Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1850/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 22/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1850/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 22 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ TÁI ĐỊNH CƯ CỬU LONG, PHƯỜNG LONG HÒA, QUẬN BÌNH THỦY, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/QĐ-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về Quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 102/TTr-SXD ngày 03 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố.
3. Phạm vi giới hạn và quy mô lập quy hoạch:
- Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy thuộc một phần của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Long Hòa, có quy mô diện tích 120,51 ha (do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Xuân Lan đầu tư) đã được Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất chủ trương thu hồi một phần diện tích khoảng 54 ha để xây dựng Khu tái định cư cho thành phố, có vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp trục đường dự mở và Khu dân cư hai bên đường Mậu Thân - sân bay Trà Nóc;
+ Phía Tây Nam: giáp Quốc lộ 91B;
+ Phía Đông Nam: giáp rạch Bà Bộ;
+ Phía Tây Bắc: giáp trục đường dự mở, phần còn lại của Khu dân cư phường Long Hòa.
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 543.210m2.
4. Nội dung quy hoạch:
Trên cơ sở phương án đã được phê duyệt, đề xuất điều chỉnh phương án quy hoạch với 2 khu chức năng ở riêng biệt, gồm:
- Khu chung cư thấp tầng và cao tầng: bố trí dọc theo Quốc lộ 91B; phần này nhà đầu tư sẽ đầu tư xây dựng và kinh doanh;
- Phần diện tích còn lại bố trí dạng nhà ở liên kế tái định cư với kích thước lô nền có chiều ngang là 4,5m, dài 20m; phần quy hoạch này sau khi đầu tư xong cơ sở hạ tầng nhà đầu tư phải giao lại cho thành phố để bố trí nhà ở tái định cư;
Ngoài ra, khu quy hoạch phải bố trí các công trình công cộng, đảm bảo nhu cầu phục vụ cho người dân trong khu quy hoạch, gồm: trường tiểu học, trường mẫu giáo, cụm hành chính phường, trạm y tế và công viên cây xanh mặt nước,…, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở: |
167.635 |
30,86 |
|
Nhà ở liên kế tái định cư |
107.592 |
19,81 |
|
Chung cư |
39.213 |
7,22 |
|
Khu hỗn hợp thương mại, dịch vụ và căn hộ |
20.830 |
3,83 |
2 |
Đất ở hiện hữu tự cải tạo: |
100.561 |
18,51 |
3 |
Trung tâm thương mại dịch vụ đa chức năng: |
3.809 |
0,70 |
4 |
Đất công trình công cộng: |
30.005 |
6,23 |
|
Trường mẫu giáo |
7.530 |
1,39 |
|
Trường tiểu học |
8.715 |
1,60 |
|
Trường trung học cơ sở |
9.532 |
1,75 |
|
Trạm y tế |
1.505 |
0,28 |
|
Phường đội |
792 |
0,15 |
|
Hành chính phường + Công an |
1.931 |
0,36 |
5 |
Đất công viên, cây xanh, mặt nước: |
37.028 |
6,82 |
6 |
Đất kỹ thuật: |
6.853 |
1,26 |
7 |
Đất giao thông - bãi xe: |
197.319 |
36,32 |
|
Tổng cộng: |
543.210 |
100,00 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
Việc quy hoạch xây dựng khu nhà ở tái định cư, các công trình giáo dục, công trình thương mại và các công trình đa chức năng khác,… phải đạt được các yêu cầu về quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu xây dựng nhằm đảm bảo về mặt mỹ quan đô thị, môi trường sống hiện đại, góp phần nâng cao mức sống cho người dân trong khu quy hoạch, cụ thể như sau:
a) Khu hỗn hợp thương mại, dịch vụ, căn hộ và chung cư:
Khu hỗn hợp thương mại, dịch vụ và căn hộ được bố trí dọc theo Quốc lộ 91B, khu trung tâm thương mại, dịch vụ đa chức năng và các khu chung cư được bố trí thành từng cụm công trình với khu lõi là các công viên cây xanh thể dục thể thao,… Các công trình này khi xây dựng phải đảm bảo các tiêu chí về sử dụng đất như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa và chiều cao công trình: tùy theo diện tích của từng lô đất và được tính toán theo Bảng 2.7b - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ³ 6m.
b) Các công trình giáo dục:
Quy hoạch các công trình giáo dục (gồm trường mẫu giáo, trường tiểu học và trường trung học cơ sở) được quy hoạch với bán kính phục vụ đảm bảo theo quy định. Hình dáng kiến trúc công trình phải phù hợp với cảnh quan khu ở, khi xây dựng phải đảm bảo các các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 40%;
- Mật độ cây xanh: tối thiểu 30%;
- Tầng cao xây dựng tối đa:
+ Trường tiểu học và trung học cơ sở: 03 tầng;
+ Trường mẫu giáo: 02 tầng.
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ³ 3m.
c) Các công trình hành chính:
Quy hoạch các công trình hành chính cấp phường, gồm: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường, Công an, Phường đội, Trạm y tế,… dự kiến cho việc chia tách phường sau này. Tùy theo yêu cầu cụ thể, việc chia tách có thể thay đổi vị trí xây dựng công trình, cũng như bố trí thêm theo yêu cầu nhưng phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và khi xây dựng phải đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
d) Nhà ở liên kế tái định cư:
Bố trí dọc theo các trục đường trong khu ở, đây là loại nhà được bố trí chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tái định cư, kích thước lô đất phổ biến có chiều rộng 4,5m, chiều dài 20m, tại các ngã giao chiều ngang lô đất có thể lớn hơn. Khi xây dựng phải đảm bảo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: tối đa 80%;
- Tầng cao xây dựng: tối đa 04 tầng;
- Chỉ giới xây dựng:
+ Lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: 2,5m;
+ Lùi vào so với ranh đất sau nhà: 1,5m.
đ) Khu kỹ thuật:
Bố trí tại cuối tuyến đường trục trung tâm khu quy hoạch, xây dựng các công trình như trạm xử lý nước thải khoảng 5.000m2; trạm trung chuyển rác, chất thải rắn 500m2.
e) Công viên cây xanh:
Phải được thiết kế trang trí với những đường dạo lát gạch, trồng các loại cây kiểng, bồn hoa, các loại cây chắn gió, bờ kè ốp các loại gạch trang trí nhằm bảo vệ bờ chống xói lở và tạo cảnh quan cho khu vực công viên. Công viên đồng thời là nơi tập trung để người dân giao lưu tập thể dục, vui chơi, thư giãn,…
g) Hệ thống kênh đào và hồ:
Hệ thống kênh đào mới với chiều rộng mặt kênh trung bình là 19m, nhằm luân chuyển nước vào hồ cảnh quan trong khu dân cư xung quanh. Cặp theo rạch Bà Bộ nạo vét mở rộng và xây dựng tuyến kè bảo vệ bờ.
h) Đất ở tự cải tạo:
- Là khu nhà dân hiện hữu nằm dọc theo tuyến đường giao thông xi măng hiện hữu song song với rạch Bà Bộ. Trong khu vực tự cải tạo người dân có nhu cầu cải tạo, nâng cấp sửa chữa hoặc xây mới phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành và khoảng lùi xây dựng công trình cách đỉnh kè cặp theo rạch Bà Bộ tối thiểu 10m.
- Ngoài ra, phải tuân thủ theo quy định xây dựng cho khu quy hoạch.
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ thiết kế san nền tối thiểu: +2,4m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu);
- Cao độ mép đường bình quân: +2,50m;
- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa tối thiểu: +2,70m.
b) Quy hoạch giao thông và lộ giới:
Giao thông đường bộ chính trong khu quy hoạch là tuyến đường số 4 có lộ giới 38m, đường số 10 và đường số 13 có lộ giới 33m.
- Giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 91B có lộ giới 80,0m, phần ranh giới lấy đến hết dải phân cách của đường song hành;
+ Đường số 01 (giáp với khu dân cư do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Xuân Lan đầu tư) có lộ giới 33,0m, phần ranh đầu tư đến tim đường;
- Giao thông đối nội: các tuyến đường giao thông nội bộ được quy hoạch có lộ giới từ 15,5m đến 27m;
- Giao thông hiện hữu: là tuyến phục vụ cho khu dân cư tự cải tạo có lộ giới 12m.
c) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn được cấp từ các trạm Bình Thủy 66/15-40 MVA.
- Tuyến trung thế: thiết kế đi ngầm, các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông, đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ theo các quy chuẩn ngành. Chiều dài tuyến trung thế xây dựng mới 2,4km.
- Tuyến hạ áp: từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế nhánh chính đi ngầm bằng cáp XLPE vỏ bọc ngoài bằng PC (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC) cáp được luồn trong ống nhựa PVC chịu lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Trong quá trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo các quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các đường ống kỹ thuật. Chiều dài tuyến hạ áp ngầm xây dựng mới 18,24km.
- Hệ thống chiếu sáng: được bố trí dọc theo trục giao thông, sử dụng đèn cao áp 250W treo trên trụ bát giác STK hình côn. Hệ thống chiếu sáng được thiết kế tự động đóng cắt ở 2 chế độ (có thể điều chỉnh theo thời gian hoặc theo mùa,...). Chiều dài hệ thống chiếu sáng một nhánh xây dựng mới khoảng 9,1km.
- Trạm biến áp: xây mới 08 trạm phân phối loại hợp bộ, tổng dung lượng 08 trạm là 5.520KVA (công suất theo yêu cầu là 5.175KVA).
c) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước phục vụ khu quy hoạch được lấy từ Nhà máy nước Cần Thơ 1. Nước cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực và theo đúng các quy định hiện hành;
- Mạng lưới cấp nước là mạng lưới vòng kết hợp mạng lưới phân nhánh được bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông;
- Đặt các tuyến cấp nước theo mạng cấp nước khép kín, mạng lưới cấp nước: sử dụng ống PVC D60, D90, D150, D200 và ống gang D300. Trên mạng cấp nước có bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá 150m).
d) Quy hoạch thoát nước:
Hệ thống thoát được thiết kế theo hình thức tách riêng hoàn toàn hệ thống thoát nước mưa với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống thoát nước mưa: nước mưa là loại nước thải quy ước sạch, nước mưa được các hố ga thu vào mạng lưới tuyến ống, xả thẳng ra rạch Bà Bộ và kênh cảnh quan. Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cho cả hệ thống. Nước được vận chuyển trong hệ thống ống kín, sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn D400, D600, D800 và D1000, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông chính.
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt: dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cho cả hệ thống. Nước bẩn phải được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định mới được dẫn ra cống chung
đường phố. Sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn D200, D300 và D400, nước bẩn thoát ra hệ thống thoát nước chính và dẫn về khu xử lý nước thải có công suất Q = 2.300 m3/ngày đêm.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy cùng với Sở Xây dựng hướng dẫn Chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Các nhà đầu tư được giao để triển khai thực hiện quy hoạch phải phối hợp với các nhà đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các hạng mục cơ sở hạ tầng giáp ranh trong khu đất quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những đồ án quy hoạch trước đây thuộc phạm vi giới hạn nhưng trái với nội dung phê duyệt tại Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Hòa, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014