết trong và ngoài vùng trong quá trình xúc tiến đầu tư, huy động và phân bổ nguồn lực, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đào tạo, thu hút và tạo việc làm; nghiên cu khoa học và chuyển giao công nghệ; xây dựng các chương trình, tuyến du lịch liên tình, liên vùng

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

3

Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, thực hiện tốt các hoạt động điều phối đòi hỏi sự liên kết giữa các tỉnh, thành phtrong Vùng; kịp thời đề xuất với Chính phnhững cơ chế, chính sách phù hp tháo g khó khăn, vướng mắc trong quá trình tchức thực hiện

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành ph

Các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

III

Giải pháp về nguồn lực

 

 

 

1

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư và các hạng mục ca các dự án trọng đim

Các chủ đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành ph

Các s, ban, ngành

Thường xuyên

2

Chđộng huy động đa dạng các nguồn lực, kết hợp nguồn vốn giữa Trung ương và địa phương, tranh thnguồn vn ODA, vốn tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các dự án trọng điểm, có tính chất đột phá, tạo ra liên kết Vùng

SKế hoạch và Đầu tư

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

3

Ưu tiên đầu tư cho các công trình, dự án phát triển cơ shạ tầng quan trọng nhưng khó thu hút nhà đầu tư bên ngoài; tăng cường thu hút kêu gọi đầu tư theo các hình thức PPP, xã hội hóa... đặc biệt trong lĩnh vực giao thông, phát huy li thế về giao thông đường thủy ca Vùng

S Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

4

Thực hiện nghiêm việc đấu giá quyền sử dụng đt, nhất là tại các khu đô thị để tạo nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng, tạo nền tảng thúc đẩy liên kết vùng, phát triển kinh tế - xã hội và tạo thuận lợi nhất cho người dân

S Tài chính, S Tài nguyên và Môi trường

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành ph

Thường xuyên

5

Nghiên cứu phát triển các khu - cụm công nghiệp, đặc biệt là khu công nghiệp, cụm công nghiệp chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao, khu công nghiệp sinh thái

Sở Công Thương, BQL các Khu công nghiệp, STài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã. thành phố

Thường xuyên

6

Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đu tư kinh doanh theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP

Theo chđạo ca UBND tỉnh tại Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 25/4/2019

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Theo kế hoạch hành động tại Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 25/4/2019

7

Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chsố PCI, chsố PAPI

SNội vụ

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

8

Tạo điều kiện về không gian, nguồn lực, cơ hội cho khu vực tư nhân phát triển thuận lợi; bảo đảm kinh tế tư nhân bình đẳng trước pháp luật, trong cạnh tranh, phân bnguồn lực với các thành phần kinh tế khác

Theo chỉ đạo ca UBND tỉnh tại Kế hoạch số 67A/KH-UBND ngày 7/6/2018

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Theo kế hoạch số 67A/KH-UBND ngày 7/6/2018

9

Đào tạo nguồn nhân lực đm bo cht lượng và cơ cấu ngành hp lý. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lc chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu tiếp nhận công nghệ hiện đại. Phát triển đào tạo nguồn nhân lực gắn với phát trin ca các sở sn xuất kinh doanh, dịch vụ

Các đơn vị xây dựng đề án nguồn nhân lực của ngành

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

10

Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao giá trị gia tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh gn với xây dựng nông thôn mới theo hướng cơ cấu lại lĩnh vực, sản phm theo lợi thế địa phương và nhu cu thị trường; tập trung phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản

SNông nghiệp và Phát triển Nông thôn, liên minh hp tác xã

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

11

Tập trung nguồn lực và khẩn trương lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 theo quy định của Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 ca Chính ph, trình phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật về quy hoạch

SKế hoạch và Đầu tư

Các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

 





Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019