Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 1850/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 29/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1850/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH CỦA TRẺ EM LÀ CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BTP ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này, các cơ quan, đơn vị tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai và phối hợp thực hiện.
Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH CỦA TRẺ EM LÀ CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Hậu Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các yêu cầu về quốc tịch, hộ tịch đối với trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh, bảo đảm quyền khai sinh, quyền có quốc tịch của trẻ em, đồng thời góp phần ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp hữu hiệu để giải quyết những vướng mắc liên quan đến quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Yêu cầu
- Bám sát các quy định của pháp luật và thực tiễn thi hành pháp luật về quốc tịch, hộ tịch để đánh giá đầy đủ, chính xác về thực trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam và người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
- Xác định rõ nội dung công việc, lộ trình thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành liên quan đến trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; bảo đảm chặt chẽ, không gây tác động tiêu cực, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
II. NỘI DUNG
1. Hướng dẫn thu thập thông tin theo biểu thống kê về số trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung:
- Hướng dẫn việc thu thập thông tin, điền biểu mẫu thống kê theo hướng phân loại cụ thể theo từng nhóm trẻ em, đảm bảo tính chính xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Kết quả thực hiện:
Biểu mẫu thống kê được gửi cho UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện và hoàn thành: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
2. Rà soát, đánh giá tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh; phân loại, điền biểu mẫu thống kê
a) Nội dung:
- Rà soát, đánh giá tình trạng quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh;
- Lập danh sách, phân loại theo từng nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn cách thức phân loại, điền thông tin trong biểu mẫu thống kê.
b) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Kết quả thực hiện:
Báo cáo đánh giá thực trạng về tình hình quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh; kèm theo danh sách phân loại theo từng nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2016 đến tháng 7/2016.
3. Tăng cường giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài trong khuôn khổ pháp luật về quốc tịch, hộ tịch hiện hành
a) Nội dung:
- Giải quyết việc đăng ký khai sinh, xác định quốc tịch cho nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh đáp ứng về thủ tục.
- Giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho nhóm trẻ em có đủ điều kiện.
b) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Kết quả thực hiện:
Giải quyết đúng pháp luật các yêu cầu về quốc tịch, hộ tịch cho nhóm trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
d) Thời gian thực hiện:
- Theo danh sách đã rà soát: từ tháng 7/2016 đến tháng 12/2016.
- Những trường hợp phát sinh: liên tục hàng năm.
4. Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài
a) Nội dung:
Tổng hợp báo cáo của UBND các huyện, thị xã, thành phố về kết quả thực hiện Kế hoạch này; xây dựng Báo cáo về kết quả rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Kết quả thực hiện:
Báo cáo Bộ Tư pháp kết quả rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch cho trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
d) Thời gian thực hiện:
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, tổ chức có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/01/2017.
- Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng Báo cáo gửi Bộ Tư pháp trước ngày 15/02/2017.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai và đề xuất phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp với đơn vị có trách nhiệm chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Quyết định 1793/QĐ-BTP năm 2015 ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006